TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10372:2014 VỀ CARRAGEENAN – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10372:2014

CARRAGEENAN – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Carrageenan – Technical requirements

Lời nói đầu

TCVN 10372:2014 do Cục Chế biến Nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CARRAGEENAN – YÊU CU KỸ THUẬT

Carrageenan – Technical requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th đối với carrageenan được dùng m phụ gia thực phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đi với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thc phẩm – Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lí

TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 2: Hao hụt khối lưng khi sấy, hàm lượng tro, cht không tan trong nước và chất không tan trong axit

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phn vô cơ – Phần 6: Đnh lượng antimon, bari, cadimi, crom, đng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên t ngọn la

TCVN 8900-7:2012, Phụ gia thực phm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 7: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ phát xạ nguyên tử plasma cảm ng cao tần (ICP-AES)

TCVN 8900-8:2012, Ph gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 8: Định lưng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên t dùng lò graphit

TCVN 8900-9 2012Phụ gia thực phm – Xác định các thành phần vô cơ – Phn 9: Định lượng asen và antimon bng đo phổ hấp thụ nguyên tử hydrua hóa

TCVN 8900-10:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ  Phn 10: Định lượng thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa hơi lạnh

TCVN 9052:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần hữu cơ

JECFA 2006, Combined Compendium of Food Additive Specifications, Volume 4: Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications (Tuyển tập quy định kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4: Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm và dung dịch phòng thử nghiệm được s dụng và viện dẫn trong các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm)

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

Carrageenan

Hợp chất hydrocolloid dạng bột, được tách chiết từ một số loài rong đỏ thuộc họ Gigartinaceae và Solieriaceae của lớp Rhodophyceae, có cấu trúc là một mạch thẳng ca polysaccharid sulfat, chứa galactose và anhydrogalactose với các liên kết a-1,3 và b-1,4.

CHÚ THÍCH 1: Các loài rong đ thường gặp là Kappaphycus spp., Eucheuma cottonii, E. spinosum, Chondrus crispus, C. ocellatus, Gigartina acicularis, G. stellata, G. pistillata và G. radula, Iridaea, Hypnea, Furcellaria fastigiata.

CHÚ THÍCH 2: Carrageenan có mã số INS là 407.

4. Các yêu cầu

4.1Yêu cu cảm quan

Các ch tiêu cảm quan của carrageenan được quy định trong Bng 1.

Bảng 1 – Các ch tiêu cảm quan

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Màu Từ trắng đến trắng ngà
2. Mùi Không mùi hoặc mùi tanh nhẹ
3. Vị Không vị
4. Trạng thái Mịn, đồng nht, không vón cục

4.2Ch tiêu lý-hóa

Các ch tiêu Iý-hóa của carrageenan được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2  Ch tiêu lý-hóa

Chỉ tiêu

Mức

1. Hao hụt khối lượng khi sấy, phần trăm khối lượng, không lớn hơn

12,0

2. Đ tan trong nước ở nhiệt độ 80 °C, phần trăm khối lượng, không nhỏ hơn

90

3. Dư lưng dung môi, gồm ethanol, isopropanol và methanol, đơn lẻ hoặc kết hợp, phần trăm khối lượng, không lớn hơn

0,1

4. Trị số pH (dung dịch 1 % khối lượng)

8 ¸ 11

5. Độ nhớt của dung dịch 1,5 % khối lượng ở 75 °C, Cp, không nhỏ hơn

5

6. Sức đông của dung dịch 1,5 % khối lượng trong dung dịch kali clorua 0,2 %, ở 20 °C, g/cm2, không nhỏ hơn

300

7. Hàm lượng tro tổng số theo khối lượng khô, phần trăm khối lượng cht khô

15 ¸ 40

8. Hàm lượng tro không tan trong axit, phần trăm khối lượng, không lớn hơn

1,0

9. Chất không tan trong axit, phần trăm khối lượng, không lớn hơn

2,0

10. Hàm lượng sulfat , phần trăm khối lượng chất khô

15 ¸ 40

4.3Giới hạn kim loại nặng

Giới hạn kim loại nặng ca carrageenan được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 – Giới hạn kim loại nặng

Chỉ tiêu

Mức

1. Hàm lượng asen (As), mg/kg, không lớn hơn

3,0

2. Hàm lượng chì (Pb), mg/kg, không lớn hơn

5,0

3. Hàm lượng cadimi (Cd), mg/kg, không ln hơn

2,0

4. Hàm lượng thủy ngân (Hg), mg/kg, không ln hơn

1,0

4.4Ch tiêu vi sinh vật

Các ch tiêu vi sinh vật ca carrageenan được quy định trong Bng 4.

Bảng 4  Ch tiêu vi sinh vật

Ch tiêu

Gii hạn

1. Tổng vi sinh vật hiếu khí, không lớn hơn

5 000 cfu/g

2. Salmonella spp.

Không được có

3. E. coli

Không được có/1 g

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định hao hụt khối lượng khi sấy, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012 (sấy  105 °C đến khối lượng không đổi).

5.2. Xác định độ tan trong nước

5.2.1Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ ca phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể thiết bị, dụng cụ sau đây:

5.2.1.1Bình thủy tinh, dung tích 100 ml hoặc 150 ml.

5.2.1.2Nồi cách thy, có thể ổn định  nhiệt độ 80 °C.

5.2.1.3Tủ sấy, có thể duy trì được nhiệt độ từ 100 °C đến 105 °C.

5.2.1.4Cân, có thể cân chính xác đến 0,001 g.

5.2.2Cách tiến hành

Hòa tan 1,7 g phần mu th vào bình thủy tinh (5.2.1.1) cha 98,3 ml nước  nhiệt độ 80 °C để to thành dung dịch carrageenan có nồng độ 1,5 % khối lượng.

Đặt bình trong ni cách thủy (5.2.1.2) và giữ  nhiệt độ 80 °C trong thời gian 1 h, sau đó lọc bằng vải lọc (đã được sấy khô đến khối lượng không đổi và được xác định khối lượng trước). Dùng nước cất đun sôi đ tráng vi lọc và bình cho đến khi sạch hết carrageenan. Sấy khô vi lọc  nhiệt độ từ 100 °C đến 105 °C trong 4 h đến khối lượng không đi. Xác định khối lượng của vải lọc và cn sau khi sấy chính xác đến 0,001 g.

5.2.3Tính kết qu

Độ tan trong nước của phần mẫu th, được biu thị theo phần trăm khối lượng, tính bằng công thức:

Trong đó:

w1 là khối lưng của vải lọc và cặn sau khi sấy, tính bằng gam (g);

w0 là khối lượng của vi lọc, tính bằng gam (g);

w là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam (g).

5.3. Xác định dư lượng dung môi, theo 2.15.1 của TCVN 9052:2012. Riêng phần chuẩn bị mẫu thử thực hiện như sau:

Phân tán 1 ml chất nhũ hóa chống tạo bọt thích hợp vào 100 ml nước đựng trong bình chưng ct đáy tròn dung tích 1 lít. Thêm khoảng 5 g mẫu thử đã cân chính xác đến 0,1 mg rồi lắc trong 1 h trên máy lắc cơ học. Lắp bình chưng cất vào cột chưng cất phân đoạn và chưng cất ly khoảng 100 ml dịch lỏng, điều chnh nhiệt để bọt không đi vào cột. Chuyển định lượng dịch cất vào bình định mức 200 mlthêm nước đến vạch và trộn đều. Cân 8,0 g dịch ct đã pha loãng, chính xác đến 0,1 mg, cho vào l bơm (injection vial). Thêm 1,0 ml dung dịch chuẩn nội. Gia nhiệt đến 60 °C trong 10 min và lắc mạnh trong 10 s.

5.4. Xác định pH, theo 3.8 ca TCVN 6469:2010.

5.5. Xác định độ nhớt

5.5.1Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể các thiết bị, dụng cụ sau đây:

5.5.1.1Cốc có mỏ, dung tích 600 ml.

5.5.1.2Nồi cách thủy, có thể ổn định  nhiệt độ từ 75 °C đến 80 °C.

5.5.1.3Nhớt kế Brookfield, loại LVF hoặc LVT.

5.5.2Cách tiến hành

Lấy 7,5 g phần mẫu thử dạng bột thu được từ 5.10.4 1, phân tán trong 450 ml nước đã khử ion đựng trong cốc có m dung tích 600 ml (5.5.1.1), khuấy trong 10 min đến 20 min. Thêm vào lượng nước cn thiết để đạt khi lượng cuối cùng 500 g, gia nhiệt trong nồi cách thủy (5.5.1.2), trong khi vẫn khuy, đến khi nhiệt độ đạt 80 °C (khoảng 20 min đến 30 min). Cho thêm nước vào để bù vào lượng nước mt đi do bay hơi, làm nguội đến 76 °C hoặc 77 °C, gia nhiệt trong nồi cách thủy ở nhiệt độ không đi 75 °C.

Gia nhiệt trước phao và bộ phận bo vệ ca nhớt kế Brookfield (5.5.1.3) đến khoảng 75 °C trong nước. Sấy phao và bộ phận bảo vệ của nhớt kế và lắp chúng vào nhớt kế đã được trang b trục quay số 1 (đường kính 19 mm, chiều dài khoảng 65 mm), có thể quay  tốc độ 30 r/min. Điều chnh độ cao ca phao trong dung dịch mẫu, bắt đầu quay nhớt kế với tốc độ 30 r/min. Đọc kết quả đo trên thang 0 đến 100 sau sáu vòng quay của nhớt kế.

Nếu độ nhớt rt thp thì có thể tăng độ chính xác của kết qu đo bằng cách sử dụng bộ tiếp hợp Brookfield UL hoặc tương đương.

CHÚ THÍCH: Mu thử ca một số dạng carrageenan có thể có độ nhớt quá lớn, vượt khỏi thang đo khi s dụng trục quay số 1. Các mẫu đt yêu cầu kỹ thut v độ nhớt, nhưng nếu cần đọc chính xác độ nht thì sử dng trục quay số 2 và đọc kết quả đo trên thang 0 đến 100 hoặc thang 0 đến 500.

5.5.3Biểu thị kết quả

Biểu thị kết quả theo centipoise (cP) *), theo số đọc trên nht kế nhân với hệ số được đưa ra bởi nhà sản xuất.

5.6. Xác định sức đông

5.6.1Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hai lần hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

5.6.1.1Kali clorua.

5.6.2Thiết b, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng th nghiệm thông thường và cụ thể thiết bị, dụng cụ sau đây:

5.6.2.1Bình thủy tinh, dung tích 100 ml hoặc 150 ml.

5.6.2.2. Nồi cách thủy, có thể ổn định  nhiệt độ 80 °C.

5.6.2.3Ống khuônbằng thủy tinh hoặc thép không gỉ, có nút dài 100 mm đến 200 mm, đường nh trong 30 mm.

5.6.2.4Thiết bị đo sức đông.

5.6.2.5Cân, có thể cân chính xác đến 0,001 g.

5.6.3Cách tiến hành

Hòa tan 1,7 g phần mẫu thử vào bình thủy tinh (5.6.2.1) chứa 98,3 ml nước  nhiệt độ 80 °C đ tạo thành dung dịch carrageenan có nồng độ 1,5 % khối lượng. Bổ sung kali clorua (5.6.1.1) vào bình sao cho nồng độ kali clorua là 0,2 % khối lượng, hòa tan trong dung dịch.

Đổ dung dịch nóng vào ống khuôn (5.6.2.3) sau đó ngâm trong nước ở nhiệt độ 20 °C trong 2 h đến 3 h. M miệng ống khuôn, cho thạch carrageenan ra, dùng dao cắt thành từng khoanh có b dày 15 mm.

Đặt khoanh thạch carrageenan lên thiết bị đo sức đông (5.6.2.4), đặt nhẹ nhàng con dấu của thiết bị lên khoanh thạch. Nếu thạch chưa v t đặt thêm cốc thủy tinh lên đĩa (đặt phía trên khoanh thch), nếu vẫn chưa thấy vỡ thì nhỏ từ từ nước bằng buret cho đến khi thạch vỡ ra thì dừng lại. Cân ống trụ của thiết bị cùng với cốc thủy tinh chứa nước (nếu sử dụng), chính xác đến 0,001 g.

Tiến hành ba phép xác định trên cùng một mẫu thử.

5.6.4Biểu thị kết qu

Sức đông của carrageenan được biểu thị bằng gam trên xentimet vuông (g/cm2). Kết quả là trung bình cộng của ba phép xác định.

5.7. Xác định hàm lượng tro tổng số

5.7.1Thuốc thử

Ch sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân ch và nước cất hai lần hoặc nước có chất lưng tương đương, trừ khi có quy định khác.

5.7.1.1Dung dịch amoni nitrat, 0,1 % (thể tích).

5.7.2Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể thiết bị, dụng cụ sau đây:

5.7.2.1Cân, có th cân chính xác đến 0,001 g.

5.7.2.2Chén nung, bằng silica hoặc platin.

5.7.2.3Đèn hồng ngoại

5.7.2.4Lò nung kín, có thể duy trì được nhiệt độ 550 °C.

5.7.2.5Bình hút ẩm.

5.7.3Cách tiến hành

Cân 2 g phần mẫu thử thu được từ 5.10.4.1, chính xác đến 0,001 g, chuyn vào chén nung bằng silica hoặc platin (5.7.2.2) đã được nung trước và cân. Làm nóng mẫu bằng đèn hồng ngoại (5.7.2.3) thích hợp, tăng dần cường độ nung đến khi mẫu bị than hóa hoàn toàn, sau đó gia nhiệt thêm 30 minChuyển chén nung chứa mẫu đã than hóa vào lò nung kín (5.7.2.4) và nung ở nhiệt độ 550 °C trong 1 hLàm nguội trong bình hút ẩm (5.7.2.5) rồi cân.

Lặp lại quá trình nung trong lò đến khi thu được khối lượng không đi.

Nếu tro thu được sau lần nung đầu tiên vẫn còn vết cacbon thì làm ẩm các đốm than này bằng dung dịch amoni nitrat (5.7.1.1) và làm khô bằng đèn hồng ngoại (5.7.2.3). Lặp lại quá trình nung.

CHÚ THÍCH: Phn tro thu được có th được dùng đ xác định hàm lượng tro không tan trong axittheo 5.8.

5.7.4Tính kết quả

Hàm lượng tro tổng số có trong mẫu thử, được tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức:

Trong đó:

w1 là khối lượng của phần mẫu thử thu được từ 5.10.4.1 dùng cho phép xác định này, tính bằng gam (g);

w2 là khối lượng tro thu được sau khi làm nguội trong bình hút ẩm, tính bằng gam (g).

5.8. Xác định hàm lượng tro không tan trong axit, theo 5.3.2 của TCVN 8900-2:2012 (sử dụng phần tro thu được trong 5.7.3).

5.9. Xác định chất không tan trong axit, theo 5.5 của TCVN 8900-2:2012 (sử dụng 2 g mẫu thử thu được trong 5.10.4.1 của tiêu chuẩn này).

5.10. Xác định hàm lượng sulfat

5.10.1Nguyên tắc

Thủy phân các nhóm sulfat trong phần mẫu thử, sn phẩm thủy phân được kết tủa dưới dng bari sulfat (BaSO4).

5.10.2Thuốc th

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hai lần hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.

5.10.2.1Hỗn hợp isopropanol trong nước, nồng đ 60 % (khối lượng)

5.10.2.2Dung dịch axit clohydric, 0,2 N.

5.10.2.3Dung dịch hydro peroxit, 10 % (thể tích).

5.10.2.4Dung dịch bari clorua, 10 % (khối lượng/thể tích).

5.10.3Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ th thiết bị, dụng cụ sau đây:

5.10.3.1. Cân, có thể cân chính xác đến 0,001 g.

5.10.3.2. Tủ sấy, có thể duy trì được nhiệt độ 105 °C.

5.10.3.3Giy lọc không tro.

5.10.3.4. Bình hút ẩm.

5.10.3.5. Bình đáy tròn cổ dài, dung tích 100 ml.

5.10.3.6. Cốc có mỏ, dung tích 600 ml.

5.10.3.7. Ni cách thủy.

5.10.3.8Chén nung, bằng sứ hoặc bng silica.

5.10.4Cách tiến hành

5.10.4.1. Hòa tan đúng 15 g phần mu thử vào 500 ml hỗn hợp isopropanol trong nước (5.10.2.1)  nhiệt độ phòng. Khuấy nhẹ nhàng trong 4 h. Lọc qua giấy lọc không tro (5.10.3.3), loi bỏ phn dịch lc được. Rửa phần còn lại trên giấy Ic hai ln, mỗi lần dùng 15 ml hỗn hợp isopropanol trong nước (5.10.2.1). Sy phần thu được trên giấy lọc  105 °C đến khối lượng không đổi.

Sử dụng khoảng 1 g phần chất rắn thu được sau khi sy cho phép xác định tại 5.10.4.2.

CHÚ THÍCH: Phchất rắn có thể được dùng để xác định độ nht theo 5.5, hàm lượng tro tổng số theo 5.7 và hàm lượng chất không tan trong axit theo 5.9.

5.10.4.2. Cân 1 g phần mẫu thử thu được ở 5.10.4.1, chính xác đến 0,001 g, cho vào bình đáy tròn cổ dài dung tích 100 ml (5.10.3.5). Thêm 50 ml dung dịch axit clohydric 0,2 N (5.10.2.2). Nối bình với một sinh hàn có ít nhất 5 bầu ngưng và đun sôi với sinh hàn ngược trong 1 h. Thêm 25 ml dung dch hydro peroxit (5.10.2.3) và tiếp tục đun sôi với sinh hàn ngược trong khoảng 5 h hoặc cho đến khi thu được dung dịch trong suốt hoàn toàn. Chuyển dung dịch thu được vào cốc có m dung tích 600 ml (5.10.3.6)đun sôi và thêm 10 ml dung dịch bari clorua (5.10.2.4) theo từng giọt. Đun nóng hỗn hợp phn ứng trong 2 h trên nồi cách thủy sôi (5.10.3.7). Lọc hỗn hợp qua giấy lọc không tro (5.10.3.3). Rửa bng nước đun sôi cho đến khi dịch lọc không còn clorua. Sấy giấy lọc chứa phần chất rắn trong tủ sấy. Nung giấy lọc này  800 °C trong chén sứ hoặc chén silica (5.10.3.8) cho đến khi tro chuyển thành màu trắng. Để ngui trong bình hút ẩm (5.10.3.4). Cân chén nung có chứa tro.

5.10.5Tính kết quả

Hàm lượng sulfat có trong mẫu thử, được tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức:

Trong đó:

w1 là khối lượng của phần mẫu thử dùng cho phép xác định trong 5.10.4.2, tính bằng gam (g);

w2 là khối lượng tro (dưới dạng bari sulfat) thu được sau khi làm nguội trong bình hút ẩm, tính bằng gam (g);

0,4116 là t lệ giữa khối lượng mol của nhóm sulfat  và khối lượng mol của phân tử bari sulfat (BaSO4).

5.11. Xác định hàm lượng asen, theo TCVN 8900-9:2012.

5.12. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-7:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012

5.13. Xác định hàm lượng cadimi, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-7:2012 hoc TCVN 8900-8:2012.

5.14. Xác định hàm lượng thủy ngân, theo TCVN 8900-10:2012.

5.15. Xác định các chỉ tiêu vi sinh vật, theo JECFA 2006, Volume 4. Chuẩn bị dịch pha loãng 10-1 bằng cách chuyển 50 g phần mẫu thử vào dung dịch đệm phosphat Butterfield pha loãng, đồng hóa hỗn hợp bằng máy trộn tốc độ cao.

Chuẩn b dung dịch đệm phosphat Butterfield như sau:

Hòa tan 34 g kali dihydrophosphat trong 500 ml nước đựng trong bình định mức dung tích 1 lít, chnh pH đến 7,2 bằng dung dịch natri hydroxit 1 N và thêm nước đến vạch. Hấp áp lực trong 15 min  121 °C và bảo qun trong tủ lạnh.

Lấy 1,25 ml dung dịch nêu trên, cho vào bình định mức dung ch 1 lít và thêm nưc đến vch. Chuyn vào các chai dung tích (90 ± 1) ml hoặc (99 ± 1) ml. Hấp áp lực trong 15 min  121 °C

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Joint FAO/WHO expert committee on food additives (2007), FAO JECFA Monograph 4: Combined compendium of food additive specifications

[2] DPNS 601:2008 Carrageenan – Food grade – Specification (dự tho tiêu chun Philippines)



*) 1 cP = 103 Pa×s = 103 N×s/m2

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10372:2014 VỀ CARRAGEENAN – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Số, ký hiệu văn bản TCVN 10372:2014 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản