TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10299-10:2014 VỀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM MÌN, VẬT NỔ SAU CHIẾN TRANH – PHẦN 10: THU THẬP, XỬ LÝ, LƯU TRỮ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10299-10:2014
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM MÌN, VẬT NỔ SAU CHIẾN TRANH – PHẦN 10: THU THẬP, XỬ LÝ, LƯU TRỮ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN
Addressing the post war consequences of bomb and mine – Part 10 : Data collection, proccessing, storage and sharing
Lời nói đầu
TCVN 10299-5:2014 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn Bộ Tư lệnh Công binh biên soạn, Bộ Quốc phòng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ Tiêu chuẩn TCVN 10299:2014, Khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh, gồm 10 phần:
– TCVN 10299-1:2014, Phần 1: Quy định chung;
– TCVN 10299-2:2014, Phần 2: Thẩm định và công nhận tổ chức thực hiện hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ;
– TCVN 10299-3:2014, Phần 3: Giám sát và đánh giá tổ chức thực hiện hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ;
– TCVN 10299-4:2014, Phần 4: Điều tra và khảo sát về ô nhiễm bom mìn, vật nổ;
– TCVN 10299-5:2014, Phần 5: Công tác an toàn trong hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ;
– TCVN 10299-6:2014, Phần 6: Công tác rà phá bom mìn, vật nổ;
– TCVN 10299-7:2014, Phần 7: Xử lý bom mìn, vật nổ;
– TCVN 10299-8:2014, Phần 8: Bảo đảm y tế;
– TCVN 10299-9:2014, Phần 9: Điều tra sự cố bom mìn, vật nổ;
– TCVN 10299-10:2014, Phần 10: Thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin.
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM MÌN, VẬT NỔ SAU CHIẾN TRANH – PHẦN 10: THU THẬP, XỬ LÝ, LƯU TRỮ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN
Addressing the post war consequences of bomb and mine – Part 10 : Data collection, proccessing, storage and sharing
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và nội dung về thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý, điều hành và triển khai hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ (KPHQBM) sau chiến tranh và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý, điều hành, các tổ chức thực hiện hoạt động KPHQBM sau chiến tranh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10299-1:2014, Khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh – Phần 1: Quy định chung.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN 10299-1:2014 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Quản lý thông tin (Data management)
Việc liên tục thu thập, xử lý, phân tích, lưu trữ và sử dụng các thông tin về KPHQBM và các thông tin khác có liên quan để triển khai hoạt động KPHQBM sau chiến tranh phục vụ xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
3.2. Hệ thống quản lý thông tin (Data management system)
Hệ thống tổ chức, phương tiện, con người, phần mềm máy tính và quy định nhằm quản lý các thông tin trong hoạt động KPHQBM sau chiến tranh và các thông tin khác có liên quan.
3.3. Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia (National mine action data management agency)
Tổ chức thuộc hệ thống quản lý hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ (RPBM) quốc gia, chịu trách nhiệm quản lý và cung cấp mọi thông tin liên quan đến công tác KPHQBM sau chiến tranh tại Việt Nam.
4. Thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin
4.1. Nguyên tắc chung
4.1.1. Thông tin lưu trữ phải đảm bảo thuận tiện cho việc sử dụng và khai thác.
4.1.2. Thường xuyên cập nhật để xây dựng và chia sẻ thông tin.
4.1.3. Có mối quan hệ chặt chẽ giữa nguồn tin, cơ quan quản lý thông tin và người sử dụng thông tin. Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia phải nắm rõ nhu cầu thông tin của các tổ chức hoạt động KPHQBM.
4.1.4. Một hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin KPHQBM sau chiến tranh phải:
– Xác định và phân tích được thực trạng vấn đề ô nhiễm bom mìn, vật nổ;
– Triển khai và quản lý những dự án hoạt động KPHQBM phù hợp;
– Tính toán và ước lượng tiến độ;
– Huy động, phân phối và giám sát các nguồn lực.
4.2. Yêu cầu chung
4.2.1. Tất cả các tổ chức hoạt động KPHQBM trên lãnh thổ Việt Nam phải thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin cho Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia.
4.2.2. Những địa phương bị ảnh hưởng phải cung cấp thông tin những nhu cầu và ưu tiên của địa phương trong kế hoạch và triển khai hoạt động KPHQBM sau chiến tranh.
5. Nội dung thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin
5.1. Thu thập, xử lý, lưu trữ thông tin
5.1.1. Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ thông tin hoạt động KPHQBM sau chiến tranh trên lãnh thổ Việt Nam.
5.1.2. Các thông tin gồm:
5.1.2.1. Dữ liệu về các hoạt động quân sự trên lãnh thổ Việt Nam do các đối tác cung cấp;
5.1.2.2. Kết quả điều tra, lập bản đồ ô nhiễm bom mìn, vật nổ trên phạm vi toàn quốc, tại các địa phương và khu vực;
5.1.2.3. Hệ thống các văn bản pháp quy, các quy trình công nghệ được áp dụng trong hoạt động KPHQBM;
5.1.2.4. Thông tin cập nhật về các tai nạn, sự cố bom mìn, vật nổ;
5.1.2.5. Thông tin về nhu cầu RPBM, hỗ trợ nạn nhân và tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức cho nhân dân của các bộ, ngành, địa phương và chủ đầu tư;
5.1.2.6. Thông tin về kế hoạch thực hiện chương trình, dự án, nhiệm vụ KPHQBM của cơ quan, tổ chức;
5.1.2.7. Thông tin về các tổ chức tham gia các hoạt động KPHQBM sau chiến tranh tại Việt Nam;
5.1.2.8. Thông tin về hoạt động quản lý chất lượng các chương trình, dự án, nhiệm vụ RPBM, tuyên truyền và hỗ trợ nạn nhân bom mìn, vật nổ;
5.1.2.9. Kết quả do các tổ chức hoạt động KPHQBM sau chiến tranh thực hiện:
– Báo cáo kết quả thực hiện các dự án điều tra, khảo sát bom mìn, vật nổ;
– Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án RPBM;
– Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án tuyên truyền giáo dục ý thức phòng tránh tai nạn bom mìn, vật nổ;
– Báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ nạn nhân bom mìn, vật nổ tái hòa nhập cộng đồng.
5.1.2.10. Các thông tin khác có liên quan:
– Đơn vị hành chính quốc gia và ranh giới các đơn vị hành chính;
– Bản đồ nền quốc gia (giao thông, thủy văn, địa hình, dân cư, thực vật…);
– Điều tra dân số và thông tin kinh tế – xã hội.
5.2. Quy định cung cấp thông tin
– Tất cả các đề nghị cung cấp thông tin phải gửi về Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia.
– Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia sẽ xem xét cung cấp thông tin cho các tổ chức đó, trong trường hợp thông tin đề nghị cung cấp bị hạn chế sẽ có văn bản thông báo.
5.3. Quản trị cơ sở dữ liệu
5.3.1. Thu thập và đánh giá
Tất cả những thông tin liên quan đến hoạt động KPHQBM sau chiến tranh phải được thu thập và đánh giá bảo đảm chính xác, phù hợp và không trùng lặp.
5.3.2. Nhân sự
Mỗi tổ chức hoạt động KPHQBM sau chiến tranh phải có tối thiểu một nhân viên (cán bộ) phụ trách thu thập, quản lý, cung cấp thông tin và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia.
5.3.3. Hình thức thông tin
Tất cả các thông tin cần lưu trữ theo mẫu quy định được nêu trong Phụ lục A đến Phụ lục K) dưới dạng văn bản và file điện tử (bản đồ khu vực ở dạng shape file, bảng Excel, pdf, jpeg…).
5.3.4 Bảo đảm chất lượng
– Thiết lập và vận hành hệ thống quản lý theo dõi các báo cáo.
– Thực hiện kiểm tra chéo các báo cáo.
– Gắn trách nhiệm với người cung cấp dữ liệu.
5.4. Trách nhiệm báo cáo
Tất cả những tổ chức hoạt động KPHQBM phải định kỳ báo cáo theo đúng định dạng dữ liệu đã quy định cho Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia.
5.5. Các loại báo cáo
5.5.1. Báo cáo kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ
– Tất cả các bộ, ngành, tỉnh (thành phố), các tổ chức hoạt động KPHQBM, các chủ đầu tư và nhà tài trợ phải lập kế hoạch KPHQBM sau chiến tranh báo cáo về Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia. Mẫu báo cáo được nêu trong Phụ lục A.
– Tất cả các dự án (hạng mục) RPBM ngoài kế hoạch trên phải báo cáo về Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia và các cơ quan có liên quan theo quy định hiện hành. Mẫu báo cáo được nêu trong Phụ lục B.
5.5.2. Báo cáo năng lực hoạt động
Báo cáo năng lực hoạt động của các tổ chức trong nước và quốc tế triển khai các hoạt động KPHQBM sau chiến tranh tại Việt Nam phải được gửi về Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia (thông qua Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia). Mẫu báo cáo được nêu trong Phụ lục C.
5.5.3. Báo cáo kết quả rà phá bom mìn, vật nổ
5.5.3.1. Tổ chức hoạt động RPBM phải định kỳ báo cáo kết quả RPBM (bản đồ số khu vực đã RPBM, báo cáo theo mẫu) về Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia (thông qua Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia):
– Kết quả RPBM theo từng tháng;
– Kết quả RPBM theo từng dự án (hạng mục).
5.5.3.2. Mẫu báo cáo được nêu trong Phụ lục D.
5.5.4. Báo cáo sự cố bom mìn, vật nổ
5.5.4.1. Báo cáo tai nạn bom mìn, vật nổ
– Tất cả các sự cố do bom mìn, vật nổ xảy ra trong quá trình triển khai hoạt động RPBM của các tổ chức hoạt động KPHQBM và các tai nạn khác phải được báo cáo về Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia thông qua Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia. Thời gian báo cáo không quá 3 ngày kể từ khi xảy ra sự cố.
– Mẫu báo cáo được nêu trong Phụ lục E.
5.5.4.2. Phát hiện bom mìn, vật nổ còn sót lại
– Tất cả các sự cố do còn sót bom mìn, vật nổ xảy sau trong quá trình triển khai hoạt động RPBM của các tổ chức phải được báo cáo về Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia thông qua Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia. Thời gian báo cáo không quá 3 ngày kể từ khi xảy ra sự cố.
– Mẫu báo cáo được nêu trong Phụ lục F.
5.5.5. Báo cáo khu vực ô nhiễm bom mìn, vật nổ
– Tổ chức điều tra, khảo sát và cơ quan (đơn vị) liên quan phải báo cáo thông tin về các khu vực ô nhiễm bom mìn, vật nổ về Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia thông qua Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia. Nội dung báo cáo bao gồm văn bản thông tin về khu vực ô nhiễm và bản đồ kỹ thuật số của khu vực ô nhiễm. Thời gian không quá 5 ngày sau khi phát hiện ra khu vực ô nhiễm.
– Mẫu báo cáo được nêu trong Phụ lục G.
5.5.6. Báo cáo hoạt động giáo dục nhận thức
– Tất cả các hoạt động có liên quan đến giáo dục nhận thức về bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh đều phải báo cáo về Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia thông qua Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia. Báo cáo theo chương trình (dự án) và báo cáo định kỳ hàng năm.
– Mẫu báo cáo được nêu trong Phụ lục H.
5.5.7. Báo cáo nạn nhân bom mìn, vật nổ
– Tổ chức điều tra, khảo sát và cơ quan (đơn vị) liên quan phải báo cáo thông tin về các các nạn nhân do bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh về Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia thông qua Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia.
– Mẫu báo cáo được nêu trong Phụ lục I.
5.5.8. Báo cáo hoạt động hỗ trợ nạn nhân
– Tất cả các báo cáo về các dịch vụ hỗ trợ cho nạn nhân bom mìn, vật nổ như phục hồi chức năng, chăm sóc y tế, dịch vụ công cộng, đào tạo nghề tái hòa nhập cộng đồng… Đều phải được định kỳ 6 tháng một lần báo cáo về Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia thông qua Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia.
– Mẫu báo cáo được nêu trong Phụ lục J.
5.5.9. Báo cáo hoạt động quản lý chất lượng
– Tất cả các báo cáo về kết quả hoạt động quản lý chất lượng của các hoạt động RPBM, tuyên truyền giáo dục và hỗ trợ nạn nhân phải được báo cáo về Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia thông quan Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia. Báo cáo này phải được gửi chậm nhất 7 ngày sau khi chương trình, dự án kết thúc.
– Mẫu báo cáo được nêu trong Phụ lục K.
6. Nhiệm vụ các cơ quan, tổ chức
6.1. Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia
– Xây dựng, ban hành và hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn quốc gia về thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin.
– Quản lý, lưu trữ hồ sơ liên quan đến hoạt động KPHQBM sau chiến tranh và cung cấp cho các cơ quan khi có yêu cầu.
6.2. Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia
– Theo dõi, đôn đốc các tổ chức hoạt động KPHQBM thực hiện báo cáo theo đúng quy định.
– Cung cấp tài liệu cho các cơ quan chức năng, tổ chức và đơn vị theo yêu cầu.
– Các tài liệu phải được lưu giữ lâu dài.
– Kiểm tra, phân tích, xử lý và giám định chất lượng thông tin do các tổ chức cung cấp.
6.3. Tổ chức hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ
– Thu thập, lưu trữ và báo cáo thông tin theo mẫu về Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia.
– Thu thập và cung cấp thêm các thông tin về thực trạng, ảnh hưởng của bom mìn, vật nổ và các dữ liệu khác có liên quan.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Mẫu kế hoạch triển khai hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ
(TÊN ĐƠN VỊ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
(Địa danh), ngày …… tháng …….. năm …… |
KẾ HOẠCH
Triển khai hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ
Năm ………
Kính gửi: …………………………………………………………………..
Stt |
Tên chương trình, dự án, nhiệm vụ |
Địa điểm triển khai |
Thời gian dự kiến bắt đầu |
Tổng thời gian phải hoàn thành |
Tổng kinh phí |
Nguồn kinh phí |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I. Hoạt động rà phá bom mìn, vật nổ | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
II. Hoạt động tuyên truyền giáo dục phòng tránh bom mìn, vật nổ | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
III. Hoạt động hỗ trợ nạn nhân | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Mẫu báo cáo thông tin về kế hoạch rà phá bom mìn, vật nổ
(TÊN ĐƠN VỊ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
(Địa danh), ngày …… tháng …….. năm …… |
BÁO CÁO
Thông tin về kế hoạch rà phá bom mìn, vật nổ
I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | |||||
101 |
Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức | ……………………………………………………
…………………………………………………… |
|||
102 |
Địa chỉ | ……………………………………………………
…………………………………………………… |
|||
103 |
Thông tin về giấy phép hoạt động (số giấy phép, thời gian hiệu lực…) | ……………………………………………………
…………………………………………………… |
|||
104 |
Điện thoại, Fax | …………………………………………………… | |||
105 |
…………………………………………………… | ||||
106 |
Người chịu trách nhiệm chính thực hiện dự án (giám đốc dự án, giám đốc chương trình…) | Họ và tên: ………..…………………………………
Chức vụ:……………………….…………………….. Điện thoại: ………………………………………… Email: ……………………………………………….. |
|||
II. THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ, NHÀ TÀI TRỢ | |||||
201 |
Tên chủ đầu tư, nhà tài trợ | ……………………………………………………
…………………………………………………… |
|||
202 |
Địa chỉ | ……………………………………………………
…………………………………………………… |
|||
203 |
Điện thoại, Fax | …………………………………………………… | |||
204 |
…………………………………………………… | ||||
205 |
Họ và tên người người đại diện | …………………………………………………… | |||
206 |
Điện thoại, email người đại diện | …………………………………………………… | |||
III. THÔNG TIN VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI | |||||
301 |
Địa điểm triển khai chương trình, dự án |
Tỉnh/Huyện/Xã (phường, thị trấn)/Mã khu vực (nếu nhiều khu vực trong cùng một xã) ….………/ …….……/ ………/ …….…… |
|||
302 |
Dự kiến thời gian triển khai (ngày/tháng/năm) |
Tổng thời gian (số ngày): …………….……………
Bắt đầu:…………../……………./……………… Kết thúc:…………../……………./…………… |
|||
303 |
Tọa độ khu vực sẽ triển khai | Kinh độ (E):……………………………………………
Vĩ độ (N):……………………………………………… |
|||
304 |
Lĩnh vực triển khai KPHQBM | □ Rà phá bom mìn, vật nổ
□ Tuyên truyền giáo dục phòng tránh tai nạn □ Hỗ trợ nạn nhân |
|||
305 |
Kinh phí dự kiến để triển khai | Kinh phí (triệu đồng):….………………………… | |||
306 |
Nguồn vốn | □ Vốn ngân sách Nhà nước
□ Nước ngoài □ Địa phương □ Nguồn vốn khác |
|||
307 |
Đối tượng thụ hưởng chính của kết quả KPHQBM | □ Cơ quan Nhà nước
□ Cộng đồng dân cư □ Tư nhân □ Khác: ………..………………………………… |
|||
308 |
Cơ quan bảo đảm chất lượng | □ Bảo đảm chất lượng nội bộ
□ Cơ quan bảo đảm chất lượng của Nhà nước □ Cơ quan bảo đảm chất lượng độc lập □ Không tiến hành đảo đảm chất lượng |
|||
309 |
Trang thiết bị sẽ sử dụng (liệt kê danh mục các trang thiết bị sẽ sử dụng) |
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………. |
|||
310 |
Bảo đảm an toàn (thống kê các biện pháp bảo đảm an toàn trước, trong và sau khi triển khai) |
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………. |
|||
311 |
Bản đồ khu vực triển khai (đối với dự án RPBM bắt buộc phải gửi bản đồ này) |
□ Có (gửi kèm báo cáo)
□ Không |
|||
312 |
Số lượng nhân lực tham gia |
STT |
Loại nhân lực |
Số lượng |
|
1 | Cán bộ quản lý (chương trình, dự án…) | ||||
2 | Nhân viên chuyên môn kỹ thuật | ||||
3 | Nhân viên bảo đảm chất lượng nội bộ | ||||
4 | Nhân viên y tế | ||||
5 | Nhân viên phục vụ (lái xe, …) | ||||
313 |
Quy trình kỹ thuật triển khai | □ Theo quy trình của Nhà nước
□ Theo quy trình riêng của cơ quan, tổ chức □ Không theo quy trình □ Khác …………………………………………………… |
|||
314 |
Diện tích RPBM (đối với các chương trình, dự án RPBM) |
Trên cạn:……………………….…(ha)
Dưới nước:………………………(ha) |
|||
315 |
Phương pháp xử lý bom mìn vật nổ khi phát hiện được | □ Hủy nổ
□ Hủy đốt □ Hủy chôn □ Thu hồi làm mô hình học cụ, trưng bày bảo tàng □ Khác: …….…………………………………… |
|||
316 |
Nhận xét chung | ……………………………………………………
…………………………………………………… |
|||
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
Mẫu báo cáo thông tin về năng lực của tổ chức
(TÊN ĐƠN VỊ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
(Địa danh), ngày …… tháng …….. năm …… |
BÁO CÁO
Thông tin về năng lực của tổ chức
Kính gửi: …………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KPHQBM | ||
101 |
Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động RPBM sau chiến tranh | Tên tiếng Việt: ……………………………………
Tên tiếng Anh: ………….………………………… |
102 |
Địa chỉ | ………………………………………………………
……………………………………………………… |
104 |
Điện thoại, Fax | Điện thoại:…………………………………………
Fax: ………………………………………………… |
105 |
……………………………………………………… | |
106 |
Thông tin về người đứng đầu của Tổ chức | Họ và tên: ………..……………………………………
Chức vụ:……………………….………………………… Điện thoại: …………………………………………… Email: ………………………………………………… |
II. THÔNG TIN VỀ GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG, HÀNH NGHỀ | ||
201 |
Số giấy phép | ……………………………………………………… |
202 |
Thời gian có hiệu lực (ngày/tháng/năm) | Bắt đầu:…………../……………./…………………
Kết thúc:………../……………./………………….. |
203 |
Lĩnh vực hoạt động, hành nghề | □ Rà phá bom mìn, vật nổ
□ Tuyên truyền giáo dục phòng tránh tai nạn □ Hỗ trợ nạn nhân |
204 |
Phạm vi hoạt động (liệt kê các địa phương được phép hoạt động) | ………………………………………………………
…………………………………………………………………………. |
205 |
Tên cơ quan cấp | ………………………………………………………….. |
206 |
Tên người ký quyết định | Họ và tên: ………..……………………………………
Chức vụ:……………………….………………………… |
III. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC | ||
301 |
Tổng số người làm việc thường trực của tổ chức (yêu cầu cung cấp danh sách đầy đủ về nhân lực của tổ chức) | Số người: ………………………………………………
Nam:………………..………; Nữ:………………….…… |
302 |
Trình độ nguồn nhân lực (cung cấp đầy đủ số lượng theo thống kê) | Trên đại học:……………………………………………….
Đại học:………………………………………….……………….. Cao đẳng:………………………………………………………… Trung cấp:……………………………………………………….. Số đội trưởng đội dò tìm:……………………………………. Số đội trưởng đội xử lý:……………………………………… Lao động phổ thông:………………………………………….. |
303 |
Số tổ, đội | Số lượng: ………………………………………………… |
304 |
1. Năng lực về trang thiết bị cho tổ chức RPBM | Số lượng máy dò mìn :………………………………
Số lượng máy dò bom:……………………………………. |
2. Năng lực về trang thiết bị cho tổ chức tuyên truyền giáo dục. | Số lượng máy phát thanh (đồng bộ):……..………….
Số lượng máy phát hình (đồng bộ):…………………..… Số lượng máy in hình (đồng bộ):……………………….… |
|
3. Năng lực về trang thiết bị cho tổ chức hỗ trợ nạn nhân | Số lượng máy phục hồi chức năng (đồng bộ):……..….
Số lượng thiết bị làm chân giả (đồng bộ):………………… Số lượng thiết bị làm tay giả (đồng bộ):…………………… |
|
305 |
Nguồn kinh phí hoạt động chính | □ Vốn ngân sách nhà nước
□ Tài trợ, hỗ trợ của nước ngoài □ Địa phương □ Nguồn vốn khác: …………………………………………… |
306 |
Tổng số vốn đăng ký (cho tổ chức RPBM) hoặc trung bình kinh phí đã thực hiện trong 5 năm gần đây | Kinh phí :…………………………………………………………….. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
Mẫu báo cáo thông tin về kết quả rà phá bom mìn, vật nổ
(TÊN ĐƠN VỊ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
(Địa danh), ngày …… tháng …….. năm …… |
BÁO CÁO
Thông tin về kết quả rà phá bom mìn, vật nổ
Kính gửi: …………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN RPBM | |||||||||||
101 |
Tên cơ quan, đơn vị RPBM | …………………………………………………… | |||||||||
102 |
Địa chỉ | …………………………………………………… | |||||||||
103 |
Thông tin về giấy phép RPBM (số giấy phép, thời gian hiệu lực…) | ……………………………………………………
…………………………………………………… |
|||||||||
104 |
Điện thoại, Fax | …………………………………………………… | |||||||||
105 |
…………………………………………………… | ||||||||||
106 |
Chỉ huy trưởng công trường | Họ và tên: ………..…………………………………
Chức vụ:……………………….…………………… Điện thoại: ……………………………………… Email: ……………………………………………… |
|||||||||
II. THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ | |||||||||||
201 |
Tên chủ đầu tư | …………………………………………………..… | |||||||||
202 |
Địa chỉ | …………………………………………………… | |||||||||
203 |
Điện thoại, Fax | …………………………………………………… | |||||||||
204 |
…………………………………………………… | ||||||||||
205 |
Họ và tên người đại diện | …………………………………………………… | |||||||||
206 |
Điện thoại, email người đại diện | …………………………………………………… | |||||||||
III. THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ | |||||||||||
301 |
Tên công trình, dự án RPBM | …………………………………………………… | |||||||||
302 |
Quyết định phê duyệt phương án kỹ thuật thi công – dự toán | Số: …………………………………………………..
Ngày ký: ………………………………………… Người ký: ………………………………………… |
|||||||||
303 |
Nguồn vốn | □ Vốn ngân sách
□ Nhà nước □ Nước ngoài □ Địa phương □ Nguồn vốn khác |
|||||||||
304 |
Tổng kinh phí theo dự toán được thẩm định và phê duyệt | …………………………………..……(triệu đồng) | |||||||||
305 |
Tổng giá trị quyết toán được duyệt | …………………………………..……(triệu đồng) | |||||||||
306 |
Phương thức thực hiện RPBM | □ Do Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ
□ Ký kết hợp đồng RPBM với chủ đầu tư □ Chỉ định thầu hoặc giao thầu |
|||||||||
307 |
Tên cơ quan, đơn vị thực hiện khảo sát lập phương án thi công | ……………………………………………………
…………………………………………………… |
|||||||||
IV. KẾT QUẢ RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT NỔ | |||||||||||
401 |
Địa điểm triển khai dự án |
Tỉnh/Huyện/Xã (phường, thị trấn)/Mã khu vực (nếu nhiều khu vực trong cùng một xã) …………./……………/ ……………/ …….…. |
|||||||||
402 |
Thời gian triển khai RPBM (ngày/tháng/năm) | Bắt đầu:…………../…………..…./……………..
Kết thúc:…………../……………./…………….. |
|||||||||
403 |
Tổng thời gian RPBM (theo số ngày làm việc) |
………………………(ngày) | |||||||||
404 |
Số lượng, chủng loại máy dò mìn đã sử dụng |
Stt |
Tên máy dò |
Số lượng (cái) |
|||||||
1 | |||||||||||
2 | |||||||||||
3 | |||||||||||
…. |
…….. |
……. |
|||||||||
405 |
Số lượng, chủng loại máy dò bom đã sử dụng |
Stt |
Tên máy dò |
Số lượng (cái) |
|||||||
1 | |||||||||||
2 | |||||||||||
3 | |||||||||||
…. |
……. |
……. |
|||||||||
406 |
Số đội RPBM | Trên cạn:……………………….…(đội)
Dưới nước:………………………(đội) |
|||||||||
407 |
Tổng diện tích đã RPBM | Trên cạn:……………………….…(ha)
Dưới nước:………………………(ha) |
|||||||||
408 |
Loại khu vực RPBM | □ Khu vực là bãi mìn
□ Khu vực không phải là bãi mìn □ Khu vực đặc biệt (kho bom đạn, quanh căn cứ đồn bốt cũ, khu vực có nhiều bãi mìn chồng lấn) |
|||||||||
409 |
Tọa độ GPS của trọng tâm và các điểm góc của khu vực RPBM: Kinh độ WGS84 (E) Vĩ độ theo hệ WGS84 (N) (yêu cầu các bản vẽ hoàn công đã thể hiện rõ các tọa độ của khu vực RPBM phải được gửi kèm theo bản báo cáo này) |
Stt |
Vị trí |
E |
N |
||||||
1 |
Tọa độ trọng tâm |
||||||||||
2 |
Điểm thứ 1 |
||||||||||
3 |
Điểm thứ 2 |
||||||||||
4 |
Điểm thứ 3 |
||||||||||
5 |
Điểm thứ 4 |
||||||||||
6 |
Điểm thứ 5 |
||||||||||
…. |
|
||||||||||
410 |
Loại đất được RPBM | □ Đất thổ cư
□ Đất nông nghiệp □ Đất vườn □ Đất trồng cây lâu năm □ Đất mặt nước □ Đất lâm nghiệp □ Đất xây dựng □ Đất giao thông □ Đất thuỷ lợi □ Đất chưa sử dụng □ Đất khác ……………………………………………. |
|||||||||
411 |
Địa hình thực hiện RPBM | □ Trên cạn □ Đồng bằng □ Khu dân cư thưa thớt
□ Dưới nước □ Trung du □ Làng mạc □ Ven biển □ Rừng núi □ Đô thị |
|||||||||
412 |
Biện pháp dọn mặt bằng | □ Thủ công
□ Thủ công kết hợp với đốt bằng xăng dầu □ Thủ công kết hợp với thuốc nổ □ Khác: …….……………………………………… |
|||||||||
413 |
Liệt kê diện tích, độ sâu dò tìm và tổng số bom mìn, vật nổ thu hồi được. |
Độ sâu dò tìm |
Diện tích (ha) |
Tổng số tín hiệu đã xử lý |
Tổng số bom mìn, vật nổ thu được |
||||||
Từ 0 cm đến 7 cm | |||||||||||
Từ 0 cm đến 30 cm | |||||||||||
Từ 0,3 m đến 3 m | |||||||||||
Từ 0,3 m đến 5 m | |||||||||||
|
|
Từ 3 m đến 5 m |
|
|
|
||||||
Lớn hơn 5 m |
|
|
|
||||||||
414 |
Các loại bom mìn, vật nổ đã tìm thấy? Đề nghị liệt kê các loại bom mìn, vật nổ | □ Các loại mảnh kim loại
□ Bom phá □ Bom bi □ Các loại đạn, pháo, cối □ Lựu đạn □ Mìn bộ binh □ Mìn chống tăng □ Các loại vật nổ khác, ghi cụ thể: ……………………………….……….……… □ Không biết |
|||||||||
415 |
Phương pháp xử lý bom mìn vật nổ thu hồi được | □ Hủy nổ
□ Hủy đốt □ Hủy chôn □ Thu hồi làm mô hình học cụ, trưng bày □ Khác: …….………………………………… |
|||||||||
416 |
Thời gian, địa điểm hủy bom đạn | Địa điểm hủy: ………..………………………………
Tên người chỉ huy đơn vị hủy:…….…..…….…… Điện thoại: ……….………………………………… Thời gian hủy: Từ ngày ….…. đến ngày ………… |
|||||||||
417 |
Mục đích sử dụng đất sau khi rà phá | □ Phục vụ xây dựng công trình, dự án đầu tư
□ Làm sạch môi trường □ Không biết |
|||||||||
418 |
Cơ quan kiểm tra, giám sát chất lượng thi công RPBM | □ Cơ quan Bộ Quốc phòng
□ Bộ Tư lệnh Công binh □ Bộ Tư lệnh Quân khu □ Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố □ Chủ đầu tư □ Nội bộ đơn vị, tổ chức RPBM |
|||||||||
419 |
Nhận xét chung | ………………………………………………………
……………………………………………………… |
|||||||||
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC E
(Tham khảo)
Mẫu báo cáo tai nạn, sự cố bom mìn, vật nổ
(TÊN ĐƠN VỊ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
(Địa danh), ngày …… tháng …….. năm …… |
BÁO CÁO
Tai nạn, sự cố bom mìn, vật nổ
Kính gửi: ……………………………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG | ||
101 |
Mã tai nạn, sự cố (mã tai nạn có thể là thứ tự các tai nạn trong xã do người điều tra tự đánh) |
Mã tai nạn sự cố/Mã xã/Mã huyện/Mã tỉnh ……..……../……..……./……………./……..………… |
102 |
Điểm xảy ra tai nạn thuộc khu vực nghi ngờ ô nhiễm (BMA) (mã BMA Trung tâm cơ sở dữ liệu cấp từ cơ sở dữ liệu) |
Tỉnh, thành phố:………………………………………
Huyện, thị xã:………..……………………………… Xã, phường:..……..………………………………… Thôn, xóm, tổ:………..……………………………… Mã BMA:………..……………………………………… |
103 |
Ngày điều tra tai nạn, sự cố (ngày/tháng/năm) |
……………../…………………./……………. |
104 |
Thông tin về cơ quan, đơn vị, tổ chức báo cáo thông tin | Tên cơ quan, đơn vị:………………………………….
Địa chỉ:……………..……………………………………. Điện thoại:……….…………………………………… Fax:……….…..……………………………………… Email:………………………………………………… |
105 |
Thông tin về người báo cáo thông tin hoặc người đại diện liên lạc của cơ quan, tổ chức trong câu 104 | Họ và tên:……………………….……………………
Chức vụ:…………………………….………………… Điện thoại:…..………………………………………… Email:……………………….………………………… Địa chỉ:………………………………..………………… |
II. THÔNG TIN VỀ TAI NẠN, SỰ CỐ | ||
201 |
Thời gian xảy ra tai nạn, sự cố (ngày/tháng/năm) |
…………..…../………….………./…………….. |
202 |
Địa danh xảy tai nạn, sự cố | Tỉnh, thành phố:……………………………………..
Huyện, thị xã:………..……………………………… Xã, phường:..……..………………………………… Thôn, xóm, tổ:………..……………………………… |
203 |
Tọa độ vị trí xảy tai nạn, sự cố (WGS84) | Kinh độ (E):………………………………………………
Vĩ độ (N):……………………………………………… |
204 |
Mô tả khu vực xảy ra tai nạn, sự cố | ………………………………………………………………
………………………………………………………………. |
205 |
Kiểu khu vực xảy ra tai nạn, sự cố (có thể chọn một hoặc nhiều lựa chọn) | □ Khu vực thành thị
□ Khu vực nông thôn □ Rừng cây, trồng cây lâm nghiệp □ Khu trồng cây nông nghiệp □ Nuôi trồng hải sản hoặc đánh bắt thủy sản □ Trong khu dân cư □ Trong khu cơ quan, nhà máy, xí nghiệp □ Khu hành chính Nhà nước Khu vực đất hoang □ Khác…………………………………………………………. |
206 |
Kiểu hoạt động xảy ra tai nạn, sự cố | □ Điều tra phi kỹ thuật
□ Điều tra kỹ thuật □ Rà phá bom mìn, vật nổ □ Xây dựng công trình (nhà, đường giao thông…) □ Tìm kiếm phế liệu □ Trồng cây lâm nghiệp □ Sản xuất nông nghiệp □ Sinh hoạt □ Khác…………………………………………………………. |
207 |
Loại bom mìn, vật nổ gây tai nạn | □ Bom phá
□ Mìn bộ binh □ Bom bi □ Mìn chống tăng □ Các loại đạn, pháo, cối □ Lựu đạn □ Đạn M79 □ Các loại vật nổ khác, ghi cụ thể:………………….. □ Không biết …………………………………………. |
208 |
Khu vực có đánh dấu | □ Đã có biển báo khu vực nguy hiểm chuẩn
□ Đã có biển báo khu vực nguy hiểm tự chế □ Đánh dấu khác □ Không đánh dấu □ Không biết |
209 |
Ảnh hưởng của tai nạn, sự cố | □ Đến công trình công cộng
□ Con người □ Trang thiết bị máy móc, công cụ lao động □ Động vật, vật nuôi □ Không biết |
210 |
Số lượng nạn nhân | Số lượng: ………………………………………..…… |
211 |
Danh sách nạn nhân (ghi rõ họ tên tất cả nạn nhân và tiến hành điều tra thông tin các nạn nhân theo Phụ lục I) |
………………………………………………………………
……………………………………………………………… ……………………………………………………………… |
CHÚ THÍCH: Mỗi vụ tai nạn, sự cố có thể liên quan đến nhiều nạn nhân. Mỗi nạn nhân có một báo cáo thông tin riêng, trong đó bao gồm mã vụ tai nạn, sự cố. Tất cả những báo cáo thông tin nạn nhân cùng vụ tai nạn phải đính kèm nhau và kèm với thông tin vụ tai nạn để dễ dàng nhập dữ liệu, lưu trữ và xử lý thông tin.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC F
(Tham khảo)
Mẫu báo cáo sự cố sót bom mìn, vật nổ sau rà phá bom mìn, vật nổ
(TÊN ĐƠN VỊ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
(Địa danh), ngày …… tháng …….. năm …… |
BÁO CÁO
Sự cố sót bom mìn, vật nổ sau rà phá bom mìn, vật nổ
Kính gửi: …………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO | ||
101 |
Tên cơ quan, đơn vị | ……………………………………………………… |
102 |
Địa chỉ | ……………………………………………………… |
103 |
Điện thoại, Fax | ……………………………………………………… |
104 |
……………………………………………………… | |
105 |
Thông tin về người chỉ huy của cơ quan đơn vị hoặc cá nhân báo cáo | Họ và tên: ………..…………………………………
Chức vụ:……………………….…………………… Điện thoại: …………………………………..…… Email: …………………………………………….… |
II. THÔNG TIN VỀ SỰ CỐ | ||
201 |
Mã khu vực ô nhiễm (mã khu vực ô nhiễm là thứ tự các khu vực ô nhiễm do người báo cáo xác định) |
Mã BMA/Mã xã/Mã huyện/Mã tỉnh ……..…..…../……………./………………/……………. |
202 |
Địa điểm khu vực ô nhiễm (mã BMA Trung tâm cơ sở dữ liệu cấp từ cơ sở dữ liệu) |
Tỉnh, thành phố:………………………………………
Huyện, thị xã:…………………………………………. Xã, phường:..………………………………………… Thôn, xóm, tổ:……………………………………….… Mã BMA:………..……………………………………… |
203 |
Tọa độ điểm còn sót bom mìn, vật nổ (WGS84) | Kinh độ (E):…………………….………………….……
Vĩ độ (N):……………………………….……………… |
204 |
Đất đai khu vực đó có đang được sử dụng đúng mục đích sau RPBM | □ Có
□ Không |
205 |
Loại đất | □ Đất thổ cư
□ Đất nông nghiệp □ Đất vườn □ Đất trồng cây lâu năm □ Đất mặt nước □ Đất lâm nghiệp □ Đất xây dựng □ Đất giao thông □ Đất thuỷ lợi □ Đất chưa sử dụng □ Đất khác ………..…………………………… |
206 |
Tên bom mìn, vật nổ | □ Tên bom mìn, vật nổ ………………………………………………………
□ Không biết |
207 |
Đã từng xảy ra tai nạn trong khu vực này | □ Có
□ Không □ Không biết |
208 |
Độ sâu ô nhiễm | □ Ngay trên bề mặt
□ Từ 0 m đến 1 m □ Độ sâu hơn 1 m □ Không biết |
209 |
Loại khu vực ô nhiễm trước đây | □ Khu vực quân sự
□ Khu vực chiến sự trước đây □ Khu vực bãi mìn □ Chưa xác định |
210 |
Mức độ ưu tiên cần RPBM | □ Cao (bảo đảm an toàn và phát triển kinh tế đất nước)
□ Trung bình (bảo đảm an toàn và phát triển kinh tế địa phương) □ Thấp |
211 |
Nhận xét khác | ………………………….………………………………… ………………………….………………………………… |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC G
(Tham khảo)
Mẫu báo cáo thông tin về khu vực ô nhiễm bom mìn, vật nổ
(TÊN ĐƠN VỊ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
(Địa danh), ngày …… tháng …….. năm …… |
BÁO CÁO
Thông tin về khu vực ô nhiễm bom mìn, vật nổ (BMA)
Kính gửi: ………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ BÁO CÁO | ||
101 |
Tên cơ quan, đơn vị | ……………………………………………………… |
102 |
Địa chỉ | ……………………………………………………… |
103 |
Điện thoại, Fax | ……………………………………………………… |
104 |
……………………………………………………… | |
105 |
Thông tin về người chỉ huy của cơ quan đơn vị hoặc cá nhân báo cáo | Họ và tên: ………..…………………………………
Chức vụ:……………………….………………………. Điện thoại: ………………………………………… Email: …………………………………….…………… |
II. THÔNG TIN VỀ KHU VỰC Ô NHIỄM | ||
201 |
Mã khu vực ô nhiễm (mã khu vực ô nhiễm là thứ tự các khu vực ô nhiễm do người báo cáo xác định) |
Mã BMA/Mã xã/Mã huyện/Mã tỉnh ……..…..…../……………./………………/……………. |
202 |
Địa điểm khu vực ô nhiễm (mã BMA Trung tâm cơ sở dữ liệu cấp từ cơ sở dữ liệu) | Tỉnh, thành phố:………………………………………
Huyện, thị xã:………………………………….……… Xã, phường:..………………………………………… Thôn, xóm, tổ:………………………………………… Mã BMA:………..……….…………………………… |
203 |
Tọa độ khu vực BMA (WGS84) | Kinh độ (E):…………………….………….……………
Vĩ độ (N):……………………….……………………… |
204 |
Diện tích ước tính của khu vực ô nhiễm | Diện tích (m2):……….………………………………
Chiều dài (m):……..……; Chiều rộng (m)……… |
205 |
Đất đai khu vực đó có đang được sử dụng | □ Có
□ Không |
206 |
Loại đất khu vực ô nhiễm | □ Đất thổ cư
□ Đất nông nghiệp □ Đất vườn □ Đất trồng cây lâu năm □ Đất mặt nước □ Đất lâm nghiệp □ Đất xây dựng □ Đất giao thông □ Đất thuỷ lợi □ Đất chưa sử dụng □ Đất khác ………..…………………………… |
207 |
Chủng loại bom mìn, vật nổ khu vực ô nhiễm | □ Các loại mảnh kim loại
□ Bom phá □ Bom bi □ Các loại đạn, pháo, cối □ Lựu đạn □ Mìn bộ binh □ Mìn chống tăng □ Các loại vật nổ khác, ghi cụ thể: ……………………………………………………… □ Không biết |
208 |
Đã từng xảy ra tai nạn trong khu vực này | □ Có
□ Không □ Không biết |
209 |
Độ sâu ô nhiễm | □ Ngay trên bề mặt
□ Từ 0 m đến 1 m □ Độ sâu hơn 1 m □ Không biết |
210 |
Loại khu vực ô nhiễm | □ Khu vực quân sự
□ Khu vực chiến sự trước đây □ Khu vực bãi mìn □ Chưa xác định |
211 |
Mức độ ưu tiên cần RPBM | □ Cao (bảo đảm an toàn và phát triển kinh tế đất nước)
□ Trung bình (bảo đảm an toàn và phát triển kinh tế địa phương) □ Thấp |
212 |
Nhận xét khác về khu vực ô nhiễm (mô tả chung) | ………………………….…………………………………
………………………….………………………………… ………………………….………………………………… |
CHÚ THÍCH: Nếu cung cấp được bản đồ khu vực ô nhiễm thì càng tốt và nếu trong khu vực có xảy ra tai nạn đề nghị gửi kèm theo đây báo cáo tai nạn, sự cố (mẫu Phụ lục E)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC H
(Tham khảo)
Mẫu báo cáo thông tin về hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn, vật nổ
(TÊN ĐƠN VỊ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
(Địa danh), ngày …… tháng …….. năm …… |
BÁO CÁO
Thông tin về hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn, vật nổ
Kính gửi: …………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | ||
101 |
Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức | ………………………………………………………. |
102 |
Địa chỉ | ………………………………………………………. |
103 |
Thông tin về giấy phép hoạt động (số giấy phép, thời gian hiệu lực…) | ………………………………………………………. |
104 |
Điện thoại, Fax | ………………………………………………………. |
105 |
………………………………………………………. | |
106 |
Người chịu trách nhiệm chính thực hiện dự án (giám đốc dự án, giám đốc chương trình…) | Họ và tên: ………..……………………………………
Chức vụ:……………………….……………….……… Điện thoại: ……………..…; Email: …………………… |
II. THÔNG TIN VỀ CHỦ ĐẦU TƯ, NHÀ TÀI TRỢ | ||
201 |
Tên chủ đầu tư, nhà tài trợ | ………………………………………………………. |
202 |
Địa chỉ | ………………………………………………………. |
203 |
Điện thoại, Fax | ………………………………………………………. |
204 |
………………………………………………………. | |
205 |
Họ và tên người người đại diện | ………………………………………………………. |
206 |
Điện thoại, email người đại diện | ………………………………………………………. |
III. THÔNG TIN VỀ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN | ||
301 |
Tên chương trình, dự án, nhiệm vụ tuyên truyền | ………………………………………………………. |
302 |
Quyết định phê duyệt chương trình, dự án của các cấp có thẩm quyền | Số: …………………………………………..………
Ngày ký: …………………………………….……… Cơ quan ký: ………………………………………… Tên người ký: …………………………….………… |
303 |
Nguồn vốn | □ Vốn ngân sách nhà nước
□ Nước ngoài □ Địa phương □ Nguồn vốn khác |
304 |
Tổng kinh phí theo dự toán được thẩm định và phê duyệt | …………………………………………..……(triệu đồng) |
305 |
Lý do lựa chọn khu vực để thực hiện chương trình, dự án | □ Do nhiều nạn nhân
□ Do nhiều bom mìn, vật nổ sót lại sau chiến tranh □ 5 năm qua vẫn có tai nạn do bom mìn, vật nổ gây ra □ Khác:………………………………………………………… |
306 |
Phương thức thực hiện | □ Chương trình, dự án độc lập
□ Lồng ghép vào chương trình, dự án khác □ Chỉ định thầu hoặc giao thầu |
IV. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN | ||
401 |
Địa điểm triển khai chương trình, dự án |
Tỉnh/Huyện/Xã (phường, thị trấn)/Mã khu vực (nếu nhiều khu vực trong cùng một xã) …..…/ ……………/ ……………/ …….…….. |
402 |
Tọa độ vị trí tổ chức triển khai chương trình, dự án, nhiệm vụ (WGS84) | Kinh độ (E):……………………………………………
Vĩ độ (N):………..…………………………………… |
403 |
Thời gian triển khai (ngày/tháng/năm) |
Bắt đầu:………………..; Kết thúc:…………….. |
404 |
Tổng số ngày làm việc với công dân (đối tượng hưởng thụ trực tiếp của dự án) | ………………………..…………………(ngày) |
405 |
Tổng số người tiếp nhận | Tổng số: ……………………….…(người)
Nam: ………………………..……(người) Nữ: ……………………………. …(người) |
406 |
Đối tượng tiếp nhận giáo dục phòng tránh bom mìn, vật nổ | □ Học sinh trung học cơ sở, tiểu học
□ Học sinh trung học phổ thông □ Giáo viên □ Công chức Nhà nước □ Nông dân □ Đoàn thanh niên □ Đội thiếu niên □ Hội phụ nữ □ Đại diện chính quyền xã phường thị trấn □ Khác: ………………………..………………… |
407 |
Loại hình hoạt động giáo dục phòng tránh bom mìn, vật nổ | □ Lồng ghép sự kiện văn hóa thể thao
□ Lồng ghép biểu diễn văn nghệ □ Lồng ghép vào hội nghị □ Lồng ghép vào vui chơi giải trí □ Qua hệ thống loa phóng thanh □ Thi vẽ tranh, sáng tác truyện, kịch bản □ Giáo trình dạy học □ Pa nô, áp phích □ Tờ rơi, hình ảnh □ Qua đài phát thanh □ Qua đài truyền hình □ Qua báo chí □ Qua bài giới thiệu □ Qua tập huấn □ Khác: ………………………………………… |
408 |
Các loại bom mìn, vật nổ đã sử dụng để giới thiệu | □ Các loại mảnh kim loại
□ Bom phá □ Bom bi □ Các loại đạn, pháo, cối □ Lựu đạn □ Mìn bộ binh □ Mìn chống tăng □ Các loại vật nổ khác, ghi cụ thể: □ Không biết |
409 |
Cơ quan kiểm tra, giám sát chất lượng | □ Bộ Quốc phòng
□ Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội □ Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 504 □ Văn phòng Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 504 □ Chủ đầu tư □ Cơ quan, tổ chức RPBM |
410 |
Nhận xét chung | ……………………………………………………… |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC I
(Tham khảo)
Mẫu báo cáo thông tin về nạn nhân do bom mìn, vật nổ sau chiến tranh
(TÊN ĐƠN VỊ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
(Địa danh), ngày …… tháng …….. năm …… |
BÁO CÁO
Thông tin về nạn nhân do bom mìn, vật nổ sau chiến tranh
Kính gửi: …………………………………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG | |||
101 |
Tọa độ vị trí nạn nhân bị tai nạn, sự cố (WGS84) | Kinh độ (E):………………………………….…………
Vĩ độ (N):…………….………………………………… |
|
102 |
Mã nạn nhân (mã nạn nhân có thể là thứ tự nạn nhân trong vụ tai nạn, sự cố) |
Mã nạn nhân/Mã tai nạn, sự cố/Mã xã/Mã huyện/Mã tỉnh ……..……/……………/……………/…………..…/………… |
|
103 |
Mã tai nạn, sự cố (từ báo cáo tai nạn, sự cố) |
Mã tai nạn, sự cố/Mã xã/Mã huyện/Mã tỉnh ……..……../……….…./………………./……..………… |
|
104 |
Điểm xảy ra tai nạn thuộc khu vực nghi ngờ ô nhiễm BMA (mã BMA do Trung tâm cơ sở dữ liệu cấp từ cơ sở dữ liệu) |
Tỉnh, thành phố:………………………..………………
Huyện, thị xã:…………………………………………… Xã, phường:..…….…………..……………………… Thôn, xóm, tổ:………………………………………… Mã BMA:………….……………………………….… |
|
105 |
Ngày điều tra thông tin nạn nhân (ngày/tháng/năm) |
………………../…………..……./………….……….. |
|
106 |
Thông tin về cơ quan, đơn vị, tổ chức báo cáo thông tin | Tên cơ quan, đơn vị:……………………..…………
Địa chỉ:………….…………………………………… Điện thoại:……….………………………………… Fax:……….…………………………..………………… Email:………………………………………………… |
|
107 |
Thông tin về người báo cáo thông tin hoặc người đại diện liên lạc của cơ quan, tổ chức trong câu 105 | Họ và tên:……………………………………………
Chức vụ:……………………..……………………… Điện thoại:…..……………………………………… Email:……………………….……………………… Địa chỉ:……………………………………………… |
|
II. THÔNG TIN VỀ NẠN NHÂN | |||
201 |
Họ và tên nạn nhân | ……………………………………………………………… | |
202 |
Ngày tháng năm sinh |
………..……../………….………./……………….… |
|
203 |
Giới tính | □ Nam
□ Nữ □ Không biết |
|
204 |
Tình trạng hôn nhân | □ Đã có gia đình
□ Chưa có gia đình □ Không biết |
|
205 |
Số con (nếu có) | Số lượng:..……………………………………………… | |
206 |
Dân tộc | …………………………………………………………… | |
207 |
Trình độ học vấn | …………………………………………………………… | |
208 |
Lực lượng vũ trang hay dân thường | □ Lực lượng vũ trang
□ Dân thường □ Không biết |
|
209 |
Thu nhập hàng năm trước tai nạn (thông tin thu nhập/tháng) |
…………………………………………………………… | |
210 |
Nghề nghiệp trước tai nạn: | ……………………………………………………………. | |
211 |
Địa chỉ gia đình: (nơi ở hiện nay) | Tỉnh, thành phố:…………………………………………
Huyện, thị xã:…………………………………………… Xã, phường:..………………….……………………… Thôn, xóm, tổ:…………………….…………………… |
|
212 |
Nạn nhân bị tai nạn trong xã hay ngoài xã | □ Trong xã
□ Ngoài xã □ Không biết |
|
213 |
Hoạt động khi xảy ra tai nạn | □ Đang dò tìm, xử lý
□ Sinh hoạt □ Kiếm phế liệu □ Trồng trọt, chăn nuôi □ Xây dựng □ Không biết □ Hoạt động khác, ghi rõ………………………………….. |
|
214 |
Hậu quả của tai nạn
(tính đến thời điểm điều tra) |
□ Đã chết
□ Còn sống □ Không biết |
|
215 |
Loại bom mìn, vật nổ gây tai nạn | □ Bom phá
□ Mìn bộ binh □ Bom bi □ Mìn chống tăng □ Các loại đạn, pháo, cối □ Lựu đạn □ Đạn M79 □ Các loại vật nổ khác, ghi cụ thể:……………………… □ Không biết |
|
216 |
Địa điểm tử vong | □ Tại chỗ
□ Trên đường đến trung tâm y tế □ Tại trung tâm y tế □ Không biết □ Khác |
|
217 |
Nạn nhân có được tiếp cận với giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn, vật nổ | □ Có
□ Không □ Không biết |
|
218 |
Nạn nhân có biết đó là khu vực nguy hiểm | □ Có
□ Không □ Không biết |
|
219 |
Mức độ thường xuyên vào khu vực bị tai nạn | □ Hàng ngày
□ Hàng tuần □ Hàng tháng □ Hàng năm □ Chưa bao giờ □ Không biết |
|
220 |
Nạn nhân có nhìn thấy bom mìn, vật nổ | □ Có, đụng vào
□ Có, nhưng không đụng vào □ Không □ Không biết |
|
221 |
Nạn nhân đã từng được hỗ trợ của cộng đồng | □ Chính quyền địa phương
□ Cơ quan đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội □ Nhà hảo tâm, nhân dân địa phương □ Tổ chức nước ngoài □ Chưa nhận được sự hỗ trợ nào |
|
222 |
Nhu cầu hỗ trợ hiện tại của gia đình nạn nhân | □ Hỗ trợ trực tiếp
□ Cho vay vốn □ Hỗ trợ điều trị chấn thương □ Phục hồi chức năng, xe lăn, chân tay giả □ Học bổng cho con cái □ Dạy nghề □ Khác: …………………………………………… |
|
223 |
Thông tin về của nạn nhân sau tai nạn, sự cố (vị trí trên cơ thể bị ảnh hưởng) | ||
|
|||
CHÚ THÍCH: Mỗi vụ tai nạn, sự cố có thể liên quan đến nhiều nạn nhân. Mỗi nạn nhân có một báo cáo thông tin riêng, trong đó bao gồm Mã vụ tai nạn, sự cố. Tất cả những báo cáo thông tin nạn nhân cùng vụ tai nạn phải đính kèm nhau và kèm với thông tin vụ tai nạn để dễ dàng nhập dữ liệu, lưu trữ và xử lý thông tin.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC J
(Tham khảo)
Mẫu báo cáo kết quả hỗ trợ nạn nhân do bom mìn, vật nổ
(TÊN ĐƠN VỊ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
(Địa danh), ngày …… tháng …….. năm …… |
BÁO CÁO
Kết quả hỗ trợ nạn nhân do bom mìn, vật nổ
Kính gửi: ………………………………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG | |||||
101 |
Họ và tên nạn nhân | ……………………………………………………………… | |||
102 |
Ngày tháng năm sinh |
……………../………….…………….. |
|||
103 |
Giới tính | □ Nam
□ Nữ □ Không biết |
|||
104 |
Tình trạng hôn nhân | □ Đã có gia đình
□ Chưa có gia đình □ Không biết |
|||
105 |
Số con (nếu có) | Số lượng:..…………………….………………………… | |||
106 |
Dân tộc | ………………………………………………………….. | |||
107 |
Trình độ học vấn | ………………………………………………………….. | |||
108 |
Lực lượng vũ trang hay dân thường | □ Lực lượng vũ trang
□ Dân thường □ Không biết |
|||
109 |
Thu nhập hàng tháng của gia đình trước tai nạn: (triệu đồng/tháng) | ………………………………………………………….. | |||
110 |
Nghề nghiệp trước tai nạn | ………………………………………………………….. | |||
111 |
Địa chỉ gia đình: (nơi ở hiện nay) | Tỉnh, thành phố:…………………………….…………
Huyện, thị xã:………………………….……………… Xã, phường:..………………………………………… Thôn, xóm, tổ:……………………………….………… |
|||
112 |
Hoạt động khi xảy ra tai nạn | □ Đang dò tìm, xử lý
□ Sinh hoạt □ Kiếm phế liệu □ Trồng trọt, chăn nuôi □ Xây dựng □ Không biết □ Hoạt động khác, ghi rõ……………………………….. |
|||
113 |
Hậu quả của tai nạn (tính đến thời điểm điều tra) |
□ Đã chết
□ Còn sống □ Không biết |
|||
114 |
Loại bom mìn, vật nổ gây tai nạn | □ Bom phá
□ Mìn bộ binh □ Bom bi □ Mìn chống tăng □ Các loại đạn, pháo, cối □ Lựu đạn □ Đạn M79 □ Các loại vật nổ khác, ghi cụ thể:………………….. □ Không biết |
|||
115 |
Địa điểm tử vong | □ Tại chỗ
□ Trên đường đến trung tâm y tế □ Tại trung tâm y tế □ Không biết □ Khác |
|||
116 |
Nạn nhân có được tiếp cận với giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn, vật nổ | □ Có
□ Không □ Không biết |
|||
117 |
Nạn nhân có biết đó là khu vực nguy hiểm | □ Có
□ Không □ Không biết |
|||
118 |
Mức độ thường xuyên vào khu vực bị tai nạn | □ Hàng ngày
□ Hàng tuần □ Hàng tháng □ Hàng năm □ Chưa bao giờ □ Không biết |
|||
119 |
Nạn nhân có nhìn thấy bom mìn, vật nổ | □ Có, đụng vào
□ Có, nhưng không đụng vào □ Không □ Không biết |
|||
120 |
Nạn nhân đã từng được hỗ trợ của cộng đồng | □ Nhà nước, chính quyền địa phương
□ Cơ quan đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội □ Nhà hảo tâm, nhân dân địa phương □ Tổ chức nước ngoài □ Chưa nhận được sự hỗ trợ nào |
|||
121 |
Nhu cầu hỗ trợ hiện tại của gia đình nạn nhân | □ Hỗ trợ trực tiếp
□ Cho vay vốn □ Hỗ trợ điều trị chấn thương □ Phục hồi chức năng, xe lăn, chân tay giả □ Học bổng cho con cái □ Dạy nghề □ Khác: …………………………………………… |
|||
122 |
Thông tin về của nạn nhân sau tai nạn, sự cố (vị trí trên cơ thể bị ảnh hưởng) | ||||
|
|||||
II. KẾT QUẢ HỖ TRỢ NẠN NHÂN | |||||
201 |
Loại hình hỗ trợ nạn nhân | ||||
|
STT |
Loại hình hỗ trợ |
Số tiền (triệu đồng) |
||
1 | □ Hỗ trợ trực tiếp |
…………………………………………………… |
|||
2 | □ Điều trị chấn thương |
…………………………………………………… |
|||
3 | □ Cho vay vốn |
…………………………………………………… |
|||
4 | □ Dạy nghề, đào tạo việc làm |
…………………………………………………… |
|||
5 | □ Học bổng cho con □ cái |
…………………………………………………… |
|||
6 | □ Phục hồi chức năng, chân tay giả |
…………………………………………………… |
|||
7 | □ Khác |
…………………………………………………… |
|||
Cộng: |
…………………………………………………… |
||||
202 |
Các đối tác cùng triển khai hỗ trợ | □ Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
□ Bộ Quốc phòng □ Tỉnh/thành phố, quận/huyện, xã/phường Ghi tên cụ thể…………………….…………… □ Sở Y tế □ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội □ Cơ sở y tế (bệnh viện, trung tâm y tế…) Ghi tên cụ thể…………………….………….… □ Y tế tư nhân □ Khác: ……………………..………………… |
|||
203 |
Thu nhập hiện tại hàng tháng của gia đình nạn nhân sau hỗ trợ: (triệu đồng/tháng) |
………………………………………………….. | |||
204 |
Nhu cầu hỗ trợ hiện tiếp của gia đình nạn nhân | □ Không cần hỗ trợ
□ Hỗ trợ trực tiếp □ Cho vay vốn □ Hỗ trợ điều trị chấn thương □ Phục hồi chức năng, xe lăn, chân tay giả □ Học bổng cho con cái □ Dạy nghề □ Khác: …………………………………… |
|||
205 |
Nhận xét chung | …………………………………………………..
………………………………………………….. ………………………………………………….. |
|||
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC K
(Tham khảo)
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động quản lý chất lượng
(TÊN ĐƠN VỊ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
(Địa danh), ngày …… tháng …….. năm …… |
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động quản lý chất lượng
Kính gửi: …………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG | ||||
101 |
Tên cơ quan | ………………………………………………..…… | ||
102 |
Địa chỉ | …………………………………………………..… | ||
103 |
Điện thoại, Fax | …………………………………………………..… | ||
104 |
………………………………………………..…… | |||
105 |
Thông tin về người lãnh đạo chỉ huy cơ quan quản lý chất lượng | Họ và tên: ………..………………………..………
Chức vụ:……………………….……………………… Điện thoại: ………………………………..……… Email: ……………………………………………… |
||
106 |
Thông tin về người đội trưởng quản lý chất lượng | Họ và tên: ………..…………………………………
Chức vụ:……………………….……………………. Điện thoại: ………………………………………… Email: ……………………………………………….. |
||
II. THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN | ||||
201 |
Tên cơ quan đơn vị triển khai hoạt động RPBM | ……………………………………………………
…………………………………………………… |
||
202 |
Địa chỉ | …………………………………………………… | ||
203 |
Điện thoại, Fax | …………………………………………………… | ||
204 |
…………………………………………………… | |||
205 |
Họ và tên người người đại diện | …………………………………………………… | ||
206 |
Điện thoại, email người đại diện | …………………………………………………… | ||
III. THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG | ||||
301 |
Tên chương trình, dự án thực hiện việc quản lý chất lượng | ……………………………………………………
…………………………………………………… |
||
302 |
Loại hình hoạt động RPBM | □ Rà phá bom mìn, vật nổ
□ Tuyên truyền giáo dục phòng tránh tai nạn □ Hỗ trợ nạn nhân |
||
303 |
Nguồn vốn | □ Vốn ngân sách Nhà nước
□ Nước ngoài □ Địa phương □ Nguồn vốn khác |
||
304 |
Phương thức thực hiện | □ Chương trình, dự án độc lập
□ Lồng ghép vào chương trình, dự án khác □ Chỉ định thầu hoặc giao thầu |
||
305 |
Quản lý chất lượng trước triển khai thi công | 1. Kế hoạch triển khai | □ Tốt
□ Trung bình □ Chưa tốt |
|
2. Quy trình kỹ thuật | □ Tốt
□ Trung bình □ Chưa tốt |
|||
3. Nguồn nhân lực cán bộ quản lý | □ Tốt
□ Trung bình □ Chưa tốt |
|||
4. Nguồn nhân lực nhân viên chuyên môn kỹ thuật | □ Tốt
□ Trung bình □ Chưa tốt |
|||
5. Huấn luyện bổ sung | □ Có
□ Không |
|||
6. Chất lượng trang thiết bị | □ Tốt
□ Trung bình □ Chưa tốt |
|||
7. Bảo đảm tài chính | □ Có
□ Không |
|||
8. Công tác bảo đảm khác | □ Có
□ Không |
|||
306 |
Biện pháp bảo đảm chất lượng trong triển khai thi công | □ Bảo đảm chất lượng nội bộ
□ Có bảo đảm chất lượng độc lập |
||
307 |
Kết quả quản lý chất lượng trong triển khai thi công (gửi kèm theo báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng) |
□ Chất lượng triển khai tốt
□ Chất lượng triển khai hoàn thành □ Chất lượng triển khai chưa đảm bảo (ghi rõ nguyên nhân)………………………………… |
||
308 |
An toàn trong quá trình triển khai | □ Có
□ Không |
||
309 |
Hiệu quả của chương trình dự án | □ Theo đúng mục đích của chương trình dự án
□ Không theo đúng mục đích của chương trình, dự án |
||
310 |
Nhận xét chung | ……………………………………………………
…………………………………………………… |
||
CHÚ THÍCH: Đối với văn bản báo cáo về quản lý chất lượng khi cơ quan thực hiện quản lý chất lượng khi gửi kết quả báo cáo cho Ban chỉ đạo 504 đề nghị kèm bản báo cáo đó cho Trung tâm cơ sở dữ liệu để tổng hợp báo cáo.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin
4.1. Nguyên tắc chung
4.2. Yêu cầu chung
5. Nội dung thu thập, xử lý, lưu trữ và cung cấp thông tin
5.1. Thu thập, xử lý, lưu trữ thông tin
5.2. Quy định cung cấp thông tin
5.3. Quản trị cơ sở dữ liệu
5.3.1. Thu thập và đánh giá
5.3.2. Nhân sự
5.3.3. Hình thức thông tin
5.3.4. Bảo đảm chất lượng
5.4. Trách nhiệm báo cáo
5.5. Các loại báo cáo
6. Nhiệm vụ các cơ quan, tổ chức
6.1. Cơ quan quản lý hoạt động KPHQBM quốc gia
6.2. Cơ quan quản lý dữ liệu bom mìn, vật nổ quốc gia
6.3. Tổ chức hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ
Phụ lục A (Tham khảo) Mẫu kế hoạch triển khai hoạt động khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ
Phụ lục B (Tham khảo) Mẫu báo cáo thông tin về kế hoạch rà phá bom mìn, vật nổ
Phụ lục C (Tham khảo) Mẫu báo cáo thông tin về năng lực của tổ chức
Phụ lục D (Tham khảo) Mẫu báo cáo thông tin về kết quả rà phá bom mìn, vật nổ
Phụ lục E (Tham khảo) Mẫu báo cáo tai nạn, sự cố bom mìn, vật nổ
Phụ lục F (Tham khảo) Mẫu báo cáo sự cố sót bom mìn, vật nổ sau rà phá bom mìn, vật nổ
Phụ lục G (Tham khảo) Mẫu báo cáo thông tin về khu vực ô nhiễm bom mìn, vật nổ
Phụ lục H (Tham khảo) Mẫu báo cáo thông tin về hoạt động giáo dục phòng tránh tai nạn bom mìn, vật nổ
Phụ lục I (Tham khảo) Mẫu báo cáo thông tin về nạn nhân do bom mìn, vật nổ sau chiến tranh
Phụ lục J (Tham khảo) Mẫu báo cáo kết quả hỗ trợ nạn nhân do bom mìn, vật nổ
Phụ lục K (Tham khảo) Mẫu báo cáo kết quả hoạt động quản lý chất lượng
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10299-10:2014 VỀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM MÌN, VẬT NỔ SAU CHIẾN TRANH – PHẦN 10: THU THẬP, XỬ LÝ, LƯU TRỮ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10299-10:2014 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 31/12/2021 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |