TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10482:2014 (ISO 22959:2009) VỀ DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HYDROCACBON THƠM ĐA VÒNG BẰNG SẮC KÍ PHỨC CHẤT CHO – NHẬN TRỰC TIẾP VÀ SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) CÓ DETECTOR HUỲNH QUANG

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10482 : 2014

ISO 22959 : 2009

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HYDROCACBON THƠM ĐA VÒNG BẰNG SẮC KÝ PHỨC CHẤT CHO-NHẬN TRỰC TIẾP VÀ SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) CÓ DETECTOR HUỲNH QUANG

Animal and vegetable fats and oils – Determination of polycyclic aromatic hydrocarbons by on-line donor-acceptor complex chromatography and HPLC with fluorescence detection

Lời nói đầu

TCVN 10482:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 22959:2009;

TCVN 10482:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm đnh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Các hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) đưc tạo thành trong suốt quá trình nhiệt phân như quá trình đốt cháy không hoàn toàn các chất hữu cơ hoặc các chất có nguồn gốc trầm tích (dầu khoáng). Dầu mỡ thực phẩm có thể bị nhiễm bẩn do ô nhiễm môi trường và/hoặc các bước xử lý trước khi tinh luyện. Các PAH trong dầu mỡ là mối quan ngại về sức khỏe do có khả năng gây ung thư. Hàm lượng khác nhau ca các PAH đã được tìm thấy trong dầu thực phẩm thô. Quá trình tinh luyện dầu (khử mùi, tẩy trắng, xử lý than) theo các điều kiện thích hợp làm giảm hàm lượng các PAH riêng rẽ đến mức microgram trên kilogram. Các phương pháp phân tích PAH trong dầu m thực vật đã được biết đến bao gồm các quy trình tách chiết khó và phức tạp, quy trình tinh sạch để tách các PAH có hàm lượng thấp.

Với phương pháp sắc kí phức chất cho nhận (DACC) thì PAH có thể được chiết ra khỏi các chất nền mẫu khác nhau. Các PAH là các phần tử cho electron (p-electron) và s tương tác mạnh của các PAH với một phần tử nhận electron trong pha tĩnh làm giữ lại các PAH và rửa giải (phn lớn) các thành phần khác trong dầu. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp trực tiếp tự động để xác định các PAH trong dầu mỡ thực phẩm, phương pháp này có thể dễ dàng sử dụng như phương pháp phân tích thông dụng. Phương pháp này gồm có cột DACC tinh sạch ghép đôi LC-LC với cột phân tích dùng cho quá trình tách chiết. Các PAH được định lượng bằng detector huỳnh quang.

So sánh với các phương pháp cũ thì phương pháp tự động trực tiếp này làm giảm đáng kể hàm lượng dung môi sử dụng và tiết kiệm thời gian đáng kể. Làm sạch cột DACC nhanh và tiến hành trong suốt quá trình chạy HPLC mẫu trước đó. Tổng thời gian phân tích một mẫu khoảng 90 min, so với các phương pháp truyền thống cần từ 8 h đến 10 h. Ngoài ra, hệ thống có thể chạy liên tục trong ngày. Cuối cùng, hao hụt các PAH dễ bay hơi trong suốt quá trình bay hơi dung môi được loại trừ. Gii hạn định lượng 0,1 mg/kg của các PAH riêng lẻ thu được bằng phương pháp DACC tự động hiệu chính các hệ số thu hồi có thể không hoàn toàn từ các mẫu hiệu chuẩn được xử lý tương tự như mẫu phân tích. Hệ thống này sử dụng thiết bị HPLC thông thường.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HYDROCACBON THƠM ĐA VÒNG BẰNG SẮC KÝ PHỨC CHẤT CHO-NHẬN TRỰC TIẾP VÀ SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) CÓ DETECTOR HUỲNH QUANG

Animal and vegetable fats and oils – Determination of polycyclic aromatic hydrocarbons by on-line donor-acceptor complex chromatography and HPLC with fluorescence detection

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định các hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) trong dầu, m thực phm.

Phương pháp này thích hợp cho dầu dừa (CN), dầu oliu (OV), dầu hướng dương (SF) và dầu đậu nành (BO) và có thể áp dụng cho các loại dầu khác phụ thuộc vào phép xác định các thông số thích hợp.

Mức định lượng thấp nhất đối với các PAH là 0,1 mg/kg. Lượng thấp nhất của mỗi PAH có thể phân biệt được từ nhiễu nền là chưa được xác định. Dải nồng độ được xác nhận thích hợp của phương pháp đối với mỗi PAH riêng lẻ là từ 0,1 mg/kg đến 3,5 mg/kg. Đối với các mẫu có (ít) hàm lượng PAH > 3,5 mg/kg thì có thể pha loãng mẫu để thu được hàm lượng nằm trong dải thích hợp. Cũng có thể điều chỉnh dải các đường chun. Tuy nhiên, dải hàm lượng PAH vượt quá 3,5 mg/kg hiện chưa được đánh giá xác nhận.

Các PAH có thể xác định được bằng phương pháp này là: anthracen, phenathren, fluoranthen, pyren, chrysen, benzo[a]anthracen, benzo[e]pyren, benzo[a]pyren, perylen, benzo[ghi]perylen, anthanthren, dibenzo[a,h]anthracen, coronen, indeno[1,2,3-cd]pyren, benzo[a]fluoranthen, benzo[b]fluoranthen, benzo[k]fluoranthen.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chun này. Đối vi các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và thực vật  Chuẩn bị mẫu th.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1Hydrocacbon thơm đa vòng (polycyclic aromatic hydrocarbon)

PAH

Hp chất có chứa hai hoặc nhiều hơn hai vòng hydrocacbon thơm đa vòng ngưng kết (liên hợp) và có thể xác định được hàm lượng của chúng theo phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.

3.2Hydrocacbon thơm đa vòng nhẹ (light polycyclic aromatic hydrocarbon)

Hợp chất có từ hai đến bốn vòng hydrocacbon thơm ngưng kết (liên hợp).

VÍ DỤ:

Hợp chất

Số CAS

Hợp chất

Số CAS

Hợp chất

S CAS

acenaphthen

83-32-9

benzo[e]pyren

192-97-2

naphthalen

50-32-8

acenaphthylen

208-96-8

chrysen

218-01-9

phenanthren

85-01-8

anthracen

120-12-7

fluoranthen

206-44-0

pyren

129-00-0

benzo[a]anthracen(1,2-benzoanthracen)

56-55-3

fluoren

86-73-7

3.3Hydrocacbon thơm đa vòng nặng (heavy polycyclic aromatic hydrocarbon)

Hợp cht có năm hoặc nhiều hơn năm vòng hydrocacbon thơm ngưng kết (liên hợp).

 DỤ:

Hợp cht

S CAS

Hợp chất

Số CAS

Hp chất

Số CAS

benzo[a]pyren (1.2-benzopyren)

50-32-8

benzo[k]fluoranthen

207-08-9

dibenzo(a,h)]anthracen (1,2,5,6- dibenzoanthracen)

53-70-3

benzo[a]fluoranthen

203-33-8

benzo[ghi]perylen (1,12-benzoperylen)

191-24-2

indeno[1,2,3-cd]pyren

193-39-5

benzo[b]fluoranthen

205-99-2

coronen

191-07-1

perylen

198-55-0

3.4. Hàm lượng hydrocacbon thơm đa vòng (polycyclic aromatic hydrocarbon content)

Phn khi lượng hydrocacbon thơm đa vòng hoặc hỗn hợp hydrocacbon thơm đa vòng trong cht nn.

 DỤ: Hàm lượng hydrocacbon thơm đa vòng riêng lẻ, hàm lượng hydrocacbon thơm đa vòng nh, hàm lượng hydrocacbon thơm đa vòng nặng.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng này được biểu thị bằng phần khối lượng tính bằng microgam trêkilogam.

4. Nguyên tắc

Các PAH trong dầu thực phm được xác định bằng sắc kí phức chất cho nhận trực tiếp (DACC) và sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) có detector huỳnh quang. Mẫu dầu được rửa gii trên cột bằng pha tĩnh cải biến (cột DACC) hoạt động như một chất nhận electron. Cột này sẽ giữ các PAH (chất cho electron) bằng các liên kết pp. Sau khi rửa giải dầu, các PAH được chuyển trực tiếp sang cột phân tích pha đảo. Các PAH riêng lẻ được phát hiện ở các bước sóng khác nhau. Thời gian lưu của các PAH được dùng để nhận biết các hợp chất riêng r. Hàm lượng các PAH trong mẫu dầu được tính bằng phương pháp ngoại chun.

5. Thuốc thử, vật liệu thử và chất chuẩn

CẢNH BÁO – Phương pháp này yêu cầu sử dụng các thuc thử độc hại. Cần tuân thủ các quy định an toàn trong phòng thí nghiệm thông thường. Tất cả các PAH bị nghi ngờ là các hợp chất gây ung thư. Vì vậy, cần ưu tiên chuẩn bị các dung dch gốc, dung dịch chuẩn và các mẫu của đường chuẩn (5.3) trong các phòng thử nghiệm. Ngoài ra, áo khoác và găng tay bảo vệ phòng thí nghiệm là rt cần thiết cho các bước này. Giấy và găng tay nhiễm bn phải được thu lại trong túi bằng chất dẻo và loại b sau khi dán kín.

5.1. Thuốc thử

5.1.1. Axetonitril, loại dùng cho HPLC, w[C2H3N] > 99,9 % khối lượng.

5.1.2. Etyl axetat, loại dùng cho HPLC, w[C4H8O2] > 99,8 % khối lượng.

5.1.3. 2-Propanol, loại dùng cho HPLC, w[C3H8O] > 99,9 % khối lượng.

5.1.4. Toluen, loại dùng cho HPLC, w[C7H8] > 99,9 % khối lượng.

5.1.5. Nước, loại dùng cho HPLC.

5.2. Chất chuẩn 1)

5.2.1. Anthracen, w[C14H10] > 99 % khối lượng.

5.2.2. Phenanthren, w[C14H10] > 99 % khối lượng.

5.2.3. Fluoranthen, w[C16H10] > 99 % khối lượng.

5.2.4. Pyren, w[C16H10] > 99 % khối lượng.

5.2.5. Chrysen, w[C18H12] > 99 % khối lượng.

5.2.6. Benzo[a]anthracen (1,2-Benzoanthracen), w[C18H12> 99 % khối lượng.

5.2.7. Benzo[e]pyren, w[C20H12] > 99 % khối lượng.

5.2.8.  Benzo[a]pyren (1,2-Benzopyren), w[C20H12] > 99 % khối lượng.

5.2.9. Perylen, w[C20H12] > 99 % khối lượng.

5.2.10. Benzo[ghi]perylen (1,12-Benzoperylen), w[C22H12] > 99 % khối lượng.

5.2.11. Anthanthren, w[C22H12] > 99 % khối lượng.

5.2.12. Dibenzo[a,h]anthracen (1,2,5,6-Dibenzoanthracen), w[C22H14] > 99 % khối lượng.

5.2.13. Coronen, w[C24H12] > 99 % khối lượng.

5.2.14. Indeno[1,2,3-cd]pyren, w[C22H12] > 99 % khối lượng.

5.2.15. Benzo[a]fluoranthen, w[C20H12] > 99 % khối lượng.

5.2.16. Benzo[b]fluoranthen, w[C20H12] > 99 % khối lượng.

5.2.17. Benzo[k]fluoranthen, w[C20H12] > 99 % khối lượng.

5.2.18. Vật liệu chuẩn 458 do Community Bureau of Reference (BCR) chứng nhận, dầu dừa có 6 PAHs.

5.3. Dung dch chuẩn

5.3.1. Dung dịch chuẩn PAH trong toluen, nồng độ khối lượng. khoảng 0,2 mg/ml. Cân khoảng 10 mg tất cả các PAH (từ 5.2.1 đến 5.2.17), chính xác đến 0,01 mg, cho vào các bình định mức một vạch 50 ml (6.7) riêng rẽ và thêm toluen (5.1.4) đến vạch.

5.3.2. Dung dch chuẩn PAH trong dầu, phn khối lượng khoảng 125 mg/kg. Chuẩn b dung dịch chuẩn PAH trong dầu của cùng một loại dầu (5.3.3) với mẫu thử phân tích.

Dùng xyranh (6.2) chuyển 10,0 ml từng dung dịch chun (5.3.1) vào một lọ 20 ml (6.1) có nắp gập. Đợi đến khi (phần lớn) toluen bay hơi và cân 16 g dầu, chính xác đến 0,1 mg, cho vào lọ. Trộn kĩ.

5.3.3. Chuẩn b du dùng cho dung dch chuẩn (mẫu trắng và dung dch pha loãng). Cân khoảng 400 g dầu tinh luyện (là tốt nhất) cho vào bình cầu đáy tròn 1 lít. Thêm 20 g than hoạt tính 2). Gia nhiệt trong 2 h ở 90 °C trong thiết bị cô quay chân không, li tâm hỗn hợp và lọc lớp nổi phía trên qua bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45 mm (6.3).

Phân tích dầu để kiểm tra đường nền của PAH là nhỏ hơn nhiều 0,1 mg/kg. Hàm lượng các PAH nhẹ có thể được hạ xuống bằng cách hóa hơi trong khoảng 3 h ở 240 °C với 3 % thể tích bay hơi/giờ ở áp suất nhỏ hơn 3 kPa, nếu cần.

5.3.4. Mu dùng cho đường chuẩn PAH. Chuẩn bị mẫu dùng cho đường chun với cùng một loại dầu dùng như mẫu phân tích. Đường nền của PAH trong dầu được sử dụng cần phải thấp hơn nhiều 0,1 mg/kg.

Chun bị sáu mẫu hiệu chun bằng cách cân các lượng dung dịch chuẩn PAH khác nhau trong dầu (5.3.2), chính xác đến 0,1 mg cho vào các lọ 20 ml có nắp gập (6.1) và thêm dầu tinh luyện (5.3.3), chính xác đến 0,1 mg, theo Bảng 1.

Bng 1 – Lưng dung dịch chuẩn PAH trong dầu và lưng dầu tinh luyện sử dụng

Mẫu đường chuẩn

mg/kg

Lượng cân của dung dch chuẩn PAH trong dầu

mg

Tổng khối lượng sau khi thêm dầu tinh luyện

g

0,1

10,0

12,500 0

0,8

32,0

5,000 0

1,5

60,0

5,000 0

2,1

84,0

5,000 0

2,8

56,0

2,500 0

3,5

70,0

2,500 0

Nếu hàm lượng các PAH (nhẹ) trong hầu hết các mẫu cần phân tích dự kiến lớn hơn 3,5 mg/kg thì chỉnh dải đường chuẩn. Tuy nhiên, các di vượt quá 3,5 mg/kg hiện chưa được đánh giá xác nhận.

5.4. Chất rửa giải dùng cho phân tích HPLC

5.4.1. Dung môi A: Hỗn hợp axetonitril-nước (axetonitril 85 % thể tích, nước 15 % thể tích). Trộn 663 g axetonitril (5.1.1) với 150 g nước (5.1.5).

5.4.2. Dung môi B: axetonitril (5.1.1).

5.4.3. Dung môi C/E: Hỗn hợp etyl axetat-axetonitril (etyl axetat 70 % thể tích, axetonitril 30 % thể tích). Trộn 630 g etyl axetat (5.1.2) với 234 g axetonitril (5.1.1).

5.4.4. Dung môi D: 2-propanol (5.1.3).

6. Thiết bị, dụng cụ

Ch sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

6.1. Lọ dùng cho HPLC có nắp gập thích hợp cho bộ lấy mẫu tự động.

6.2. Xyranh, dung tích 10 ml, 250 ml.

6.3. Bộ lọc màng 3), cỡ lỗ 0,45 mm.

6.4. Xyranh dùng một ln dùng, dung tích 5 ml.

6.5. H thống HPLC, tốt nhất có bộ ly mẫu tự động làm nóng được.

Đối với các mẫu phân tích chất béo dầu cọ và chất béo dầu dừa hoặc chất béo đông cứng thì chuẩn bị theo 8.1.2, nên sử dụng bộ lấy mẫu đã được làm nóng. Nếu không có bộ lấy mu tự động được làm nóng thì bơm ngay mẫu đã chuẩn bị theo 8.1.2.

CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các bộ phận riêng l của hệ thống HPLC được nêu trong Phụ lục A. Các khớp nối ng của hệ thống HPLC được nêu trong Phụ lục E 4).

CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các điều kiện thao tác của các bộ phận riêng lẻ của h thống HPLC được nêu trong Phụ lục B và Phụ lục D.

6.6. Hệ thng xử lý dữ liu sắc kí đ.

6.7. Bình định mức một vạch có nắp đậy, dung tích 50 ml, loại A theo TCVN 7153 (ISO 1042) [1].

7. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

Mẫu gửi đến phòng th nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mu không b hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản. Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên ly mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555).

Chuẩn bị mu thử theo TCVN 6128 (ISO 661).

8. Chuẩn bị mẫu

8.1. Mu chuẩn hiệu chuẩn

8.1.1. Du dạng lỏng

Lắc nhẹ mẫu chun hiệu chun để đồng hóa mẫu hoàn toàn. Mở nắp lọ và chuyển mẫu chuẩn hiệu chuẩn sang xyranh dùng một lần (6.4) được trang bị bộ lọc cỡ lỗ 0,45 mm (6.3). Lọc mẫu chuẩn hiệu chun vào lọ (6.1) khác và đậy nắp. Chun bị ba mẫu chun hiệu chuẩn nồng độ 1,5 mg/kg. Phân tích các mẫu chuẩn hiệu chun này trước để cân bằng hệ thống.

8.1.2. Dầu cọ, dầu dừa và cht béo đông cứng

Để ngăn hiện tượng kết tinh, pha loãng dầu dừa, sử dụng hệ số pha loãng tối thiểu là 1 với mẫu trắng dầu hướng dương (5.3.3). Pha loãng du cọ, sử dụng hệ số pha loãng là 5 với mẫu trắng dầu hướng dương (5.3.3). Hệ số pha loãng đối vi chất béo đông cứng phụ thuộc vào tr số iot của chất béo (mức độ đông cứng).

Làm nóng dầu cọ, dầu dừa hoặc chất béo đông cứng như sau:

Làm nóng sơ bộ lọ chứa dầu dừa hoặc dầu cọ đã đậy nắp ở khoảng 60 °C trong nồi cách thy hoặc t sấy trong khoảng 20 min. Lắc nhẹ vài phút để đồng nhất dầu.

Pha loãng chất béo đông cứng bằng dầu hưng dương ấm (5.3.3), sử dụng hệ số pha loãng từ 1 đến 5. Nếu chất béo pha loãng một lần vẫn kết tinh thì sử dụng t lệ dầu hướng dương cao hơn. Tiến hành th nghiệm sơ bộ đối với dầu đông cứng để tìm hệ số pha loãng tối ưu.

Cân một lượng dầu tương ứng vi 1 ml hỗn hợp chất béo ấm, chính xác đến 0,000 1 g, cho vào lọ (6.1).

CHÚ THÍCH: Tỉ trọng tương đối của các loại dầu khác nhau được nêu trong Bảng 2.

Dùng xyranh (6.2) thêm 125 ml 2-propanol (5.1.3) và đậy lọ bằng nắp gấp mép. Lắc nhẹ mẫu chun hiệu chun để đồng nhất mẫu. Mở nắp lọ và chuyển mẫu chun hiệu chuẩn vào xyranh dùng một lần (6.4) được nối với bộ lọc màng cỡ lỗ 0,45 mm (6.3).

Lọc mẫu chuẩn hiệu chuẩn vào trong lọ (6.1) khác và đậy lọ bằng nắp gấp mép. Nếu xuất hiện hiện tượng kết tinh thì làm nóng lọ chứa mẫu chuẩn hiệu chuẩn đến khi mẫu nóng chảy lại (xem 6.5).

ĐIỀU QUAN TRỌNG: Nếu không có bộ ly mẫu tự động đã được làm nóng thì bơm ngay mẫu dạng lỏng. Không nên đặt lọ trong bộ ly mu.

Chun bị ba mẫu chuẩn ngoại hiệu chuẩn nồng độ 1,5 mg/kg. Phân tích các mẫu chuẩn hiệu chuẩn này trước để cân bằng hệ thống.

Bảng 2 – Tỉ trọng tương đi của các loại dầu khác nhau

Loại dầu

Khối lượng 1 ml

mg

T trọng tương đi

Oliu (OV)

914

0,914

Dừa (CN)

923

0,923

Đậu nành (BO)

916

0,916

Hướng dương (SF)

914

0,914

Lanh (RP)

913

0,913

Nhân cọ (PK)

918

0,918

8.2. Phần mẫu th

Chuẩn bị phần mẫu thử từ các mẫu th dầu m sử dụng quy trình quy định đối với các mẫu chuẩn hiệu chuẩn trong 8.1.1 hoặc 8.1.2, tùy thuộc vào loại chất béo. Pha loãng mẫu thử có nồng độ PAH lớn hơn 3,5 mg/kg và phân tích lần thứ hai.

Chuẩn bị phần mẫu thử pha loãng bằng cách trộn khối lượng thích hợp của mu thử với mẫu dầu trắng (5.3.3) của cùng một loại để tổng khối lượng tương ứng với 1 ml.

Nếu hàm lượng các PAH (nhẹ) trong hầu hết các mẫu thử phân tích được dự kiến lớn hơn 3,5 mg/kg thì chnh dải đường chuẩn. Tuy nhiên, các dải vượt quá 3,5 mg/kg là hiện chưa được đánh giá xác nhận.

9. Cách tiến hành

9.1. Phân tích HPLC

Tạo ra một dãy trình tự bng hệ thống xử lý dữ liệu sắc kí đồ (6.6). Đặt mu chun hiệu chuẩn và phần mẫu thử vào bộ lấy mẫu tự động và khởi động hệ thống HPLC. Trình tự là:

a) 2-propanol (5.1.3) – sắc kí đồ không được có các pic, các đỉnh, các biến dạng hoặc nhiễu nền có liên quan;

b) ba mẫu chuẩn ngoại hiệu chuẩn để ổn định h thống;

c) các mẫu chuẩn hiệu chuẩn (8.1);

d) các phần mẫu thử dầu và mỡ (8.2);

e) các mẫu chuẩn hiệu chuẩn thu được từ dịch pha loãng (8.1.2), nếu cần.

9.2. Nhận dạng các PAH

Nhận dạng các PAH có mặt trong sắc kí đồ bằng thi gian lưu của chúng. Ví dụ: sắc kí đ đối với mẫu chuẩn hiệu chuẩn nêu trong Phụ lục F.

Nếu có dấu hiệu nghi ngờ về việc nhận dạng pic thì phân tích lại mu thử. Trong suốt quá trình phân tích, ghi lại phổ phát xạ và phổ kích thích của pic quan tâm. Các phổ này có thể được so sánh với phổ mẫu của các PAH. Nếu không thể sử dụng các bước sóng đã áp dụng (Phụ lục C) thì phân tích các phần mẫu thử và các mẫu chuẩn hiệu chuẩn ở các bước sóng khác nhau.

10. Tính các PAH riêng lẻ

Phần khối lượng của các PAH riêng lẻ, wPAH, được tính bằng phương pháp ngoại chuẩn. Đối với trường hợp này thì đường hồi quy tuyến tính phi thích hợp đối với từng PAH riêng lẻ.

APAH = awPAH + b                                                                                                 (1)

Công thức (1) có thể được sắp xếp lại đối với phần khối lượng của từng PAH riêng lẻ, wPAH, tính bằng microgam trên kilogam:

                                                                                              (2)

Trong đó:

APAH là diện tích pic của một PAH riêng lẻ;

wPAH là hàm lượng PAH của mẫu từ đường chuẩn, tính bằng microgam trên kilogam (mg/kg);

a là độ dốc của đường chuẩn;

b là hệ số chặn của đường chuẩn.

Phần khối lượng của từng PAH riêng lẻ, wPAH, được tính bằng microgam trên kilogam đến một chữ số thập phân.

11. Dữ liệu đánh giá xác nhận của phương pháp

11.1. Độ chính xác

Vật liệu chuẩn 458 do BCR chứng nhận (5.2.18) được phân tích sáu lần. Các kết quả được liệt kê trong Bng 3.

Bảng 3 – Các kết quả phân tích đối với vật liệu chuẩn 458 do BCR chứng nhận

PAH

Trung bình sáu ln phân tích

mg/kg

Hàm lượng cho bởi BCR

mg/kg

Pyren

10,02

9,4 ± 1,5

Chrysen

5,00

4,9 ± 0,4

Benzo[k]fluoranthen

2,00

1,87 ± 0,18

Benzo[a]pyren

0,99

0,93 ± 0,09

Benzo[ghi]perylen

0,98

0,97 ± 0,07

Indeno[1,2,3-cd]pyren

0,99

1,00 ± 0,07

11.2. Độ chụm trong phòng thử nghim

Độ lặp lại trong phòng thử nghiệm được xác định đối với từng PAH riêng lẻ trong bốn chất nền mẫu: dầu oliu, dầu dừa, dầu đậu nành và dầu hướng dương. Các kết quả được thống kê trong Phụ lục G đến Phụ lục J.

11.3. Độ thu hồi

Độ thu hồi của các PAH không được nghiên cứu. Các mẫu đường chuẩn và mẫu đầu phải qua cùng một cách xử lý.

11.4. Dải nồng độ xác định

Dải nồng độ của đường chuẩn là từ 0,1 mg/kg đến 3,5 mg/kg.

11.5. Giới hạn định lượng

Giới hạn đnh lượng của phương pháp là 0,1 mg/kg.

CHÚ THÍCH: Giới hạn định lượng của các PAH riêng lẻ là < 0,mg/kg trong bốn loại dầu nghiên cứu.

12. Độ chụm

12.1. Thử nghiệm cộng tác quốc tế

Một phép th liên phòng do FEDIOL/CSL tổ chức từ năm 2005 đến 2006, trong đó có 16 phòng thử nghiệm đến từ bảy quốc gia tham gia cho các kết quả thống kê được đánh giá theo TCVN 9610-1 (ISO 5725-1) [3] và TCVN 9610-2 (ISO 5725-2) [4], nêu trong Bng K.1.

Các giá tr về giới hạn tái lập và giới hạn lặp lại được biểu thị ở mức xác suất 95 % và có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các cht nền mẫu khác với các giá trị đã nêu.

12.2. Độ lặp lại

Chuyên lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử đơn lẻđộc lập thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng một loại vật liệu thử, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người phân tích, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại, r, nêu trong Bảng K.1.

12.3. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai phép thử đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng một vật liệu thử, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập, R, nêu trong Bảng K.1.

13. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đ về mẫu thử;

b) viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này cùng với mọi tình huống bất thường khác có thể ảnh hưng đến kết quả;

d) kết qu và đơn vị trong kết quả được biểu thị.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Ví dụ về các bộ phận riêng lẻ của hệ thống HPLC

Bảng A.1 – Thành phn hệ thng HPLC

Bộ phận

Kiểu loại a

Nhà cung cp a

Bộ khử khí trực tiếp (2) GT-103 Separations
Bơm bốn dòng 480 Separations
Bộ lấy mẫu tự động Ba bộ phận kết hợp:

Van phụ trợ

Xyranh 250 ml

Vòng mẫu 250 ml

Separations
Đơn vị SPE   Chrompack
Bộ ổn định nhiệt độ của cột Mistral Separations
Detector huỳnh quang FP-920 Separations
Cột DACC ChromSher PI 80 x 3 mm Chrompack
Cột phân tích 2 Pursuit 5 PAH, 250 x 4,6 mm Chrompack
a Thông tin sở hữu độc quyn đưa ra để tạo thuận tiện cho người sử dụng tu chun và không ấn định sử dụng các sn phm này hoặc nhà cung cp sản phẩm. Các sản phm và các nhà cung cp tương tự có th được sử dụng nếu cho các kết qu tương đương.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Ví dụ về các điều kiện vận hành bơm của hệ thống HLPC

Bảng B.1 – Các điều kiện vận hành bơm của h thống HPLC điển hình

Bơm bn dòng: Separations model 480 a

Chất rửa giải (5.4):        A: Axetonitril/nước

                                    B: Axetonitril

                                    C: Etyl axetat/axetonitril

Chương trình gradient (các bưc tuyến tính):

Thời gian (min)

Tốc độ (ml)

% A

% B

% C

 

% nước

% axetonitril

% etyl axetat

0,0

400

100

0

0

®

15

85

0

2,0

400

100

0

0

®

15

85

0

2,5

1 000

100

0

0

®

15

85

0

12,0

1 000

40

60

0

®

6

94

0

20,0

1 000

30

70

0

®

4,5

95,5

0

30,0

1 000

30

70

0

®

4,5

95,5

0

51,0

1 000

0

0

100

®

0

30

70

70,3

1 000

0

0

100

®

0

30

70

71,0

1 500

0

100

0

 

 

 

 

78,0

1 500

0

100

0

 

 

 

 

78,5

1 500

100

0

0

 

 

 

 

86,0

1 500

100

0

0

 

 

 

 

86,1

400

100

0

0

 

 

 

 

110,0

400

100

0

0

 

 

 

 

110,1

0

100

0

0

 

 

 

 

Chương trình thực hiện ni tiếp:

Thời gian (min)

G

M

P

 

0,0

0

0

0

Không hoạt động

8,0

1

3

4

FP-920, thực hiện chế độ autozero

8,5

1

4

4

FP-920, bắt đầu chương trình

8,6

1

2

4

Bắt đầu giao diện thu thập dữ liệu

78,0

1

3

4

FP-920, chế độ autozero
Đơn v SPE: Chromapack a

Chất rửa giải (5.4):         D: chất rửa giải 2-Propanol, chất rửa giải DACC

E: chất ra giải etyl axetat/axetonitril, rửa giải bằng nước

Tốc độ dòng: 0,35 ml/min

a Thông tin s hữu độc quyn đưa ra đ tạo thuận tiện cho người s dụng tiêu chun và không ấn định sử dụng các sn phẩm này. Các sản phm tương tự có th được sử dụng nếu cho các kết quả tương đương.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Ví dụ về các điều kiện vận hành bộ ổn định nhiệt độ cột và detector của hệ thống HPLC

Bng C.1 – Các điều kiện vận hành bộ ổn định nhiệt độ cột và detector của hệ thng HPLC điển hình

Bộ định nhiệt độ của cột: Mistral Separations a

Nhiệt độ: 20,0 °C

Detector huỳnh quang: Separations FP-920 a

Chương trình LC:

Thời gian min

Bước sóng phát xạ

nm

Bước sóng kích thích

nm

Tần số

PAH phát hiện được

0,0

280

400

100

Phenanthren

6,8

 

 

1 000

 

6,8

353

420

 

Anthracen

8,1

350

500

 

Fluoranthen

9,8

 

 

100

 

9,8

266

410

 

Pyren

13,0

280

420

 

1,2-Benzoanthracen

17,5

261

400

 

Chrysen

21,0

 

 

1 000

 

21,0

240

530

 

Benzo[a]fluoranthen

24,0

324

392

 

Benzo[e]pyren

26,0

346

438

 

Benzo[b]fluoranthen

 

 

 

 

Perylen

31,0

 

 

100

 

31,0

396

430

 

Benzo[k]fluoranthen

34,1

378

403

 

Benzo[a]pyren

37,4

 

 

1 000

 

37,4

290

440

 

1,2,5,6-Dibenzoanthracen

39,6

 

 

100

 

 

 

 

 

1,12-Benzoperylen

1 000

 

 

1 000

 

41,6

296

500

 

Indeno[1,2,3-cd]pyren

44,5

 

 

100

 

44,5

298

438

 

Anthanthren

 

 

 

 

Coronen

52,0

280

400

 

Kết thúc chương trình

CHÚ THÍCH: Bước sóng tối ưu của một số các PAH có thể không được sử dụng vì sắc kí đồ của các mu dầu thường cho các hợp chất gây nhiễu nn ở các bước sóng đó.
a Thông tin s hữu độc quyn đưa ra để tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chun và không n định sử dng các sản phm này. Các sn phẩm tương tự có thể được sử dụng nếu cho các kết quả tương đương.

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Ví dụ về chương trình bộ lấy mẫu tự động của hệ thống HPLC

Bảng D.1 – Các điều kiện vận hành bộ ổn định nhiệt độ cột và detector của h thống HPLC điển hình

Bước

Dãy chương trình

Giải thích

001

V TRÍ VAN BƠM: NẠP Di chuyn bơm đến vị trí nạp

002

TH TÍCH LÀM SCH KIM BƠM 1 000 ml Làm sạch kim bơm bng 1 000 ml

003

HÚT 0 005 ml KHÔNG KHÍ TC Đ: 1H: – mm Hút 5 ml không khí

004

NÉN: BT Tạo áp suất cho khoảng trống trong lọ đựng mẫu

005

HÚT 0 245 mMẪU TỐC ĐỘ: 1H: 02 mm Hút 245 ml từ lọ đựng mẫu

006

V TRÍ VAN XYRANH: THẢI Di chuyn van xyranh đến v trí thải

007

THỂ TÍCH XYRANH THẢI: 0 250 ml TỐC Đ:3 Phân phối 250 ml từ xyranh đ thải

008

V TRÍ VAN XYRANH: TIÊM Di chuyển van xyranh đến vị trí tiêm (để tiếp tục hút mẫu)

009

HÚT 0 155 ml MU TĐỘ: 1 H: 02 mm Hút 155 ml từ lọ đựng mẫu

010

CH 0:00:30 Chờ 30 s (đ áp sut cân bằng)

011

V TRÍ VAN BƠM: BƠM Di chuyển bơm đến v trí bơm (bơm trên cột Pi b)

012

HÚT 0 000 ml MU TỐC Đ: H: 02 mm Hút 0 ml từ lọ bơm mẫu

(cần làm nguội kim tiêm trong lọ đựng mu)

013

BƠM NÉN: TT Dừng tạo áp sut khoảng trống trong lọ đựng mẫu

014

TH TÍCH RA KIM BƠM 1 500 ml Rửa kim tiêm bằng 500 ml

015

CHỜ:: a Chờ (đ kết thúc thời gian làm sạch)

Tổng thời gian làm sạch

Thời gian bước 15

CN

8,30 min 00:06:40

PK

8,30 min 00:06:40

OV

10,00 min 00:08:10

SF

10,00 min 00:08:10

BO

10,00 min 00:08:10

RP

10,00 min 00:08:10

016

VỊ TRÍ VAN ISS-B: 6-1 Tháo van phụ (đ thải)

017

CHỜ 0:00:05 Chờ 5 s (đ kết thúc thời gian ty sạch cần thiết)

018

CỬA PHỤ 1 M Hoạt động cửa phụ 1 (bt đầu chương trình gradient của hệ thống HPLC)

019

CHỜ 0:00:01 Chờ 1 s

020

CA PH 1 ĐÓNG Ngừng hoạt động cửa phụ 1

021

CỬA PHỤ 2 M Hoạt động cửa phụ 2

(cột Pi trong chế độ súc rửa đ thải)

022

CỬA PHỤ 3 M Hoạt động cửa phụ 3

(rửa giải dung dịch rửa giải làm sạch qua bộ phận SPE)

023

CHỜ 0:02:25 Chờ (để kết thúc thời gian rửa giải của chế độ súc rửa đ thải)

024

V TRÍ VAN ISS-B: 1-2 Di chuyển van trong (tới cột phân tích)

025

CHỜ 0:05:00 Chờ 5 min (đ kết thúc thời gian súc rửa)

026

CA PHỤ 2 ĐÓNG Ngừng hoạt động cửa phụ 2

(Cột Pi trong chế độ thông thường, rửa giải bằng dung dịch rửa giải làm sạch)

027

CHỜ 0:20:00 Chờ 20 min (đ kết thúc thi gian làm sạch của cột Pi)

028

CỬA PH 3 ĐÓNG Ngừng hoạt động cửa phụ 3

(rửa gii dung môi rửa giải làm sạch qua cột Pi)

029

CH 0:47:00 Ch 47 min (đ kết thúc tng thời gian phân tích)

030

KT THÚC CHƯƠNG TRÌNH Kết thúc chương trình
a Tổng thời gian làm sạch (tổng thời gian các bước từ 12  21) thay đi tùy thuộc vào loại du.

b Thông tin này đưa ra đ tạo thun tiện cho người s dng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phm này. Các sản phẩm tương tự có thể được sử dụnnếu cho các kết quả tương đương.

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Các khớp nối ống của hệ thống HPLC

CHÚ DN:

1. bộ lấy mẫu tự động

2. van phụ

3. bộ phận SPE

4. bộ khử khí

5. buồng dung môi

6. bơm HPLC

7. bộ kiểm soát nhiệt độ cột

8. cột DACC

9. cột phân tích

10. ống thi

11. detector huỳnh quang

A. axetonitril + 85 phần nước + 15 phn pha động

B. pha động axetonitril

C/E. axetonitril + 30 phần etyl axetat + 70 phần pha động

D. pha động 2-propanol

Hình E.1 – Các khp nng

 

Phụ lục F

(Tham khảo)

Sắc kí đồ mẫu chuẩn hiệu chuẩn

CHÚ DN:

1phenanthren                                                  11. benzo[k]fluoranthen

2anthracen                                                      12. benzo[a]pyren

3. fluoranthen                                                    13. dibenzo[a,h]anthracen

4pyren                                                            14benzo[ghi]perylen

5benzo[a]anthracen                                         15. indeno[1,2,3-cd]pyren

6chrysen                                                         16. anthanthren

7benzo[a]fluoranthen                                       17. coronen

8benzo[a]pyren

9benzo[b]fluoranthen                                       A. độ hấp thụ, đơn vị tùy ý

10berylen                                                        t. thời gian, phút

Hình F.1 – Sắc kí đồ của mẫu chuẩn hiệu chuẩn

 

Phụ lục G

(Tham khảo)

Độ chụm của phép xác định đối với dầu hướng dương, dải nồng độ từ 0,1 g/kg đến 3,5 g/kg

Bảng G.1 – Độ chụm của phép xác định du hướng dương

PAH

Độ lặp lại trong phòng th nghiệm

Phenanthren b

0,027 7

0,078 3

0,055 9

Anthracen

0,011 3

0,032 0

0,022 7

Fluoranthen

0,017 5

0,049 5

0,035 1

Pyren

0,007 7

0,021 8

0,015 5

Benzo[a]anthracen

0,009 6

0,027 2

0,019 2

Chrysen

0,010 3

0,029 1

0,020 8

Benzo[a]fluoranthen

0,014 1

0,039 9

0,028 6

Benzo[e]pyren

0,010 1

0,028 6

0,020 4

Perylen

0,015 4

0,043 6

0,030 9

Benzo[k]fluoranthen

0,008 5

0,024 0

0,017 1

Benzo[a]pyren

0,008 4

0,023 8

0,016 9

Dibenzo[a,h]anthracen c

0,013 5

0,038 2

0,023 3

Benzo[ghi]perylen

0,008 8

0,024 9

0,017 6

Indeno[1,2,3-cd]pyren

0,009 4

0,026 6

0,018 8

Anthanthren

Coronen

0,007 8

0,022 1

0,015 6

a Khoảng tin cậy 95 % đối với dải nồng độ từ 0,mg/kg đến 3,mg/kg.

b Nếu hàm lượng phenanthren trong dầu hướng dương được ước tính là 3,0 mg/kg thì các khong tin cậy 95 % là:

c Nếu hàm lượng benzo[a]pyren trong dầu hướng dương được ưc tính là 0,5m/kg thì các khoảng tin cậy 95 % là:

 

Phụ lục H

(Tham kho)

Độ chụm của phép xác định đối với dầu oliu, dải nồng độ từ 0,1 g/kg đến 3,5 g/kg

Bảng H.1 – Độ chụm của phép xác định dầu oliu

PAH

Độ lặp lại trong phòng thử nghiệm

Phenanthren

0,015 1

0,042 7

0,030 4

Anthracen b

0,008 8

0,024 9

0,017 7

Fluoranthen

0,018 0

0,050 9

0,036 0

Pyren

0,010 7

0,030 3

0,021 5

Benzo[a]anthracen

0,009 1

0,025 7

0,018 3

Chrysen

0,006 8

0,019 2

0,013 6

Benzo[a]fluoranthen

0,013 5

0,038 2

0,027 5

Benzo[e]pyren

0,013 5

0,038 2

0,027 3

Perylen

0,018 3

0,051 8

0,036 6

Benzo[k]fluoranthen

0,007 1

0,020 1

0,014 3

Benzo[a]pyren

0,007 6

0,021 5

0,015 2

Dibenzo[a,h]anthracen c

0,009 1

0,025 7

0,018 3

Benzo[ghi]perylen

0,007 4

0,020 9

0,014 8

Indeno[1,2,3-cd]pyren

0,007 1

0,020 1

0,014 2

Anthanthren

Coronen

0,006 2

0,017 5

0,012 4

a Khoảng tin cậy 95 % đối vi dải nồng độ từ 0,1 mg/kg đến 3,5 mg/kg.

b Nếu hàm lượng anthracen trong dầu oliu được ước tính là 1,0 mg/kg thì các khoảng tin cậy 95 % là:

c Nếu hàm lượng dibenzo[a,h]anthracen trong dầu oliu được ước tính là 0,2 mg/kg thì các khoảng tin cậy 95 % là:

 

Phụ lục I

(Tham khảo)

Độ chụm của phép xác định đối với dầu đậu nành, dải nồng độ từ 0,1 g/kg đến 3,5 g/kg

Bảng I.1 – Độ chụm của phép xác đnh dầu đậu nành

PAH

Độ lặp lại trong phòng thử nghiệm

Phenanthren

0,029 6

0,083 7

0,059 3

Anthracen

0,010 7

0,030 3

0,021 4

Fluoranthen

0,017 8

0,050 3

0,035 7

Pyren b

0,009 6

0,027 2

0,019 2

Benzo[a]anthracen

0,012 4

0,035 1

0,024 8

Chrysen

0,011 9

0,033 6

0,023 8

Benzo[a]fluoranthen

0,019 8

0,056 0

0,040 2

Benzo[e]pyren

0,010 7

0,030 3

0,020 8

Perylen

0,021 4

0,060 5

0,042 9

Benzo[k]fluoranthen

0,011 0

0,031 1

0,022 1

Benzo[a]pyren

0,009 5

0,026 9

0,019 0

Dibenzo[a,h]anthracen

0,010 4

0,029 4

0,021 0

Benzo[ghi]perylen c

0,008 9

0,025 2

0,017 8

Indeno[1,2,3-cd]pyren

0,011 5

0,032 5

0,023 1

Anthanthren

Coronen

0,007 3

0,020 6

0,014 6

a Khoảng tin cậy 95 % đối với dải nồng độ từ 0,mg/kg đến 3,5 mg/kg.

b Nếu hàm lượng pyren trong dầu đậu nành được ước tính là 2,mg/kg thì các khoảng tin cậy 95% là:

c Nếu hàm lượng benzo[ghi]perylen trong dầu đậu nành được ước tính là 0,1 mg/kg thì các khoảng tin cy 95 % là:

Phụ lục J

(Tham khảo)

Độ chụm của phép xác định đối với dầu dừa, dải nồng độ từ 0,1 g/kg đến 3,5 g/kg

Bảng J.1 – Độ chụm của phép xác định dầu dừa

PAH

Độ lặp lại trong phòng th nghiệm

Phenanthren

0,019 0

0,053 7

0,038 0

Anthracen

0,011 2

0,031 7

0,022 5

Fluoranthen

0,017 2

0,048 5

0,034 4

Pyren

0,011 0

0,031 1

0,022 2

Benzo[a]anthracen b

0,012 0

0,033 9

0,024 0

Chrysen

0,013 5

0,038 2

0,027 2

Benzo[a]fluoranthen

0,016 0

0,045 2

0,033 0

Benzo[e]pyren

0,014 7

0,041 6

0,029 6

Perylen

0,023 0

0,065 2

0,046 2

Benzo[k]fluoranthen

0,009 0

0,025 4

0,018 1

Benzo[a]pyren

0,007 9

0,022 0

0,015 6

Dibenzo[a,h]anthracen

0,014 6

0,041 3

0,029 3

Benzo[ghi]perylen c

0,011 6

0,032 8

0,023 4

Indeno[1,2,3-cd]pyren

0,010 1

0,028 6

0,020 3

Anthanthren

0,013 6

0,038 5

0,027 5

Coronen c

0,007 0

0,020 0

0,014 1

a Khoảng tin cậy 95 % đối với dải nồng độ từ 0,1 mg/kg đến 3,5 mg/kg.

b Nếu hàm lượng benzo[a]anthracen trong dầu dừa được ước tính là 3,mg/kg thì các khong tin cậy 95 % là:

c Nếu hàm lượng coronen trong dầu dừa được ưc tính là 0,3 mg/kg thì các khoảng tin cậy 95 % là:

 

Phụ lục K

(Tham khảo)

Phép thử liên phòng thử nghiệm

Một phép thử liên phòng thử nghiệm ở cp quốc tế do FEDIOL/CSL tổ chức năm 2005/2006, trong đó có 16 phòng thử nghiệm tham gia, mỗi phòng th nghiệm thu được hai kết quả đối vi từng mẫu (cặp mẫu mù), cho các kết quả thống kê [được đánh giá theo TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) [4]nêu trong Bng K.1.

Bảng K.1 – Kết quả của phép thử liên phòng th nghiệm

PAH

Số lượng phòng thử nghiệm a

Giá tr trung bình

mg/kg

Độ lch chun lặp lại

sr

mg/kg

H s biến thiên lặp lại

CV(r)

%

Giới hạn lp lại

R = 2,8 sr

Độ lch chuẩn tái lp

sR

mg/kg

H số biến thn tái lập

CV(R)

%

Giới hạn tái lập

= 2,8 sR

Du dừa 1

Benzo[a]anthracen

13

0,50

0,07

13,6

0,19

0,10

19,8

0,26

Chrysen

14

0,87

0,12

13,6

0,33

0,19

22,1

0,54

Dibenzo[a,h]anthracen

12

1,15

0,04

3,1

0,10

0,10

9,1

0,29

Benzo[b]fluoranthen

13

0,58

0,05

8,3

0,13

0,10

16,7

0,27

Benzo[k]fluoranthen

12

2,95

0,11

3,6

0,30

0,29

9,9

0,82

Benzo[ghi]perylen

13

2,85

0,17

6,1

0,48

0,65

22,8

1,82

Benzo[a]pyren

12

2,63

0,07

2,8

0,21

0,27

10,3

0,76

Indeno[1,2,3-cd]pyren

13

2,84

0,23

8,2

0,65

0,79

27,6

2,20

Dầu dừa 2

Benzo[a]anthracen

13

3,07

0,08

2,6

0,22

0,26

8,4

0,73

Chrysen

13

2,94

0,03

1,2

0,10

0,54

18,4

1,51

Dibenzo[a,h]anthracen

14

4,41

0,07

1,5

0,18

0,30

6,8

0,84

Benzo[b]fluoranthen

13

2,33

0,06

2,7

0,17

0,19

8,1

0,53

Benzo[k]fluoranthen

14

0,57

0,04

6,6

0,11

0,09

15,2

0,24

Benzo[ghi]perylen

11

0,67

0,05

8,1

0,15

0,17

25,2

0,47

Benzo[a]pyren

14

0,82

0,03

3,3

0,07

0,03

17,7

0,41

Indeno[1,2,3-cd]pyren

12

0,99

0,10

9,9

0,27

0,10

21,1

0,58

Dầu hướng dương 1

Benzo[a]anthracen

16

1,00

0,08

7,7

0,22

0,13

13,5

0,38

Chrysen

14

0,49

0,05

11,0

0,15

0,13

26,5

0,36

Dibenzo[a,h]anthracen

16

1,45

0,08

5,2

0,21

0,14

9,4

0,38

Benzo[b]fluoranthen

13

0,54

0,03

6,4

0,10

0,07

13,1

0,20

Benzo[k]fluoranthen

16

2,44

0,16

6,5

0,44

0,27

11,2

0,77

Benzo[ghi]perylen

13

2,20

0,09

4,1

0,25

0,21

9,5

0,59

Benzo[a]pyren

14

2,95

0,11

3,8

0,31

0,28

9,5

0,78

Indeno[1,2,3-cd]pyren

13

2,72

0,21

7,6

0,58

0,49

17,9

1,36

Dầu hướng dương 2

Benzo[a]anthracen

15

2,38

0,05

2,2

0,15

0,25

10,4

0,69

Chrysen

15

3,03

0,12

3,8

0,32

0,32

15,5

0,89

Dibenzo[a,h]anthracen

16

5,01

0,12

2,5

0,35

0,41

8,1

1,14

Benzo[b]fluoranthen

16

2,62

0,08

3,1

0,22

0,34

12,8

0,94

Benzo[k]fluoranthen

15

0,75

0,00

0,0

0,00

0,07

8,9

0,18

Benzo[ghi]perylen

15

0,77

0,07

9,4

0,20

0,22

28,9

0,62

Benzo[a]pyren

14

0,87

0,03

3,1

0,07

0,10

10,9

0,27

Indeno[1,2,3-cd]pyren

11

0,96

0,08

8,3

0,22

0,16

16,8

0,45

Dầu cọ

Benzo[a]anthracen

10

0,53

0,00

0,0

0,00

0,11

20,0

0,30

Chrysen

10

0,91

0,10

10,8

0,27

0,18

19,5

0,49

Dibenzo[a,h]anthracen

12

0,84

0,04

4,2

0,10

0,14

16,4

0,38

Benzo[b]fluoranthen

12

0,85

0,06

6,8

0,16

0,14

16,6

0,39

Benzo[k]fluoranthen

12

0,75

0,13

16,9

0,36

0,14

18,8

0,40

Benzo[ghi]perylen

10

0,83

0,12

14,1

0,33

0,17

20,3

0,47

Benzo[a]pyren

11

0,78

0,04

5,5

0,12

0,17

21,2

0,46

Indeno[1,2,3-cd]pyren

10

0,95

0,14

15,3

0,41

0,22

23,1

0,62

a Sau khi trừ ngoại lệ

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình định mức.

[2] TCVN 2625 (ISO 5555Dầu mỡ động vật và thc vật – Lấy mẫu.

[3] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1: Nguyên tc và định nghĩa chung.

[4] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[5] VAN STIJN, F., KERKHOFF, M.A.T., VANDEGINSTE, B.G.M. Determination of polycyclic aromatic hydrocarbons in edible oils and fats by on-line donor-acceptor complex chromatography and high-performance liquid chromatography with fluorescence detection, J. Chromatogr. A 1996, 750, pp. 263-273.



1) IRMM (http://www.irmm.irc.be) and Sigma-Aldrich (http://www.sigmaaldrich.com) là các nhà cung cp thích hp. Thông tin này đưa ra tạo thun tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng các sản phm của các nhà cung cp này. Các sn phm khác có th được sử dụng nếu cho các kết quả tương đương.

2) Than loại Norit ® SA 4PAH và than loại Norit® là ví dụ v các sản phm phù hp có bán sn. Thông tin này đưa ra tạo thun tiện cho người sử dụng tiêu chun và không n đnh s dụng các sản phm này. Các sn phm tương tự có thể được s dng nếu cho các kết quả tương đương.

3) Dynagard DG 4P/110/200 là ví d v sản phm phù hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không n định sử dụng sản phm này. Các sn phm tương tự có thể được s dụng nếu cho các kết quả tương đương.

4) Các hệ thống thích hợp có sẵn từ Dionex (http://www.dionex.com), Separations Analytical Instruments (http://www.separations.nl), Spark (http://www.sparkholland.com) và VWR-Hitachi (http://www.vwr.com). Thông tin này đưa ra tạo thun tiện cho ngưi sử dụng tiêu chuẩn và không định sử dụng các sản phm của các nhà cung cy. Các sản phẩm tương tự có th được sử dụng nếu cho các kết qu tương đương.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10482:2014 (ISO 22959:2009) VỀ DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HYDROCACBON THƠM ĐA VÒNG BẰNG SẮC KÍ PHỨC CHẤT CHO – NHẬN TRỰC TIẾP VÀ SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC) CÓ DETECTOR HUỲNH QUANG
Số, ký hiệu văn bản TCVN 10482:2014 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản