TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10566-14:2014 (ISO/TS 22745-14:2010) VỀ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP – TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI – PHẦN 14: GIAO DIỆN TRUY VẤN TỪ ĐIỂN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10566-14:2014
ISO/TS 22745-14:2010
HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP – TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI – PHẦN 14: GIAO DIỆN TRUY VẤN TRỪ ĐIỂN
Industrial automation systems and integration – Open technical dictionaries and theirapplication to master data – Part 14: Dictionary query interface
Lời nói đầu
TCVN 10566-14:2014 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 22745-14:2010.
TCVN 10566-14:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Hiện nay, bộ TCVN 10566 về “Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái” gồm các tiêu chuẩn:
– TCVN 10566-1:2014 (ISO 22745-1:2010), Phần 1: Tổng quan và nguyên tắc cơ bản;
– TCVN 10566-2:2014 (ISO 22745-2:2010), Phần 2: Từ vựng;
– TCVN 10566-10:2014 (ISO/TS 22745-10:2010), Phần 10: Thể hiện từ điển;
– TCVN 10566-11:2014 (ISO 22745-11:2010), Phần 11: Hướng dẫn trình bày thuật ngữ;
– TCVN 10566-13:2014 (ISO 22745-13:2010), Phần 13: Định danh khái niệm và thuật ngữ;
– TCVN 10566-14:2014 (ISO/TS 22745-14:2010), Phần 14: Giao diện truy vấn từ điển;
– TCVN 10566-20:2014 (ISO 22745-20:2010), Phần 20: Thủ tục duy trì từ điển kỹ thuật mở;
– TCVN 10566-30:2014(ISO/TS 22745-30:2009), Phần 30: Trình bày hướng dẫn định danh;
– TCVN 10566-35:2014 (ISO/TS 22745-35:2010), Phần 35: Truy vấn dữ liệu đặc trưng;
– TCVN 10566-40:2014 (ISO/TS 22745-40:2010), Phần 40: Trình bày dữ liệu cái;
HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP – TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI – PHẦN 14: GIAO DIỆN TRUY VẤN TRỪ ĐIỂN
Industrial automation systems and integration – Open technical dictionaries and theirapplication to master data – Part 14: Dictionary query interface
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này là bản chuyên môn hóa của ISO/TS 29002-20 quy định giao diện để truy lục thông tin từ một từ điển kỹ thuật mở (OTD). Giao diện này có thể được sử dụng để truy lục thông tin thuật ngữ và tìm kiếm các khái niệm.
CHÚ THÍCH 1 Giao diện được quy định trong ISO/TS 29002-20 như một tập dịch vụ phân tích từ điển khái niệm(CDRS). Các dịch vụ này được quy định một cách tóm tắt nên nhiều quy định bắt buộc có thể được xác định. Quy định bắt buộc về Giao thức truy cập đối tượng đơn giản (SOAP) và Ngôn ngữ định nghĩa dịch vụ Web (WSDL) đòi hỏi tất cả các triển khai CDRS phải hỗ trợ được bao gồm trong tiêu chuẩn này.
Điều sau đây trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này:
● Đặc tả cơ chế truy lục thuật ngữ tương ứng với khái niệm và các đối tượng khác từ mô hình tham chiếu thuật ngữ, cho trước định danh của khái niệm hoặc đối tượng đó;
● Đặc tả cơ chế tìm kiếm các khái niệm và đối tượng khác từ mô hình tham chiếu thuật ngữ, bằng cách sử dụng một tập các khuôn mẫu và thông số tìm kiếm;
● Quy định bắt buộc về Giao thức truy cập đối tượng đơn giản (SOAP) và Ngôn ngữ định nghĩa dịch vụ Web (WSDL) của các dịch vụ được quy định.
CHÚ THÍCH 2 Các cơ chế được liệt kê ở trên được xác định trong ISO/TS 29002-20 và được tham chiếu với các ràng buộc trong tiêu chuẩn này.
Điều sau đây ngoài phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này:
● Đặc tả cơ chế phân tích định danh khái niệm duy nhất cho người cung cấp dịch vụ của nó;
● Đặc tả cơ chế truy lục thông tin bản thể học.
2. Tài liệu viện dẫn
Những tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tài liệu này. Đối với những tham chiếu ghi thời gian, chỉ áp dụng bản được nêu. Đối với những tham chiếu không ghi thời gian, bản mới nhất của tài liệu tham chiếu (bao gồm cả các sửa đổi) được áp dụng.
TCVN 10566-1 (ISO 22745-1), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp-Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái- Phần 1: Tổng quan và các nguyên tắc cơ bản.
TCVN 10566-2 (ISO 22745-2), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp-Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái- Phần 2: Từ vựng.
TCVN 10566-10 (ISO/TS 22745-10), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái – Phần 10: Thể hiện từ điển.
TCVN 10566-13 (ISO 22745-13), Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Từ điển kỹ thuật mở và ứng dụng cho dữ liệu cái – Phần 13: Định danh khái niệm và thuật ngữ.
ISO/TS 29002-20, Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp-Trao đổi dữ liệu đặc trưng- Phần 20: Dịch vụ phân tích từ điển khái niệm.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong TCVN 10566-2.
4. Thuật ngữ viết tắt
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ viết tắt dưới đây:
ASCII | Mã tiêu chuẩn Hoa kỳ đối với trao đổi thông tin (American Standard Code đối với Information Interchange) |
CDRS | Dịch vụ phân tích từ điển khái niệm (concept dictionary resolution services) DTD Định nghĩa kiểu tài liệu (document type definition) |
HTML | Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HyperText Markup Language) IG Hướng dẫn định danh (identification guide) |
IRDI | Định danh dữ liệu đăng ký quốc tế (international registration data identifier) OTD Từ điển kỹ thuật mở(open technical dictionary) |
RA | Tổ chức thẩm quyền đăng ký (registration authority) |
RAI | Định danh tổ chức thẩm quyền đăng ký (registration authority identifier) RFC Đặc tả liên quan đến chuẩn hiệp hội Internet (request for comments) SOAP Giao thức truy cập đối tượng đơn giản (Simple Object Access Protocol) UML Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất(Unified Modeling Language) |
URI | Định danh tài nguyên đồng nhất (uniform resource identifier) URL Định vị tài nguyên đồng nhất (uniform resource locator) |
XML | Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (Extensible Markup Language) |
WSDL | Ngôn ngữ định nghĩa dịch vụ Web (Web Services Definition Language) |
5. Mô hình dữ liệu dịch vụ thuật ngữ
5.1. Yêu cầu chung
Mô hình dữ liệu dịch vụ thuật ngữ quy định trong ISO/TS 29002-20 được kết hợp bởi tham chiếu với các thay đổi được mô tả trong 5.2.
CHÚ THÍCH Lý do đối với các thay đổi như sau:
Trong ISO/TS 29002-20, một ngôn ngữ có thể được xác định bởi một mã ngôn ngữ ISO và không bắt buộc là một mã quốc gia ISO; hoặc bởi IRDI của một thực thể từ điển khái niệm đại diện cho ngôn ngữ. Tuy nhiên, trong TCVN 10566, một ngôn ngữ thường được tham chiếu bởi OTD của nó – gán cho IRDI, và do đó thuộc tính mã không thể đại diện cho đầu vào hay đầu ra đối với một dịch vụ tuân theo tiêu chuẩn này.
5.2. Các sửa đổi đối với thực thể hiện tại
5.2.1. concept_search_specification (đặc tả tìm kiếm khái niệm)
Thay đổi các yếu tố trong tập hợp của thuộc tính language_code (mã ngôn ngữ) từ [0..1] sang [0..0].
Thay đổi các yếu tố trong tập hợp của thuộc tính country_code (mã quốc gia) từ [0..1] sang [0..0].
Thay đổi các yếu tố trong tập hợp của thuộc tính language_ref (tham chiếu ngôn ngữ) từ [0..1] sang [1..1].
CHÚ THÍCH Xem TCVN 10566-13 đối với yêu cầu để một IRDI được gán cho mỗi ngôn ngữ.
6. Yêu cầu sự phù hợp
Mọi máy chủ khẳng định phù hợp với tiêu chuẩn này phải:
a. thỏa mãn các yêu cầu của ISO/TS 29002-20 cho dịch vụ thuật ngữ;
CHÚ THÍCH 1 Tiêu chuẩn này không yêu cầu một máy chủ hỗ trợ dịch vụ định vị hoặc dịch vụ bản thể học được xác định trong ISO/TS 29002-20.
b. Trả lại dữ liệu từ điển phù hợp với ISO/TS 22745-10.
CHÚ THÍCH 2 ISO/TS 22745-10 là bản chuyên môn hóa của ISO/TS 29002-6.
Định danh được trả lại bởi một máy chủ tham chiếu trực tiếp hoặc gián tiếp một mục nhập từ điển khái niệm phải là một mục nhập trong một OTD phù hợp với TCVN 10566-1.
Định danh bên ngoài được trả lại bởi máy chủ phải phù hợp với TCVN 10566-13. Dữ liệu được truyền qua như đầu vào hoặc đầu ra từ dịch vụ thuật ngữ phải:
a. Thỏa mãn các yêu cầu của Điều 5;
b. Là hợp lệ với lược đồ Schematron dữ liệu dịch vụ thuật ngữ cho các OTD (xem Phụ lục B).
CHÚ THÍCH 3 Xem khuyến nghị Schematron đối với các yêu cầu hợp lệ cho các lược đồ Schematron.
CHÚ THÍCH 4 Xem trang Web được tham chiếu trong Phụ lục C đối với thông tin về việc kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu bằng cách sử dụng lược đồ Schematron.
Phụ lục A
(quy định)
Định danh tài liệu
Để cung cấp định danh tường minh về đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng
{tiêu chuẩn TCVN 10566 phần (14) phiên bản (1)}
được gán cho tiêu chuẩn này. Ý nghĩa của giá trị này được định nghĩa trong ISO/IEC 8824-1, và được mô tả trong ISO 10303-1.
Phụ lục B
(tham khảo)
Danh sách máy tính có thể phiên dịch
Phụ lục này chứa một lược đồ Schematron hạn chế lược đồ XML Dữ liệu dịch vụ thuật ngữ xác định trong ISO/TS 29002-20 để sử dụng khi phân tích dữ liệu từ một OTD. Các hạn chế này phù hợp với các hạn chế đối với mô hình dữ liệu dịch vụ thuật ngữ có trong Điều 5. Danh sách này có sẵn trong hình thức máy tính-có thể dịch được trong Bảng B.1.
Thông cáo sau đây áp dụng cho các tệp máy tích có thể phiên dịch trong Phụ lục này.
Thông cáo về việc chấp nhận và chối bỏ sau đây phải bao gồm trong tất cả các bản sao của (“Lược đồ”) này và các dẫn xuất từ lược đồ đó:
Việc chấp nhận ở đây được thừa nhận, miễn phí vĩnh viễn, cho bất kỳ người nào có được bản sao lược đồ để sử dụng, sao chép, sửa đổi, kết hợp và phân phối miễn phí các bản sao lược đồ với các mục đích phát triển, thực thi, cài đặt và sử dụng phần mềm dựa trên cơ sở lược đồ đó và cho phép các cá nhân được trang bị lược đồ đó có thể làm như vậy, tùy thuộc vào các điều kiện sau: LƯỢC ĐỒ ĐƯỢC CUNG CẤP “NHƯ HIỆN TRẠNG”, KHÔNG BẢO ĐẢM VỀ BẤT KỲ LOẠI NÀO, RÕ RÀNG HAY HÀM Ý, BAO GỒM NHƯNG KHÔNG HẠN CHẾ ĐỐI VỚI CÁC BẢO ĐẢM THƯƠNG MẠI, PHÙ HỢP CHO MỘT MỤC ĐÍCH NÀO ĐÓ VÀ KHÔNG VI PHẠM. KHÔNG CÓ TRƯỜNG HỢP NÀO MÀ TÁC GIẢ HAY NGƯỜI GIỮ BẢN QUYỀN PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHO MỌI KHIẾU NẠI, THIỆT HẠI HOẶC CÁC TRÁCH NHIỆM KHÁC, DÙ LÀ HÀNH ĐỘNG THEO HỢP ĐỒNG, SAI LẦM HOẶC CÁC HÀNH ĐỘNG KHÁC NẢY SINH TỪ BÊN NGOÀI HOẶC TRONG VIỆC KẾT NỐI VỚI LƯỢC ĐỒ HOẶC SỬ DỤNG HAY CÁC XỬ LÝ KHÁC TRONG LƯỢC ĐỒ. Ngoài ra, mọi bản sao đã sửa đổi của lược đồ phải bao gồm thông cáo sau: LƯỢC ĐỒ NÀY ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI TỪ LƯỢC ĐỒ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG TCVN 10566-14 VÀ KHÔNG NÊN HIỂU LÀ TUÂN THỦ THEO TIÊU CHUẨN ĐÓ. |
Bảng B.1 – Các lược đồ XML xác định trong tiêu chuẩn này
Miêu tả |
Tập tin HTML |
Tập tin ASCII |
URI |
Nguồn tài liệu |
Lược đồ Schematron Dữ liệu dịch vụ thuật ngữ cho các OTD | terminology- service- data.sch | terminology- service- data.sch | urn:iso:std:iso:ts:22745:-14:ed-1:tech:schematron- schema:terminology-service-data | ISO/TS 22745-14 |
CHÚ THÍCH Đuôi mở rộng “.txt” được gắn thêm vào tên của mỗi tệp ASCII để đảm bảo rằng nó được hiển thị phù hợp trên trình duyệt web. Để sử dụng một trong các tệp này trong một phần mềm ứng dụng cần gỡ bỏ đuôi mở rộng “.txt”.
Các lược đồ trong Bảng B.1 tham chiếu trực tiếp hoặc gián tiếp các lược đồ xác định bên ngoài được liệt kê trong Bảng B.2.
Bảng B.2 – Các lược đồ XML xác định ngoài tiêu chuẩn này
Miêu tả |
Tập tin HTML |
Tập tin ASCII |
URI |
Nguồn tài liệu |
Lược đồ XML Dữ liệu dịch vụ phân tích | resolution- service-data.xsd | resolution- service-data.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-20:ed-1:tech:xml-schema:resolution- service-data |
ISO/TS 29002-20 |
Lược đồ XML Dữ liệu dịch vụ thuật ngữ | terminology- service-data.xsd | terminology- service-data.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-20:ed-1:tech:xml-schema:terminology- service-data |
ISO/TS 29002-20 |
Dịch vụ thuật ngữ WSDL | terminology- service.wsdl | terminology- service.wsdl | urn:iso:std:iso:ts:29002:-20:ed-1:tech:web-service:terminology- service |
ISO/TS 29002- 20 |
Sự ràng buộc Dịch vụ bản thể học SOAP | terminology- service- soap.wsdl | terminology- service- soap.wsdl | urn:iso:std:iso:ts:29002:-20:ed-1:tech:web-service-soap- binding:terminology-service |
ISO/TS 29002- 20 |
Lược đồ Schematron Dữ liệu dịch vụ thuật ngữ cho các OTD | terminology- service- dictionary.sch | terminology- service- dictionary.sch | urn:iso:std:iso:ts:22745:-40:ed-1:tech:schematron- schema:catalogue |
ISO/TS 22745- 10 |
Lược đồ XML Từ điển dịch vụ thuật ngữ | terminology- service- dictionary.xsd | terminology- service- dictionary.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-6:ed-1:tech:xml-schema:terminology- service-dictionary |
ISO/TS 29002-6 |
Lược đồ XML Dữ liệu dịch vụ bản thể học | ontology-service-data.xsd | ontology-service-data.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-20:ed-1:tech:xml-schema:ontology- service-data |
ISO/TS 29002- 20 |
Lược đồ XML Dữ liệu cơ bản | basic.xsd | basic.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-4:ed-1:tech:xml-schema:basic |
ISO/TS 29002-4 |
Lược đồ XML định danh | identifier.xsd | identifier.xsd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-5:ed-1:tech:xml-schema:identifier |
ISO/TS 29002-5 |
Mảnh định danh DTD | identifier.dtd | identifier.dtd | urn:iso:std:iso:ts:29002:-5:ed-1:tech:dtd:identifier |
ISO/TS 29002-5 |
Phụ lục C
(tham khảo)
Thông tin hỗ trợ thực thi
Thông tin bổ sung có thể cung cấp để hỗ trợ thực thi. Nếu thông tin được cung cấp thì có thể tìm thấy tại URL sau:
Thông tin bổ sung: http://www.tc184-sc4.org/implementation_information/22745/00014
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 10303 (all parts), Industrial automation systems and integration – Product data representation and exchange (Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Thể hiện và trao đổi dữ liệu sản phẩm).
[2] ISO/TS 29002-4, Industrial automation systems and integration – Exchange of characteristic data – Part 4: Basic entities and types (Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Trao đổi dữ liệu đặc trưng – Phần 4: Kiểu và thực thể cơ sở).
[3] ISO/TS 29002-5, Industrial automation systems and integration – Exchange of characteristic data – Part 5: Identification scheme (Hệ thống tự động hóa công nghiệp và tích hợp – Trao đổi dữ liệu đặc trưng – Phần 5: Lược đồ định danh).
[4] ISO/TS 29002-6, Industrial automation systems and integration – Exchange of characteristic data – Part 6: Concept dictionary terminology reference model.
[5] ISO/IEC 8824-1, Information technology – Abstract Syntax Notation One (ASN.1) – Part 1: Specification of basic notation (Công nghệ thông tin – Ký pháp cú pháp trừu tượng Một (ASN.1) – Phần 1: Đặc tả ký pháp cơ sở).
[6] ISO/IEC 19757-3, Information technology – Document Schema Definition Languages (DSDL) – Part 3: Rule-based validation – Schematron.
[7] Extensible Markup Language (XML) 1.1 (Second Edition), 2006-08-16. World Wide Web Consortium, 2006.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thuật ngữ viết tắt
5. Mô hình dữ liệu dịch vụ thuật ngữ
6. Yêu cầu sự phù hợp
Phụ lục A Định danh tài liệu
Phụ lục B Danh sách máy tính có thể phiên dịch
Phụ lục C Thông tin hỗ trợ thực thi
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10566-14:2014 (ISO/TS 22745-14:2010) VỀ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP VÀ TÍCH HỢP – TỪ ĐIỂN KỸ THUẬT MỞ VÀ ỨNG DỤNG CHO DỮ LIỆU CÁI – PHẦN 14: GIAO DIỆN TRUY VẤN TỪ ĐIỂN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10566-14:2014 | Ngày hiệu lực | 31/12/2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 31/12/2014 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |