TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10606-4-1:2014 (ISO/IEC 29110-4-1:2011) VỀ KỸ THUẬT PHẦN MỀM – HỒ SƠ VÒNG ĐỜI CHO CÁC TỔ CHỨC RẤT BÉ – PHẦN 4-1: ĐẶC TẢ HỒ SƠ: NHÓM HỒ SƠ CHUNG
TCVN 10606-4-1:2014
ISO/IEC 29110-4-1:2011
KỸ THUẬT PHẦN MỀM – HỒ SƠ VÒNG ĐỜI CHO CÁC TỔ CHỨC RẤT BÉ – PHẦN 4-1: ĐẶC TẢ HỒ SƠ: NHÓM HỒ SƠ CHUNG
Software engineering – Lifecycle profiles for Very Small Entities (VSEs) – Part 4-1: Profile Specifications: Generic profile group
Lời nói đầu
TCVN 10606-4-1:2014 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29110-4-1:2011.
TCVN 10606-4-1:2014 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1 Công nghệ thông tin biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10606 (ISO/IEC 29110) Kỹ thuật phần mềm
gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 10606-1:2014 (ISO/IEC TR 29110-1:2011) Kỹ thuật phần mềm – Hồ sơ vòng đời cho các tổ chức rất bé – Phần 1: Tổng quát;
– TCVN 10606-2:2014 (ISO/IEC 29110-2:2011) Kỹ thuật phần mềm – Hồ sơ vòng đời cho các tổ chức rất bé – Phần 2: Khung và sơ đồ phân loại;
– TCVN 10606-3:2014 (ISO/IEC TR 29110-3:2011) Kỹ thuật phần mềm – Hồ sơ vòng đời cho các tổ chức rất bé – Phần 3: Hướng dẫn đánh giá;
– TCVN 10606-4-1:2014 (ISO/IEC 29110-4-1:2011) Kỹ thuật phần mềm – Hồ sơ vòng đời cho các tổ chức rất bé – Phần 4-1: Đặc tả hồ sơ: Nhóm hồ sơ chung;
– TCVN 10606-5-1-1:2014 (ISO/IEC TR 29110-5-1-1:2012) Kỹ thuật phần mềm – Hồ sơ vòng đời cho các tổ chức rất bé – Phần 5-1-1: Hướng dẫn quản lý và kỹ thuật: Nhóm hồ sơ chung – Hồ sơ sơ khởi;
– TCVN 10606-5-1-2:2014 (ISO/IEC TR 29110-5-1-2:2012) Kỹ thuật phần mềm – Hồ sơ vòng đời cho các tổ chức rất bé – Phần 5-1-2: Hướng dẫn quản lý và kỹ thuật: Nhóm hồ sơ chung – Hồ sơ cơ bản.
Lời giới thiệu
Nền công nghiệp phần mềm đã công nhận giá trị của Tổ chức rất bé (VSE) trong việc đóng góp các sản phẩm và dịch vụ đáng giá. Trong bộ tiêu chuẩn TCVN 10606 (ISO/IEC 29110), một VSE là một thực thể (doanh nghiệp, tổ chức, phòng ban hoặc dự án) có tối đa 25 người. Các VSE cũng phát triển và/hoặc bảo trì phần mềm được sử dụng trong các hệ thống lớn hơn; do đó, thường được yêu cầu việc công nhận các VSE như là các nhà cung cấp phần mềm chất lượng cao.
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD, trong báo cáo SME và Quan điểm Tinh thần làm Chủ (2005) “các SME tạo thành ảnh hưởng lớn đến hình thức tổ chức kinh doanh trên toàn bộ các nước trên thế giới, chiếm trên 95% và lên đến 99% dân số kinh doanh tùy quốc gia”. Thách thức mà các chính phủ các nước OECD phải đối mặt là cung cấp một môi trường kinh doanh có hỗ trợ khả năng cạnh tranh cho số lượng lớn dân kinh doanh hỗn tạp này và thúc đẩy một nền văn hóa tinh thần làm chủ sôi động.
Từ các nghiên cứu và khảo sát đã tiến hành, điều rõ ràng là phần lớn các tiêu chuẩn quốc tế không đáp ứng nhu cầu của các VSE. Việc phù hợp với các tiêu chuẩn này là khó khăn, nếu không phải không thể. Sau đó các VSE không có (hoặc rất hạn chế) các cách thức để được công nhận là các thực thể sản xuất phần mềm chất lượng trong phạm vi của họ. Do đó, các VSE thường cắt bỏ một số hoạt động kinh tế.
Nhận thấy rằng các VSE gặp khó khăn khi áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế liên quan đến các nhu cầu kinh doanh của họ và để chứng minh việc áp dụng các tiêu chuẩn vào thực tiễn kinh doanh của họ. Hầu hết các VSE có thể không đủ khả năng tài nguyên, về mặt số lượng nhân viên, ngân sách và thời gian, cũng không làm các VSE thấy được lãi ròng khi thiết lập các quá trình vòng đời phần mềm. Để khắc phục một số những khó khăn này, một tập hợp các hướng dẫn đã được phát triển dựa trên tập hợp các đặc điểm của VSE. Các hướng dẫn dựa trên các tập con các phần tử tiêu chuẩn thích hợp, được gọi là các Hồ sơ VSE. Mục đích của một hồ sơ VSE là để định nghĩa một tập con các tiêu chuẩn quốc tế liên quan đến bối cảnh VSE, ví dụ các quá trình và các kết quả của ISO/IEC 12207 và các sản phẩm của ISO/IEC 15289.
Bộ TCVN 10606 (ISO/IEC 29110) tập trung vào khách hàng, được phát triển để cải tiến chất lượng sản phẩm và/hoặc dịch vụ và hiệu năng của quá trình. Như Bảng 1, bộ TCVN 10606 (ISO/IEC 29110) không dùng để ngăn chặn việc sử dụng các vòng đời khác như: thác đổ, lặp, tăng dần, tiến hóa hoặc nhanh nhẹn.
Bảng 1 – Khách hàng mục tiêu
TCVN 10606 (ISO/IEC 29110) |
Tiêu đề |
Khách hàng mục tiêu |
Phần 1 | Tổng quát | các VSE, các đánh giá viên, bên xây dựng tiêu chuẩn, bên cung ứng công cụ và bên cung ứng phương pháp luận |
Phần 2 | Khung và sơ đồ phân loại | Các bên xây dựng tiêu chuẩn, bên cung ứng công cụ và bên cung ứng phương pháp luận. Không dành cho VSE |
Phần 3 | Hướng dẫn đánh giá | các đánh giá viên và các VSE |
Phần 4 | Đặc tả hồ sơ | Các bên xây dựng tiêu chuẩn, bên cung ứng công cụ và bên cung ứng phương pháp luận. Không dành cho VSE |
Phần 5 | Hướng dẫn Quản lý và Kỹ thuật | Các VSE |
Nếu cần một hồ sơ mới, TCVN 10606-4 (ISO/IEC 29110-4) và TCVN 10606-5 (ISO/IEC 29110-5) có thể được phát triển tiếp mà không làm ảnh hưởng đến các tài liệu hiện có và trở thành các tiêu chuẩn TCVN 10606-4-m (ISO/IEC 29110-4-m) và TCVN 10606-5-m-n (ISO/IEC 29110-5-m-n) tương ứng thông qua quá trình xây dựng tiêu chuẩn.
TCVN 10606-1 (ISO/IEC TR 29110-1) định nghĩa các thuật ngữ nghiệp vụ kinh doanh chung cho cả bộ TCVN 10606 (ISO/IEC 29110). Tiêu chuẩn này cũng giới thiệu các đặc điểm và yêu cầu của một VSE và làm rõ cơ sở lý luận về các hồ sơ, tài liệu, tiêu chuẩn và hướng dẫn cụ thể cho VSE.
TCVN 10606-2 (ISO/IEC 29110-2) giới thiệu các khái niệm về các hồ sơ được chuẩn hóa kỹ thuật phần mềm cho VSE và định nghĩa các thuật ngữ chung cho cả bộ TCVN 10606 (ISO/IEC 29110). Tiêu chuẩn này thiết lập một cách lôgic về định nghĩa và ứng dụng của các hồ sơ được chuẩn hóa. Tiêu chuẩn này quy định các phần tử chung cho tất cả các hồ sơ được chuẩn hóa (cấu trúc, sự phù hợp, việc đánh giá) và giới thiệu sơ đồ phân loại (lập danh mục) các hồ sơ TCVN 10606 (ISO/IEC 29110).
TCVN 10606-3 (ISO/IEC 29110-3) xác định các hướng dẫn đánh giá quá trình và các yêu cầu tuần thủ cần có để đạt được mục đích của các hồ sơ VSE đã xác định. Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các thông tin hữu ích cho các bên phát triển các phương pháp đánh giá và công cụ đánh giá. Tiêu chuẩn này chỉ ra người nào có liên quan trực tiếp tới quá trình đánh giá, như đánh giá viên và bên bảo trợ đánh giá, người cần hướng dẫn để đảm bảo các yêu cầu thực hiện một đánh giá cần đáp ứng.
TCVN 10606-4 (ISO/IEC 29110-4) cung cấp các đặc tả cho tất cả các hồ sơ thuộc một nhóm hồ sơ dựa trên các tập con các phần tử tiêu chuẩn thích hợp. Các hồ sơ VSE áp dụng và chú trọng đến các tác giả/bên cung cấp các hướng dẫn và các tác giả/bên cung cấp các công cụ và các tài liệu hỗ trợ khác.
TCVN 10606-5 (ISO/IEC TR 29110-5) cung cấp một hướng dẫn quản lý và kỹ thuật thực thi cho Hồ sơ VSE đã mô tả trong TCVN 10606-4 (ISO/IEC 29110-4).
Hình 1 mô tả bộ TCVN 10606 (ISO/IEC 29110) và vị trí các phần bên trong khung.
Hình 1 – Bộ TCVN 10606 (ISO/IEC 29110).
KỸ THUẬT PHẦN MỀM – HỒ SƠ VÒNG ĐỜI CHO CÁC TỔ CHỨC RẤT BÉ – PHẦN 4-1: ĐẶC TẢ HỒ SƠ: NHÓM HỒ SƠ CHUNG
Software engineering – Lifecycle profiles for Very Small Entities (VSEs) – Part 4-1: Profile Specifications: Generic profile group
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Lĩnh vực áp dụng
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10606 (ISO/IEC 29110) này có thể áp dụng cho các tổ chức rất bé VSE. Các VSE là các công ty, tổ chức, phòng ban hoặc dự án tối đa 25 người. Các quá trình vòng đời được mô tả trong bộ TCVN 10606 (ISO/IEC 29110) không dùng để ngăn ngừa hoặc ngăn cản việc sử dụng bởi các tổ chức lớn hơn VSE.
Các quá trình vòng đời được định nghĩa trong bộ tiêu chuẩn này có thể được sử dụng bởi các VSE khi thu nhận và sử dụng cũng như khi khởi tạo và cung cấp một hệ thống phần mềm. Các quá trình này có thể được áp dụng ở bất kỳ cấp độ cấu trúc nào của một hệ thống phần mềm và tại bất kỳ giai đoạn nào trong vòng đời. Các quá trình được mô tả trong bộ tiêu chuẩn nào không dùng để ngăn ngừa hoặc ngăn cản việc sử dụng các quá trình bổ sung mà các VSE thấy hiệu quả.
Tiêu chuẩn này cung cấp một đặc tả hồ sơ cho Hồ sơ VSE Cơ bản thuộc Nhóm Hồ sơ chung. Hồ sơ VSE Cơ bản áp dụng cho các VSE trong việc phát triển phần mềm. Theo quan điểm của một dự án đơn lẻ, tài liệu đặc tả này lựa chọn các phần tử Quá trình Quản lý Dự án và phần tử quá trình thực thi phần mềm theo ISO/IEC 12207 và các sản phẩm ISO/IEC 15289.
Mục đích của tiêu chuẩn này là cung cấp các liên kết tham khảo và viện dẫn đến tập con của ISO/IEC 12207 và ISO/IEC 15289.
1.2. Khách hàng mục tiêu
Tiêu chuẩn này hướng đến các chuyên gia đánh giá, các VSE muốn tuyên bố sự phù hợp, các tác giả/bên cung ứng các hướng dẫn và các tác giả/bên cung ứng các công cụ và tài liệu hỗ trợ khác.
2. Sự phù hợp
2.1. Các tình huống phù hợp
Tiêu chuẩn này có thể được thực thi bởi:
– các bên phát triển sản phẩm mà dễ dàng thực thi và sử dụng tiêu chuẩn này bên trong tổ chức;
CHÚ THÍCH Ví dụ như các sản phẩm là các phương pháp, khóa học, trợ giảng, các công cụ và khuôn mẫu.
– Các tổ chức hoặc dự án đang thực thi và sử dụng quá trình và sản phẩm được quy định trong tiêu chuẩn này.
Do đó sự phù hợp có thể được tuyên bố bởi các bên phát triển sản phẩm và các tổ chức, với các cách hiểu khác nhau và các phương thức đánh giá sự phù hợp khác nhau.
Việc này có thể được chứng nhận bởi bên thứ ba, được ủy quyền như là một phần các quá trình thu mua và ký kết hợp đồng.
2.2. Sự phù hợp với tiêu chuẩn này
Một VSE tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này phải thực thi và sử dụng tất cả các phần tử hồ sơ bắt buộc như đã định danh trong Điều 7, cùng các thuộc tính và các yêu cầu tương ứng được mô tả trong các tiêu chuẩn cơ bản khi có thể áp dụng.
Sự phù hợp đạt được bằng cách chứng minh rằng:
– Các yêu cầu bắt buộc cho các sản phẩm vòng đời (các hạng mục thông tin) đã thỏa mãn việc sử dụng các sản phẩm công tác một cách phù hợp làm bằng chứng,
– Các yêu cầu bắt buộc cho các quá trình vòng đời thỏa mãn việc sử dụng các hạng mục tiêu (kết quả) và các sản phẩm làm bằng chứng.
Sự phù hợp với tiêu chuẩn này ngụ ý có sự phù hợp với ISO/IEC 12207 và ISO/IEC 15289, tức là điều khoản sự phù hợp của chúng mà cho phép phù hợp từng phần hoặc hoàn toàn.
Một sản phẩm tuyên bố phù hợp với tiêu chuẩn này phải thực thi các phần tử hồ sơ bắt buộc như đã định danh trong Điều 7, cùng các thuộc tính và các yêu cầu tương ứng được mô tả trong các tiêu chuẩn cơ bản khi có thể áp dụng. Sự phù hợp đạt được bằng cách chứng minh rằng sản phẩm phù hợp không bác bỏ, sửa đổi hay mâu thuẫn với bất kỳ phần tử hồ sơ bắt buộc nào.
3. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10606-1 (ISO/IEC TR 29110-1) Kỹ thuật phần mềm – Hồ sơ vòng đời cho các tổ chức rất bé – Phần 1: Tổng quát;
TCVN 10606-2 (ISO/IEC 29110-2) Kỹ thuật phần mềm – Hồ sơ vòng đời cho các tổ chức rất bé – Phần 2: Khung và sơ đồ phân loại;
ISO/IEC 12207:2008, Systems and software engineering – Software Lifecycle processes (Kỹ nghệ hệ thống và phần mềm – Các quá trình vòng đời phần mềm);
ISO/IEC 15289:2006, Systems and software engineering – Content of systems and software lifecycle process information products (Documentation) (Kỹ nghệ hệ thống và phần mềm – Nội dung sản phẩm thông tin quá trình vòng đời hệ thống và phần mềm (Tài liệu)).
4. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 10606-1 (ISO/IEC TR 29110-1).
5. Quy ước và thuật ngữ viết tắt
5.1. Quy ước đặt tên, lập biểu đồ và định nghĩa
Các quy ước đặt tên, lập biểu đồ, mô tả và định nghĩa các Hồ sơ VSE được quy định trong TCVN 10606-2 (ISO/IEC 29110-2).
5.2. Thuật ngữ viết tắt
VSE (Very Small Entity) Tổ chức rất bé
VSEs (Very Small Entities) Các tổ chức rất bé
6. Mô tả Hồ sơ VSE Cơ bản
6.1. Chuẩn bị Hồ sơ VSE Cơ bản
Mục đích của Hồ sơ VSE Cơ bản là định nghĩa một tập con các quá trình và kết quả của ISO/IEC 12207 và các sản phẩm của ISO/IEC 15289 cho việc thực thi phần mềm và quản lý dự án. Các nguyên nhân chính để gộp việc thực thi phần mềm và quản lý dự án là rằng nghiệp vụ cốt lõi của VSE là việc phát triển phần mềm và thành công về lợi nhuận phụ thuộc vào sự thành công hoàn thành toàn bộ dự án theo lịch biểu và ngân sách.
Việc chuẩn bị Hồ sơ VSE Cơ bản tuân theo các bước sau:
a) Thừa nhận các đặc điểm của VSE liên quan tới: tài chính, nguồn lực, giao diện khách hàng, các quá trình nghiệp vụ nội bộ, tiếp thu và phát triển;
b) Định danh các nhu cầu và các Năng lực được đề xuất của VSE từ những đặc điểm đó;
c) Đặc tả kỹ thuật các phần tử Hồ sơ VSE Cơ bản thích hợp để đáp ứng các nhu cầu và các Năng lực được đề xuất của VSE theo TCVN 10606-2 (ISO/IEC 29110-2).
d) Chọn lựa và liên kết của tập con các phần tử Hồ sơ VSE Cơ bản có ánh xạ tới các quá trình và các phần tử kết quả ISO/IEC 12207 và các phần tử sản phẩm ISO/IEC 15289 liên quan tới các phần tử Hồ sơ VSE Cơ bản.
e) Quy định các hướng dẫn Hồ sơ VSE Cơ bản: TCVN 10606-5-1-2 (ISO/IEC TR 29110-5-1-2), Hướng dẫn quản lý và kỹ thuật về việc thực thi Hồ sơ VSE Cơ bản.
Hình 2 minh họa các bước chuẩn bị Hồ sơ VSE Cơ bản.
Hình 2 – Chuẩn bị Hồ sơ VSE Cơ bản.
Cách hiểu ký hiệu sơ đồ như sau: hình chữ nhật biểu diễn các phần tử VSE; hình e-líp biểu diễn tiêu chuẩn hoặc một tập con gồm các phần tử tiêu chuẩn; mũi tên đặc là một quan hệ có nhãn và hình tròn với mũi tên kẻ gạch là số hiệu bước chuẩn bị.
6.2. Thực thi Hồ sơ VSE Cơ bản
Để thực thi Hồ sơ VSE Cơ bản, một hợp đồng hoặc thỏa thuận với Tuyên bố công việc phải được định nghĩa dựa trên các yêu cầu khách hàng và được bổ sung bởi nghiệp vụ thực tế/quy ước và được chấp nhận bởi khách hàng VSE.
Một dự án phát triển phần mềm VSE theo Hướng dẫn quản lý và kỹ thuật VSE để đáp ứng đầy đủ Tuyên bố công việc và tạo ra các sản phẩm.VSE có thể thực hiện các hoạt động khác để hỗ trợ dự án.
Hình 3 minh họa ngữ cảnh thực thi cơ sở hợp lý cho Hồ sơ VSE Cơ bản.
Hình 3 – Ngữ cảnh thực thi cơ sở hợp lý cho Hồ sơ VSE Cơ bản.
Ký hiệu của Hình 3 tương tự trong Hình 2.
Để thực thi Hồ sơ VSE Cơ bản, VSE có thể tuân theo TCVN 10606-5-1-2 (ISO/IEC TR 29110-5-1-2) là một tổ hợp các phần tử quá trình có cấu trúc và được lựa chọn như: các hạng mục tiêu, hành động, nhiệm vụ, vai trò và sản phẩm công tác; hữu ích cho việc thực thi Hồ sơ VSE Cơ bản. Về định nghĩa khái niệm xem TCVN 10606-5-1-2 (ISO/IEC TR 29110-5-1-2).
6.3. Đặc điểm, nhu cầu và năng lực được đề xuất của VSE đối với Hồ sơ VSE Cơ bản
6.3.1. Tổng quan
Các VSE phụ thuộc vào số lượng các đặc điểm, nhu cầu và năng lực được đề xuất mà có ảnh hưởng tới các nội dung, bản chất và quy mô các hoạt động. Hồ sơ VSE cơ bản chỉ ra một tập con các VSE đã được mô tả thông qua các đặc điểm, nhu cầu và năng lực được đề xuất theo bốn nhóm sau: Tài chính và Nguồn lực, Giao diện khách hàng, Quá trình nghiệp vụ nội bộ, Học tập và Phát triển.
6.3.2. Tài chính và Nguồn lực
6.3.2.1. Đặc điểm
a) Số lượng nhỏ các kỹ sư (ví dụ: chi phí bảng lương tối đa 25 người);
b) Luồng tiền ngắn hạn của mỗi dự án có thể là then chốt đối với VSE;
c) Các dự án ngân sách thấp trong một vài tháng và bao gồm một vài người để phát triển các sản phẩm nhỏ;
d) Phụ thuộc thành quả hoàn thiện dự án theo lịch biểu và ngân sách;
e) Chú tâm dự án riêng biệt hơn là thực hiện việc bảo trì gửi bản bàn giao hiệu chỉnh;
f) Nguồn lực nội bộ bị hạn chế thực hiện các quá trình quản lý, quá trình hỗ trợ và quá trình tổ chức như các quản lý rủi ro, đào tạo, quản lý chất lượng, cải tiến quá trình và tái sử dụng.
6.3.2.2. Nhu cầu và năng lực được đề xuất
a) Thực hiện các dự án theo ngân sách và bàn giao sản phẩm theo lịch biểu;
b) Duy trì liên lạc gần gũi với khách hàng để quản lý rủi ro.
6.3.3. Giao diện khách hàng
6.3.3.1. Đặc điểm
a) Thông thường có một khách hàng theo một dự án tại một thời điểm;
b) Sự thỏa mãn khách hàng phụ thuộc vào:
1) Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cụ thể mà có thể thay đổi trong khi thực hiện dự án;
2) Thông tin cập nhật theo thời gian trong khi thực hiện phát triển sản phẩm;
3) Bản bàn giao theo lịch biểu;
4) Mức độ khuyết điểm thấp được tìm thấy trên bản bàn giao-gửi;
5) Liên lạc gần gũi và các đáp ứng nhanh chóng với bất kỳ thay đổi nào.
c) Khách hàng thông thường không xác định các yêu cầu chất lượng định lượng;
d) Một VSE thông thường không chịu trách nhiệm quản lý hệ thống và các việc tích hợp, cài đặt và vận hành phần mềm.
6.3.3.2. Nhu cầu và năng lực được đề xuất
a) Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khách hàng;
b) Quản lý thay đổi yêu cầu khách hàng trong khi thực hiện dự án;
c) Cung cấp liên lạc gần gũi và thông tin cập nhật theo thời gian đến khách hàng trong khi thực hiện quá trình phát triển sản phẩm;
d) Bàn giao sản phẩm với các khuyết điểm mức độ thấp.
6.3.4. Quá trình nghiệp vụ nội bộ
6.3.4.1. Đặc điểm
a) Quá trình chủ đạo là phát triển các hệ thống phần mềm theo ý khách hàng được viết tại chỗ theo hợp đồng;
b) Sản phẩm phần mềm được đánh giá rõ sự tiến triển và có sự nhất quán với yêu cầu khách hàng;
c) Sản phẩm được phát triển hay được bảo trì từ đầu đến cuối các dự án với chỉ một đường liên
lạc giữa nhóm thực thi và khách hàng;
d) Số lượng các kỹ sư trong tổ chức là nhỏ (ví dụ: tối đa 25 người), do đó hầu hết các liên lạc, việc đưa ra quyết định và giải pháp giải quyết vấn đề có thể được thực hiện bằng cách gặp mặt;
e) VSE dựa vào Quản lý dự án và tập trung vào các hoạt động Thực thi Phần mềm;
f) Các quá trình Quản lý hạ tầng, quá trình Quản lý danh mục vốn đầu tư dự án và các quá trình
Quản lý Nguồn Nhân lực được thực hiện thông qua các cơ chế gặp mặt không chính thức;
g) Các sản phẩm được tạo ra trong các dự án là các hạng mục phần mềm mà có thể có nhiều hơn một phiên bản và có thể được lưu trữ và kiểm soát.
6.3.4.2. Nhu cầu và năng lực được đề xuất
a) Việc kiểm soát phiên bản và lưu trữ các sản phẩm được tạo nên trong khi thực hiện dự án;
b) Đánh giá rõ sự tiến triển của sản phẩm phần mềm, đạt được tính nhất quán đối với các yêu cầu khách hàng.
6.3.5. Học tập và Phát triển
6.3.5.1. Đặc điểm
a) Nhận thức tầm quan trọng của các tiêu chuẩn;
b) Thiếu nguồn nhân lực tham dự việc chuẩn hóa;
c) Thiếu thông tin về tiêu chuẩn quốc tế;
d) Thiếu kiến thức về việc cải tiến quá trình phần mềm và ước lượng quá trình.
6.3.5.2. Nhu cầu và năng lực được đề xuất
a) Các hướng dẫn, mềm dẻo và dễ dàng sử dụng với người mới, chấp nhận các thực hành trong tiêu chuẩn quốc gia chú trọng vào các quá trình hỗ trợ các nhu cầu dự án phát triển phần mềm.
6.4. Nhu cầu và năng lực được đề xuất của VSE liên quan tới các phần tử Hồ sơ VSE Cơ bản
6.4.1. Tổng quát
Nhu cầu và năng lực được đề xuất liên quan tới các phần tử Hồ sơ VSE Cơ bản: các quá trình, các hạng mục tiêu và sản phẩm công tác được đề cập từ Điều 6.4.2 đến Điều 6.4.5.
6.4.2. Nhu cầu và năng lực được đề xuất nhận được từ các đặc điểm tài chính và nguồn lực
a) Thực hiện các dự án theo ngân sách và bàn giao sản phẩm theo lịch biểu. Để đáp ứng nhu cầu và năng lực được đề xuất này, các quá trình, mục tiêu và sản phẩm công tác của Hồ sơ VSE Cơ bản:
Quá trình Quản lý Dự án
PM.O1. Kế hoạch Dự án về việc thực hiện dự án được phát triển tuân theo bản Tuyên bố công việc và được xác nhận với Khách hàng. Các nhiệm vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc được ước tính và định quy mô.
PM.O2. Tiến trình của dự án được giám sát theo Kế hoạch Dự án và được ghi lại trong Biên bản Hiện trạng. Thực hiện việc hiệu chỉnh để dàn xếp lại các vấn đề và các sai lệch từ kế hoạch khi các hạng mục tiêu dự án không đạt được. Kết thúc dự án thích đáng được thực hiện để có sự chấp thuận của Khách hàng được lập thành Biên bản Chấp thuận.
Quá trình Thực thi Phần mềm
SI.O1. Các nhiệm vụ của các hoạt động được thực hiện thông qua việc hoàn thành Kế hoạch Dự án hiện thời.
Sản phẩm công tác: Tuyên bố công việc, Biên bản Hiện trạng, Kế hoạch Dự án, Đăng ký Hiệu chỉnh và Biên bản Chấp thuận.
b) Duy trì liên lạc gần gũi với các khách hàng để quản lý rủi ro. Để đáp ứng nhu cầu và năng lực được đề xuất này các quá trình Hồ sơ VSE Cơ bản, các hạng mục tiêu và sản phẩm công tác là:
Quá trình Quản lý Dự án
PM.O5. Các rủi ro được nhận diện khi chúng phát triển trong khi quản lý dự án.
Sản phẩm công tác: Kế hoạch Dự án.
6.4.3. Nhu cầu và năng lực được đề xuất nhận được từ các đặc điểm giao diện khách hàng
a) Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khách hàng. Để đáp ứng nhu cầu và năng lực được đề xuất này, các quá trình, mục tiêu và sản phẩm công tác của Hồ sơ VSE Cơ bản là:
Quá trình Quản lý Dự án
PM.O7. Đảm bảo Chất lượng Phần mềm được thực hiện để cung cấp sự đảm bảo rằng các sản phẩm công tác và các quá trình tuân theo Kế hoạch Dự án và Đặc tả Yêu cầu.
Quá trình Thực thi Phần mềm
SI.O2. Các yêu cầu phần mềm được định nghĩa, phân tích để hiệu chỉnh và khả năng thử nghiệm, được phê chấp thuận bởi Khách hàng, được căn cứ và thảo luận.
Sản phẩm công tác: Đặc tả Yêu cầu, Kết quả Xác minh và Kết quả Xác nhận.
b) Quản lý sự thay đổi yêu cầu khách hàng trong khi thực hiện dự án. Để đáp ứng nhu cầu và năng lực được đề xuất này, các quá trình, mục tiêu và sản phẩm công tác của Hồ sơ VSE Cơ bản là:
Quá trình Quản lý Dự án
PM.O3. Các Yêu cầu Thay đổi được chỉ ra thông qua việc thu nhận và phân tích chúng. Các thay đổi về yêu cầu phần mềm được ước lượng về tác động tới chi phí, lịch biểu và kỹ thuật. Sản phẩm công tác: Yêu cầu Thay đổi.
c) Cung cấp liên lạc gần gũi và thông tin cập nhật theo thời gian phản hồi tới khách hàng trong khi thực hiện phát triển sản phẩm. Để đáp ứng nhu cầu và năng lực được đề xuất này, các quá trình, mục tiêu và sản phẩm công tác của Hồ sơ VSE Cơ bản là:
Quá trình Quản lý Dự án
PM.O4. Các buổi họp rà soát với Đội Công tác và Khách hàng được tổ chức. Các thỏa thuận được đăng ký và theo dõi.
Sản phẩm công tác: Biên bản Họp.
d) Bàn giao sản phẩm với các khuyết điểm mức độ thấp. Để đáp ứng nhu cầu và năng lực được đề xuất này, các quá trình, mục tiêu và sản phẩm công tác của Hồ sơ VSE Cơ bản là:
Quá trình Quản lý Dự án
SI.O7. Các nhiệm vụ Xác minh và Xác nhận của tất cả các sản phẩm công tác cần có được thực hiện bằng cách sử dụng chỉ tiêu đã định nghĩa để thu được tính nhất quán trên sản phẩm đầu ra và sản phẩm đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu trữ trong Kết quả Xác minh/Xác nhận.
Sản phẩm công tác: Kết quả Xác minh, Kết quả Xác nhận.
6.4.4. Nhu cầu và năng lực được đề xuất nhận được từ các đặc điểm quá trình nghiệp vụ nội bộ
a) Kiểm soát và lưu trữ phiên bản của các sản phẩm được tạo ra trong khi thực hiện dự án. Để đáp ứng nhu cầu và năng lực được đề xuất này, các quá trình, mục tiêu và sản phẩm công tác của Hồ sơ VSE Cơ bản là:
Quá trình Quản lý Dự án
PM.O6. Một Chiến lược Kiểm soát Phiên bản phần mềm được phát triển. Các hạng mục trong Cấu hình Phần mềm được nhận diện, được định nghĩa và căn cứ. Các sửa đổi và bản phát hành các hạng mục được kiểm soát và tạo sẵn cho Khách hàng và Đội Công tác bao gồm kho lưu, xử lý và bàn giao các hạng mục.
Sản phẩm công tác: Kho Dự án và Bản lưu Kho Dự án.
b) Đánh giá rõ sự tiến triển sản phẩm phần mềm, đạt được sự nhất quán với yêu cầu khách hàng. Để đáp ứng nhu cầu và năng lực được đề xuất này, các quá trình, mục tiêu và sản phẩm công tác của Hồ sơ VSE Cơ bản là:
Quá trình Thực thi Phần mềm
SI.O3. Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm được phát triển và căn cứ. Bản thiết kế mô tả các hạng mục phần mềm và các giao diện bên trong và bên ngoài của chúng. Tính nhất quán và khả truy đến các yêu cầu phần mềm được thiết lập.
SI.O4. Các cấu kiện phần mềm được định nghĩa bởi bản thiết kế được tạo ra. Đơn vị thử nghiệm được định nghĩa và thực hiện để xác minh tính nhất quán với các yêu cầu và bản thiết kế. Khả truy đối với các yêu cầu và thiết kế được thiết lập.
SI.O5. Phần mềm được tạo ra đang thực hiện việc tích hợp các cấu kiện phần mềm và được xác minh bằng các Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. Kết quả được ghi trong Báo cáo thử nghiệm. Các khiếm khuyết được hiệu chỉnh và có tính nhất quán và có khả truy tới bản Thiết kế Phần mềm đã thiết lập.
SI.O6. Một Cấu hình Phần mềm, đạt được Đặc tả Yêu cầu như đã thỏa thuận với Khách hàng, trong đó bao gồm người dùng, các tài liệu vận hành và bảo trì được tích hợp, căn cứ và được lưu trữ tại Kho Dự án. Các nhu cầu thay đổi về Cấu hình Phần mềm được phát hiện và phát sinh các Yêu cầu Thay đổi có liên quan.
Sản phẩm công tác: Các Cấu kiện phần mềm, Báo cáo thử nghiệm, Tài liệu Bảo trì, Hướng dẫn Vận hành Sản phẩm, Cấu hình Phần mềm, bản Thiết kế Phần mềm, Tài liệu Sử dụng Phần mềm, Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm và Biên bản Khả truy.
6.4.5. Nhu cầu và năng lực được đề xuất nhận được từ các đặc điểm học tập và phát triển
a) Các hướng dẫn, mềm dẻo và dễ dàng sử dụng với người mới, chấp nhận các thực hành trong tiêu chuẩn quốc gia chú trọng vào các quá trình hỗ trợ các nhu cầu dự án phát triển phần mềm. Để đáp ứng nhu cầu và năng lực được đề xuất này, Hồ sơ VSE Cơ bản cần:
Hướng dẫn quản lý và kỹ thuật theo TCVN 10606-5-1-2 (ISO/IEC TR 29110-5-1-2) hỗ trợ việc thực thi Hồ sơ VSE Cơ bản, hữu ích cho việc phát triển phần mềm và quản lý dự án, thông qua một mô tả quá trình có tích hợp các mục đích, mục tiêu, kết quả, hoạt động, nhiệm vụ, sản phẩm và các vai trò bên trong các luồng công việc rõ ràng.
6.5. Các phần tử Hồ sơ VSE Cơ bản
Hồ sơ VSE Cơ bản được soạn bởi các Quá trình Quản lý Dự án (PM) và Thực thi Phần mềm (SI) với các hạng mục tiêu tương ứng (được định danh là PM.O1, PM.O2, v…v. và SI.O1, SI.O2, v…v.) và các sản phẩm công tác.
Quá trình Quản lý Dự án
PM.O1. Kế hoạch Dự án về việc thực hiện dự án được phát triển tuân theo bản Tuyên bố công việc và được xác nhận với Khách hàng. Các nhiệm vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc được ước tính và xác định quy mô.
PM.O2. Tiến trình của dự án được giám sát theo kế hoạch Dự án và được ghi lại trong Biên bản Hiện trạng. Thực hiện việc hiệu chỉnh để dàn xếp lại các vấn đề và các sai lệch từ kế hoạch khi các hạng mục tiêu dự án không đạt được. Kết thúc dự án được thực hiện để có sự chấp thuận của Khách hàng được lập thành Biên bản Chấp thuận.
PM.O3. Các Yêu cầu Thay đổi được chỉ ra thông qua việc thu nhận và phân tích chúng. Các thay đổi về yêu cầu phần mềm được ước lượng về tác động tới chi phí, lịch biểu và kỹ thuật. PM.O4. Các buổi họp rà soát với Đội Công tác và Khách hàng được tổ chức. Các thỏa thuận được đăng ký và theo dõi.
PM.O5. Các rủi ro được nhận diện khi chúng phát triển trong khi quản lý dự án.
PM.O6. Một Chiến lược Kiểm soát Phiên bản phần mềm được phát triển. Các hạng mục trong Cấu hình Phần mềm được nhận diện, được định nghĩa và căn cứ. Các sửa đổi và bản phát hành các hạng mục được kiểm soát và tạo sẵn cho Khách hàng và Đội Công tác bao gồm kho lưu, xử lý và bàn giao các hạng mục.
PM.O7. Đảm bảo Chất lượng Phần mềm được thực hiện để cung cấp sự đảm bảo rằng các sản phẩm công tác và các quá trình tuân theo Kế hoạch Dự án và Đặc tả Yêu cầu.
Sản phẩm công tác: Tuyên bố công việc, Biên bản Hiện trạng, Kế hoạch Dự án, Yêu cầu Thay đổi, Biên bản Họp, Đăng ký Hiệu chỉnh, Kết quả Xác minh, Kết quả Xác nhận, Kho Dự án, Bản lưu Kho dự án và Biên bản Chấp thuận.
Quá trình Thực thi Phần mềm
SI.O1. Các nhiệm vụ của các hoạt động được thực hiện thông qua việc hoàn thành Kế hoạch
Dự án hiện thời.
SI.O2. Các yêu cầu phần mềm được định nghĩa, phân tích để hiệu chỉnh và khả năng thử nghiệm, được phê chấp thuận bởi Khách hàng, được căn cứ và thảo luận.
SI.O3. Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm được phát triển và căn cứ. Bản thiết kế mô tả các hạng mục phần mềm và các giao diện bên trong và bên ngoài của chúng. Tính nhất quán và khả truy đến các yêu cầu phần mềm được thiết lập.
SI.O4. Các cấu kiện phần mềm được định nghĩa bởi bản thiết kế được tạo ra. Đơn vị thử nghiệm được định nghĩa và thực hiện để xác minh tính nhất quán với các yêu cầu và bản thiết kế. Khả truy đối với các yêu cầu và thiết kế được thiết lập.
SI.O5. Phần mềm được tạo ra đang thực hiện việc tích hợp các cấu kiện phần mềm và được xác minh bằng các Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. Kết quả được ghi trong Báo cáo thử nghiệm. Các khiếm khuyết được hiệu chỉnh và có tính nhất quán và có khả truy tới bản Thiết kế Phần mềm đã thiết lập.
SI.O6. Một Cấu hình Phần mềm, đạt được Đặc tả Yêu cầu như đã thỏa thuận với Khách hàng, trong đó bao gồm người dùng, các tài liệu vận hành và bảo trì được tích hợp, căn cứ và được lưu trữ tại Kho Dự án. Các Nhu cầu thay đổi về Cấu hình Phần mềm được phát hiện và phát sinh các Yêu cầu Thay đổi có liên quan.
SI.O7. Các nhiệm vụ Xác minh và Xác nhận của tất cả các sản phẩm công tác cần có được thực hiện bằng cách sử dụng chỉ tiêu đã định nghĩa để thu được tính nhất quán trên sản phẩm đầu ra và sản phẩm đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu trữ trong Kết quả Xác minh/Xác nhận.
Sản phẩm công tác: Đặc tả Yêu cầu, Thành phần, Báo cáo thử nghiệm, Tài liệu Bảo trì, Hướng dẫn Vận hành Sản phẩm, Phần mềm, Cấu hình Phần mềm, bản Thiết kế Phần mềm, Tài liệu sử dụng phần mềm, Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm, Biên bản Khả truy, Kết quả Xác minh và Kết quả Xác nhận.
6.6. Sự bao quát của Hồ sơ VSE Cơ bản đối với quá trình ISO/IEC 12207
Việc thể hiện sự bao trùm của Hồ sơ VSE Cơ bản đối với các quá trình và kết quả của ISO/IEC 12207 và các sản phẩm của ISO/IEC 15289 được mô tả trong Điều 7.
6.7. Các điều kiện Đầu vào để sử dụng Hồ sơ VSE Cơ bản
Để sử dụng Hồ sơ VSE Cơ bản, điều này cho thấy VSE dĩ nhiên đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Có một hợp đồng hoặc thỏa thuận dự án với bản Tuyên bố công việc;
b) Tính khả thi về chi phí, kỹ thuật và lịch biểu được thực hiện trước khi bắt đầu dự án;
c) Đội Công tác dự án kể cả quản lý dự án đã được chỉ định và đào tạo;
d) Tài sản, dịch vụ và hạ tầng sẵn có.
7. Đặc tả Hồ sơ VSE Cơ bản
7.1. Giới thiệu
Điều này bao gồm đặc tả hồ sơ đã chuẩn hóa dưới dạng bảng. Việc giải thích tên cột và nội dung được đề cập trong Điều 10, TCVN 10606-2 (ISO/IEC 29110-2). Điều này bao gồm đặc tả các phần tử hồ sơ như sau:
– Điều 7.2 Định nghĩa quá trình và đặc tả thành phần;
– Điều 7.3 Đặc tả mục tiêu quá trình;
– Điều 7.4 Đặc tả sản phẩm công tác;
– Điều 7.5 Đặc tả đầu vào và đầu ra hoạt động.
Mỗi dòng trong các bảng này biểu diễn một yêu cầu trong việc thực thi hồ sơ này. Đối với các mục đích đánh giá sự phù hợp, từng yêu cầu được coi như (trong cột Kiểu Phù hợp) một yêu cầu bắt buộc (MAN) hoặc một yêu cầu tùy chọn (OPT). Tóm lại là:
– Trong Điều 7.2 Định nghĩa quá trình và đặc tả thành phần:
– Tất cả các quá trình là bắt buộc;
– Tất cả các hoạt động là bắt buộc;
– Tất cả các nhiệm vụ là tùy chọn.
– Trong Điều 7.3 Đặc tả mục tiêu quá trình:
– Tất cả mục tiêu là bắt buộc.
– Trong Điều 7.4 Đặc tả sản phẩm công tác:
– Tất cả sản phẩm công tác là bắt buộc.
– Trong Điều 7.5 Đặc tả đầu vào và đầu ra hoạt động:
– Tất cả đầu ra là bắt buộc;
– Tất cả đầu vào là tùy chọn.
7.2. Định nghĩa quá trình và Đặc tả thành phần
7.2.1. Quá trình PM – Quản lý Dự án
Các cột và các giá trị tương ứng là chung cho tất cả các hàng trong bảng đặc tả sau và không được lặp lại.
Bảng 2 – Quá trình Quản lý Dự án – PM
ID tài liệu hồ sơ | Mức khả năng mục tiêu | Kiểu phần tử_1 hồ sơ | ID phần tử_1 hồ sơ | Tên phần tử_1 hồ sơ |
10606-4-1 (29110-4-1) | 1 | Quá trình | PM | Quản lý dự án |
Bảng 3 – Hoạt động quản lý dự án – PM
Thành phần và Định danh quá trình hồ sơ |
|||
Kiểu cấu hình hồ sơ | Kiểu phần tử_2 hồ sơ | ID phần tử_2 hồ sơ | Tên phần tử_2 hồ sơ |
Bắt buộc | Hoạt động | PM.1 | Hoạch định Dự án |
Bắt buộc | Hoạt động | PM.2 | Thực hiện Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc | Hoạt động | PM.3 | Kiểm soát và Đánh giá Hồ sơ |
Bắt buộc | Hoạt động | PM.4 | Kết thúc Dự án |
Bảng 4 – Các nhiệm vụ quản lý dự án – PM
Thành phần và Định danh Quá trình hồ sơ |
||||||
Kiểu cấu hình hồ sơ | Kiểu phần tử_2 hồ sơ | ID Phần tử_2 hồ sơ | Tên Phần tử_2 hồ sơ | Kiểu phần tử_3 hồ sơ | ID Phần tử_3 hồ sơ | Tên Phần tử_3 hồ sơ |
Bắt buộc | Hoạt động | PM.1 | Hoạch định Dự án | |||
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.1 | Đánh giá Tuyên bố công việc |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.2 | Định nghĩa với Khách hàng các Chỉ dẫn Thực thi cho mỗi một bản phần phối quy định trong Tuyên bố công việc |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.3 | Xác định các nhiệm vụ cụ thể được thực hiện để tạo ra các bản phần phối và các cấu kiện phần mềm như đã định danh trong Tuyên bố công việc. Bao gồm các nhiệm vụ trong quá trình SI với việc xác minh và xác nhận và rà soát với Khách hàng và các nhiệm vụ Đội Công tác để đảm bảo chất lượng các sản phẩm công tác. Nhận diện các nhiệm vụ thực hiện Chỉ dẫn Thực thi. Lập tài liệu nhiệm vụ |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.4 | Thực thi Khoảng thời gian duy trì được ước lượng để thực hiện mỗi nhiệm vụ |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.5 | Nhận diện và lập tài liệu các nguồn lực: con người, nguyên liệu, thiết bị và công cụ, các tiêu chuẩn, kể cả việc đào tạo cần có cho Đội Công tác để thực hiện dự án. Bao gồm trong lịch biểu ngày tháng khi các nguồn lực và việc đào tạo là cần thiết. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.6 | Thiết lập Thành phần Đội Công tác có gán vai trò và trách nhiệm theo Nguồn lực |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.7 | Gán ngày tháng bắt đầu và hoàn tất dự kiến đối với mỗi nhiệm vụ để tạo ra Lịch biểu các Nhiệm vụ Dự án đề cập trong tài khoản gắn với các nguồn lực, chuỗi và sự phụ thuộc của các nhiệm vụ được gán |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.8 | Tính toán và lập tài liệu Nỗ lực và Chi phí Ước lượng của dự án |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.9 | Nhận diện và lập tài liệu các rủi ro có thể ảnh hưởng tới dự án |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.10 | Lập tài liệu Chiến lược Kiểm soát Phiên bản cho dự án |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.11 | Tạo ra Kế hoạch dự án có tích hợp các phần tử đã nhận diện và lập tài liệu trước. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.12 | Bao gồm mô tả, phạm vi, mục tiêu và bản phần phối sản phẩm trong Kế hoạch Dự án |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.13 | Xác minh và nhận sự chấp thuận Kế hoạch Dự án
Xác nhận tất cả các phần tử của Kế hoạch Dự án là có thể làm được và nhất quán. Các kết quả tìm thấy được lập tài liệu trong Kết quả Xác minh và hiệu chỉnh được thực hiện cho đến khi được chấp thuận bởi PM. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.14 | Rà soát và chấp nhận Kế hoạch Dự án Khách hàng rà soát và chấp nhận Kế hoạch Dự án, đảm bảo rằng các phần tử
Kế hoạch Dự án tương xứng với bản Tuyên bố công việc |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.1.15 | Thiết lập Kho Dự án sử dụng Chiến lược Kiểm soát Phiên bản |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.2 |
Thực hiện kế hoạch dự án |
|||
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.2.1 | Giám sát việc thực hiện Kế hoạch Dự án và ghi lại dữ liệu thực tế trong Biên bản Hiện trạng |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.2.2 | Phân tích và ước lượng các Yêu cầu Thay đổi đối với tác động về chi phí, lịch biểu và kỹ thuật.
Yêu cầu Thay đổi có thể được bắt đầu từ bên ngoài bởi Khách hàng hoặc bên trong bởi Đội Công tác. Cập nhật Kế hoạch Dự án nếu các thay đổi được chấp thuận không có ảnh hưởng tới các thỏa thuận với Khách hàng. Yêu cầu Thay đổi có ảnh hưởng tới các thỏa thuận, cần có thương lượng của cả hai bên (xem PM 2.4) |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.2.3 | Xây dựng các buổi gặp gỡ xét duyệt với Đội Công tác, nhận diện các vấn đề, rà soát các trạng thái rủi ro, lập biên bản các thỏa thuận và theo dõi chúng cho đến khi kết thúc. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.2.4 | Xây dựng các buổi gặp gỡ xét duyệt với Khách hàng, lập biên bản các thỏa thuận và theo dõi chúng cho đến khi kết thúc.
Yêu cầu Thay đổi được bắt đầu bởi Khách hàng hoặc bắt đầu bởi Đội Công tác, khi có ảnh hưởng đến Khách hàng, cần có thương lượng của cả hai bên. Nếu cần, cập nhật Kế hoạch Dự án theo thỏa thuận mới với Khách hàng. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.2.5 | Thực hiện sao lưu theo Chiến lược Kiểm soát Phiên bản |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | PM.2.6 | Thực hiện phục hồi Kho Dự án sử dụng Bản sao lưu Kho Dự án (nếu cần). |
Bắt buộc | Hoạt động | PM.3 | Kiểm soát và Đánh giá dự án | |||
Tùy chọn | “ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.3.1 | Ước lượng tiến tình dự án so với Kế hoạch dự án, so sánh về:
– các nhiệm vụ thực tế và các nhiệm vụ theo kế hoạch; – các kết quả thực tế và các hạng mục tiêu dự án được thiết lập; – nguồn lực được cấp thực tế và các nguồn lực theo kế hoạch; – chi phí thực tế và ngân sách ước tính – thời gian thực tế và lịch biểu theo kế hoạch; – rủi ro thực tế và rủi ro đã nhận diện trước đó |
Tùy chọn | “ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.3.2 | Thiết lập các hoạt động để hiệu chỉnh sai lệch hoặc vấn đề và các rủi ro đã nhận diện liên quan đến việc hoàn thiện dự án, khi cần, lập tài liệu trong Đăng ký Hiệu chỉnh và theo dõi chúng cho đến khi kết thúc. |
Tùy chọn | “ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.3.3 | Nhận diện các thay đổi về các yêu cầu và/hoặc Kế hoạch dự án để chỉ ra các sai lệch lớn, các rủi ro tiềm ẩn hoặc các vấn đề liên quan đến việc hoàn thiện dự án, lập tài liệu chúng trong Yêu cầu Thay đổi và theo dõi chúng cho đến khi kết thúc. |
Bắt buộc | Hoạt động | PM.4 | Kết thúc
dự án |
|||
Tùy chọn | “ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.4.1 | Chính thức hoàn thiện dự án theo các Chỉ dẫn Thực thi đã thiết lập trong Kế hoạch Dự án, đưa ra chứng minh có thể chấp nhận và nhận Biên bản Chấp thuận đã được ký. |
Tùy chọn | “ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.4.2 | Cập nhật Kho Dự án |
7.2.2. Quá trình SI – Thực thi Phần mềm
Các cột và các giá trị tương ứng là chung cho tất cả các hàng trong bảng đặc tả sau và không được lặp lại.
Bảng 5 – Quá trình Thực thi Phần mềm – SI
ID tài liệu hồ sơ | Mức khả năng mục tiêu | Kiểu phần tử_1 hồ sơ | ID phần tử_1 hồ sơ | Tên phần tử_1 hồ sơ |
10606-4-1 (29110-4-1) | 1 | Quá trình | SI | Thực thi Phần mềm |
Bảng 6 – Hoạt động Thực thi Phần mềm – SI
Thành phần và Định danh quá trình hồ sơ |
|||
Kiểu cấu hình hồ sơ | Kiểu phần tử_2 hồ sơ | ID phần tử_2 hồ sơ | Tên phần tử_2 hồ sơ |
Bắt buộc | Hoạt động | SI.1 | Bắt đầu Thực thi Phần mềm |
Bắt buộc | Hoạt động | SI.2 | Phân tích Yêu cầu Phần mềm |
Bắt buộc | Hoạt động | SI.3 | Thiết kế Kiến trúc và Chi tiết Phần mềm |
Bắt buộc | Hoạt động | SI.4 | Xây dựng Phần mềm |
Bắt buộc | Hoạt động | SI.5 | Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
Bắt buộc | Hoạt động | SI.6 | Bàn giao Sản phẩm |
Bảng 7 – Nhiệm vụ Thực thi Phần mềm – SI
Thành phần và Định danh Quá trình hồ sơ |
||||||
Kiểu cấu hình hồ sơ | Kiểu phần tử_2 hồ sơ | ID Phần tử_2 hồ sơ | Tên Phần tử_2 hồ sơ | Kiểu phần tử_3 hồ sơ | ID Phần tử_3 hồ sơ | Tên Phần tử_3 hồ sơ |
Bắt buộc | Hoạt động | SI.1 | Bắt đầu Thực thi Phần mềm | |||
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.1.1 | Soát xét Kế hoạch Dự án hiện thời cùng các thành viên Đội Công tác để thu nhận nhận thức chung và có các hứa hẹn của họ về dự án |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.1.2 | Lập hoặc cập nhật môi trường thực thi |
Bắt buộc | Hoạt động | SI.2 | Phân tích Yêu cầu Phần mềm | |||
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.2.1 | Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đội Công tác theo vai trò của họ, theo kế hoạch Dự án hiện thời |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.2.2 | Lập tài liệu hoặc cập nhật Đặc tả Yêu cầu.
Nhận diện và tham khảo các nguồn thông tin (khách hàng, người dùng, hệ thống đang có, tài liệu,…) để lấy được các yêu cầu mới. Phân tích các yêu cầu đã nhận diện để xác định phạm vi và độ linh hoạt. Tạo hoặc cập nhật Đặc tả Yêu cầu. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.2.3 | Xác nhận và thu nhận phương pháp tiếp cận Đặc tả Yêu cầu.
Xác minh tính chính xác và khả năng kiểm tra của Đặc tả Yêu cầu và tính nhất quán với Mô tả sản phẩm. Ngoài ra, soát xét các yêu cầu hoàn toàn, không mập mờ và không mâu thuẫn. Kết quả tìm thấy được lập tài liệu trong Kết quả Xác minh và các hiệu chỉnh được tạo cho đến khi các tài liệu được chấp thuận bởi AN. Nếu cần các thay đổi quan trọng, khởi tạo Yêu cầu Thay đổi. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.2.4 | Xác minh và thu nhận theo Đặc tả Yêu cầu.
Xác nhận Đặc tả Yêu cầu theo nhu cầu và chấp thuận như mong đợi, bao gồm khả năng sử dụng giao diện người sử dụng. Kết quả tìm thấy được lập tài liệu trong Kết quả xác nhận và hiệu chỉnh được tạo cho đến khi tài kiệu được chấp thuận bởi CUS. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.2.5 | Tài liệu phiên bản sơ bộ của Tài liệu sử dụng phần mềm hoặc cập nhật hướng dẫn hiện tại (nếu thích hợp). |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.2.6 | Xác minh và thu nhận sự chấp thuận của Tài liệu sử dụng phần mềm nếu thích hợp.
Xác minh tính nhất quán của Tài liệu sử dụng phần mềm với Đặc tả Yêu cầu. Kết quả tìm thấy được lập tài liệu trong Kết quả xác minh và các hiệu chỉnh được tạo cho đến khi tài liệu được chấp thuận bởi AN. Nếu cần thay đổi quan trọng, khởi tạo Yêu cầu Thay đổi (nếu thích hợp). |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.2.7 | Tích hợp Đặc tả Yêu cầu và Tài liệu sử dụng phần mềm thành Cấu hình Phần mềm trong căn cứ.
(nếu thích hợp). |
Bắt buộc | Hoạt động | SI.3 | Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm | Hoạt
động |
SI.3 | Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.3.1 | Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đội Công tác liên quan đến vai trò của họ theo Kế hoạch Dự án hiện thời. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.3.2 | Hiểu biết về Đặc tả Yêu cầu. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.3.3 | Lập tài liệu hoặc cập nhật Thiết kế Phần mềm.
Phân tích Đặc tả Yêu cầu cho thiết kế kiến trúc, bố trí của nó trong các hệ thống con và các Cấu kiện phần mềm định nghĩa các giao diện nội bộ và ngoại vi. Mô tả chi tiết, diện mạo và cách vận hành của giao diện, dựa trên Đặc tả Yêu cầu bằng cách đó các Nguồn lực cần thiết để thực thi được nhận biết trước. Cung cấp chi tiết về Cấu kiện phần mềm và giao diện của chúng để cho phép xây dựng theo cách rõ ràng. Tạo hoặc cập nhật Biên bản Khả truy |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.3.4 | Xác minh và lấy được sự chấp thuận
Thiết kế Phần mềm. Xác minh tính đúng đắn của tài liệu Thiết kế Phần mềm, tính linh hoạt và tính nhất quán với Đặc tả Yêu cầu. Xác minh rằng Biên bản Khả truy có chứa các mối quan hệ tương xứng giữa các yêu cầu và các phần tử Thiết kế Phần mềm. Kết quả tìm thấy được lập tài liệu trong Kết quả xác minh và hiệu chỉnh cho đến khi tài liệu được chấp thuận bởi DES. Nếu cần các thay đổi quan trọng, khởi tạo Yêu cầu Thay đổi. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.3.5 | Thiết lập hoặc cập nhật Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm để thử nghiệm tích hợp dựa trên Đặc tả Yêu cầu và Thiết kế Phần mềm.
Khách hàng cung cấp dữ liệu thử nghiệm (nếu cần). |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.3.6 | Xác minh và lấy được sự chấp thuận Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm.
Xác minh tính nhất quán theo Đặc tả Yêu cầu, Thiết kế Phần mềm và Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. Kết quả tìm thấy được lập tài liệu trong Kết quả xác minh và hiệu chỉnh cho đến khi được chấp thuận bởi AN. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.3.7 | Cập nhật Biên bản Khả truy hợp nhất với Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.3.8 | Hợp nhất Thiết kế Phần mềm và Biên bản Khả truy thành Cấu hình Phần mềm theo căn cứ.
Hợp nhất Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm vào Kho dự án |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.4 |
Xây dựng phần mềm |
|||
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.4.1 | Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đội Công tác liên quan đến vai trò của họ, theo Kế hoạch Dự án hiện thời. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.4.2 | Hiểu rõ về Thiết kế Phần mềm |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.4.3 | Xây dựng và cập nhật Cấu kiện phần mềm dựa trên phần chi tiết của Thiết kế Phần mềm. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.4.4 | Thiết kế hoặc cập nhật Bối cảnh thử nghiệm đơn vị và áp dụng chúng để xác minh rằng Cấu kiện phần mềm thực thi phần chi tiết của Thiết kế Phần mềm |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.4.5 | Hiệu chỉnh các khiếm khuyết tìm thấy cho đến khi thử nghiệm đơn vị thành công (trong phạm vi chỉ tiêu tồn tại). |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.4.6 | Cập nhật Biên bản Khả truy theo Thành
phần mềm đã xây dựng hoặc chỉnh sửa. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.4.7 | Hợp nhất Cấu kiện phần mềm Và Biên bản Khả truy vào thành Cấu hình Phần mềm như một phần của căn cứ. |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và thử nghiệm phần mềm |
|||
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.5.1 | Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Đội Công tác liên quan đến vai trò của họ theo Kế hoạch Dự án. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.5.2 | Hiểu rõ về Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm.
Lập hoặc cập nhật môi trường thử nghiệm. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.5.3 | Tích hợp phần mềm bằng các Cấu kiện phần mềm và cập nhật Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm để thử nghiệm tích hợp (nếu cần). |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.5.4 | Thực hiện thử nghiệm phần mềm bằng các Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm để tích hợp và lập tài liệu kết quả trong Báo cáo thử nghiệm. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.5.5 | Hiệu chỉnh các khiếm khuyết tìm thấy và thực hiện thử nghiệm đệ quy cho đến khi thu được chỉ tiêu tồn tại. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.5.6 | Cập nhật Biên bản Khả truy nếu thích hợp. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.5.7 | Lập tài liệu Hướng dẫn vận hành sản phẩm hoặc cập nhật hướng dẫn hiện thời (nếu thích hợp). |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.5.8 | Xác minh và thu nhận sự chấp thuận về Hướng dẫn vận hành sản phẩm (nếu thích hợp, xem SI.5.7)
Xác minh tính nhất quán của Hướng dẫn vận hành sản phẩm với Phần mềm. Kết quả tìm thấy được lập tài liệu trong Kết quả xác minh và hiệu chỉnh cho đến khi tài liệu được chấp thuận bởi DES |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.5.9 | Lập tài liệu về Tài liệu sử dụng phần mềm hoặc cập nhật bản hiện thời (nếu thích hợp). |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.5.10 | Xác minh và thu nhận sự chấp thuận về Tài liệu sử dụng phần mềm (nếu thích hợp, xem SI.5.9)
Xác minh tính nhất quán của Tài liệu sử dụng phần mềm với Phần mềm. Kết quả tìm thấy được lập tài liệu trong Kết quả xác minh và hiệu chỉnh cho đến khi tài liệu được chấp thuận bởi CUS. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.5.11 | Hợp nhất Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm, phần mềm, Biên bản Khả truy, Báo cáo thử nghiệm, hướng dẫn vận hành sản phẩm và Tài liệu sử dụng phần mềm thành Cấu hình Phần mềm như một phần căn cứ. |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.6 |
Bàn giao sản phẩm |
|||
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.6.1 | Phân công trách nhiệm đến các thành viên Đội Công tác liên quan đến vai trò của họ theo Kế hoạch Dự án hiện thời. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.6.2 | Hiểu rõ Cấu hình Phần mềm |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.6.3 | Lập tài liệu về Tài liệu Bảo trì hoặc cập nhật bản hiện thời. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.6.4 | Xác minh và thu nhận sự chấp thuận về
Tài liệu Bảo trì. Xác minh tính nhất quán của Tài liệu Bảo trì với Cấu hình Phần mềm. Kết quả tìm thấy được lập tài liệu trong Kết quả Xác minh và hiệu chỉnh cho đến khi tài liệu được chấp thuận bởi TL. |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.6.5 | Hợp nhất Tài liệu bảo trì như là căn cứ cho Cấu hình Phần mềm |
Tùy chọn |
“ |
“ |
“ |
Nhiệm vụ | SI.6.6 | Thực hiện bàn giao theo Mô tả bàn giao. |
7.3. Đặc tả mục tiêu quá trình
7.3.1. Quá trình PM – Quản lý Dự án
Các cột và các giá trị tương ứng là chung cho tất cả các hàng trong bảng đặc tả sau và không được lặp lại.
Bảng 8 – Kiểu Phù hợp quản lý lý dự án – PM
ID tài liệu hồ sơ | Kiểu phù hợp mục tiêu | Kiểu phần tử_1 hồ sơ | ID phần tử_1 hồ sơ | Tên phần tử_1 hồ sơ |
10606-4-1 (29110-4-1) | bắt buộc | Quá trình | PM | Quản lý dự án |
Bảng 9 – Mục tiêu Quản lý Dự án – PM
Mục tiêu Quá trình Hồ sơ |
||
Kiểu phần tử_2 hồ sơ | Kiểu phần tử_2 hồ sơ | Tên phần tử_2 hồ sơ |
Mục tiêu | PM.O1. | Kế hoạch Dự án là cho việc thực hiện dự án được phát triển theo Tuyên bố công việc và được xem xét và chấp nhận bởi Khách hàng. Các nhiệm vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc về kích cỡ và ước định |
Mục tiêu | PM.O2. | Các tiến trình của dự án được giám sát dựa theo Kế hoạch Dự án và được lập tài liệu lại trong bản Biên bản Hiện trạng. Các hiệu chỉnh để thông suốt vấn đề và sai lệch trong dự án được thực hiện khi không thu được các hạng mục tiêu dự án. Kết thúc dự án được tiến hành để có được sự đồng ý của khách hàng dưới dạng văn bản trong Biên bản Chấp thuận. |
Mục tiêu | PM.O3. | Yêu cầu Thay đổi được chỉ định vị trí thông qua việc thu nhận và phân tích thay đổi. Các thay đổi về yêu cầu phần mềm được ước lượng tác động về chi phí, lịch biểu và kỹ thuật. |
Mục tiêu | PM.O4. | Các buổi họp rà soát giữa Đội Công tác và Khách hàng cần thực hiện. Các thỏa thuận được ký kết và theo dõi. |
Mục tiêu | PM.O5. | Các rủi ro được nhận diện khi chúng phát triển và trong lúc Quản lý Dự án. |
Mục tiêu | PM.O6. | Chiến lược Kiểm soát Phiên bản phần mềm được phát triển. Các hạng mục trong Cấu hình Phần mềm được nhận diện, định nghĩa và căn cứ. Các sửa đổi và phát hành của hạng mục được kiểm soát và sẵn có cho Khách hàng và Đội Công tác. Việc lưu giữ, xử lý và bàn giao các hạng mục được kiểm soát. |
Mục tiêu | PM.O7. | Đảm bảo chất lượng phần mềm được thực hiện để cung cấp sự đảm bảo về sản phẩm và quá trình làm việc phù hợp với Kế hoạch Dự án và Đặc tả Yêu cầu. |
7.3.2. Quá trình SI – Thực thi Phần mềm
Các cột và các giá trị tương ứng là chung cho tất cả các hàng trong bảng đặc tả sau và không được lặp lại.
Bảng 10 – Kiểu Phù hợp Thực thi Phần mềm – SI
ID tài liệu hồ sơ | Kiểu Cấu hình Hồ sơ | Kiểu phần tử_1 hồ sơ | ID phần tử_1 hồ sơ | Tên phần tử_1 hồ sơ |
10606-4-1 (29110-4-1) | Bắt buộc | Quá trình | SI | Thực thi Phần mềm |
Bảng 11 – Mục tiêu Thực thi Phần mềm – SI
Mục tiêu quá trình hồ sơ |
||
Kiểu phần tử_2 hồ sơ | ID phần tử_2 hồ sơ | Tên phần tử_2 hồ sơ |
Mục tiêu | SI.O1. | Các nhiệm vụ của hoạt động này được thực hiện thông qua việc hoàn thành Kế hoạch Dự án hiện thời |
Mục tiêu | SI.O2. | Các yêu cầu phần mềm được định nghĩa, phân tích tính đúng đắn và khả năng thử nghiệm, được tán thành bởi khách hàng, đã căn cứ và đã bàn bạc |
Mục tiêu | SI.O3. | Bản kiến trúc phần mềm và thiết kế chi tiết được phát triển và căn cứ. Nó mô tả các Cấu kiện phần mềm và các giao diện nội bộ và ngoại vi. Tính nhất quán và tính khả truy với yêu cầu phần mềm được thiết lập. |
Mục tiêu | SI.O4. | Cấu kiện phần mềm được chế tạo. Đơn vị thử nghiệm được thực hiện để xác minh tính nhất quán với yêu cầu phần mềm và thiết kế. Thiết lập tính khả truy đối với các yêu cầu và bản thiết kế. |
Mục tiêu | SI.O5. | Phần mềm được tạo ra. Các Cấu kiện phần mềm được tích hợp và xác minh bằng Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. Kết quả được lập tài liệu lại trong Báo cáo thử nghiệm. Các khiếm khuyết được hiệu chỉnh và tính nhất quán và thiết lập tính khả truy đối với bản thiết kế. |
Mục tiêu | SI.O6. | Cấu hình Phần mềm đạt được Đặc tả Yêu cầu theo chấp thuận của Khách hàng, bao gồm tài liệu sử dụng, tài liệu vận hành và bảo trì được tích hợp, căn cứ và lưu giữ tại Kho dự án. Nhu cầu thay đổi Cấu hình Phần mềm được phát hiện và khởi tạo các Yêu cầu Thay đổi có liên quan. |
Mục tiêu | SI.O7. | Các nhiệm vụ xác minh và xác nhận tất cả các sản phẩm công tác theo yêu cầu được thực hiện sử dụng các tiêu chí đã định nghĩa để thu được tính nhất quán giữa sản phẩm đầu ra và đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu giữ trong Kết quả Xác minh/xác nhận. |
7.4. Đặc tả sản phẩm công tác
Các cột và các giá trị tương ứng là chung cho tất cả các hàng trong bảng đặc tả sau và không được lặp lại. Mô tả sản phẩm công tác có trong TCVN 10606-5-1-2 (ISO/IEC TR 29110-5-1-2).
Bảng 12 – Kiểu Phù hợp sản phẩm công tác
ID Tài liệu Hồ sơ | Kiểu cấu hình hồ sơ |
10606-4-1 (ISO/IEC 29110-4-1) | Bắt buộc |
Bảng 13 – Sản phẩm công tác
Mục tiêu quá trình hồ sơ |
||
Kiểu phần tử_1 hồ sơ | ID phần tử_1 hồ sơ | Tên phần tử_1 hồ sơ |
Sản phẩm công tác | 1 | Biên bản Thỏa thuận |
Sản phẩm công tác | 2 | Yêu cầu Thay đổi |
Sản phẩm công tác | 3 | Đăng ký Hiệu chỉnh |
Sản phẩm công tác | 4 | Tài liệu Bảo trì |
Sản phẩm công tác | 5 | Biên bản Họp |
Sản phẩm công tác | 6 | Hướng dẫn Vận hành Sản phẩm |
Sản phẩm công tác | 7 | Biên bản Hiện trạng |
Sản phẩm công tác | 8 | Kế hoạch Dự án |
Sản phẩm công tác | 9 | Kho Dự án |
Sản phẩm công tác | 10 | Sao lưu Kho Dự án |
Sản phẩm công tác | 11 | Đặc tả Yêu cầu |
Sản phẩm công tác | 12 | Phần mềm |
Sản phẩm công tác | 13 | Cấu kiện phần mềm |
Sản phẩm công tác | 14 | Cấu hình Phần mềm |
Sản phẩm công tác | 15 | Thiết kế Phần mềm |
Sản phẩm công tác | 16 | Tài liệu Sử dụng Phần mềm |
Sản phẩm công tác | 17 | Tuyên bố công việc |
Sản phẩm công tác | 18 | Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm |
Sản phẩm công tác | 19 | Báo cáo thử nghiệm |
Sản phẩm công tác | 20 | Biên bản Khả truy |
Sản phẩm công tác | 21 | Kết quả Xác minh |
Sản phẩm công tác | 22 | Kết quả Xác nhận |
7.5. Đặc tả đầu vào và đầu ra hoạt động
7.5.1. Quá trình PM – Đầu ra và đầu vào Quản lý Dự án
Các cột và các giá trị tương ứng là chung cho tất cả các hàng trong bảng đặc tả sau và không được lặp lại.
Bảng 14 – Quá trình Quản lý Dự án – PM
ID tài liệu hồ sơ | Kiểu phần tử_1 hồ sơ | ID phần tử_1 hồ sơ | Tên phần tử_1 hồ sơ |
10606-4-1 (29110-4-1) | Quá trình | PM | Quản lý dự án |
Bảng 15 – Đầu vào và đầu ra hoạt động quản lý lý dự án – PM
Định danh Quá trình và Hoạt động Hồ sơ |
Bản cuối |
Định danh sản phẩm công tác nội bộ/ Đầu ra và Đầu vào Hồ sơ |
||||||
Kiểu cấu hình Hồ sơ | Kiểu Phần tử_2 Hồ sơ | ID Phần tử_2 Hồ sơ | Tên Phần tử_2 Hồ sơ | Đầu vào /Đầu ra /Nội bộ | ID tài liệu Hồ sơ | Kiểu Phần tử_1 Hồ sơ | ID Phần tử_1 Hồ sơ | Tên Phần tử_1 Hồ sơ |
Tùy chọn | Hoạt động | PM.1 | Hoạch định Dự án | ĐẦU VÀO | 10606-4-1 (29110-4-1) | Sản phẩm công tác | 17 | Tuyên bố công việc |
Bảng 15 – Đầu vào và đầu ra hoạt động quản lý lý dự án – PM (kết thúc)
Định danh Quá trình và Hoạt động Hồ sơ |
Bản cuối |
Định danh sản phẩm công tác nội bộ/ Đầu ra và Đầu vào Hồ sơ |
||||||
Kiểu cấu hình Hồ sơ |
Kiểu Phần tử_2 Hồ sơ |
ID Phần tử_2 Hồ sơ |
Tên Phần tử_2 Hồ sơ |
Đầu vào /Đầu ra /Nội bộ |
ID tài liệu Hồ sơ |
Kiểu Phần tử_1 Hồ sơ |
ID Phần tử_1 Hồ sơ |
Tên Phần tử_1 Hồ sơ |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.1 |
Hoạch định Dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.1 |
Hoạch định Dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
5 |
Biên bản Họp |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.1 |
Hoạch định Dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
9 |
Kho Dự án |
Tùy chọn |
Hoạt động |
PM.2 |
Thực hiện Kế hoạch Dự án |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
2 |
Yêu cầu Thay đổi |
Tùy chọn |
Hoạt động |
PM.2 |
Thực hiện Kế hoạch Dự án |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.2 |
Thực hiện Kế hoạch Dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
2 |
Yêu cầu Thay đổi |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.2 |
Thực hiện Kế hoạch Dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
5 |
Biên bản Họp |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.2 |
Thực hiện Kế hoạch Dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
7 |
Biên bản Hiện trạng |
Tùy chọn |
Hoạt động |
PM.2 |
Thực hiện Kế hoạch Dự án |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.2 |
Thực hiện Kế hoạch Dự án |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
10 |
Sao lưu Kho Dự án |
Tùy chọn |
Hoạt động |
PM.3 |
Kiểm soát và đánh giá dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
7 |
Biên bản Hiện trạng |
Tùy chọn |
Hoạt động |
PM.3 |
Hoạch định Dự án |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.3 |
Hoạch định Dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
2 |
Yêu cầu Thay đổi |
Tùy chọn |
Hoạt động |
PM.3 |
Hoạch định Dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
3 |
Đăng ký Hiệu chỉnh |
Tùy chọn |
Hoạt động |
PM.3 |
Hoạch định Dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
7 |
Biên bản Hiện trạng |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.4 |
Kết thúc dự án |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.4 |
Kết thúc dự án |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
14 |
Cấu hình Phần mềm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.4 |
Kết thúc dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
1 |
Biên bản Thỏa thuận |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.4 |
Kết thúc dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
14 |
Cấu hình Phần mềm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
PM.4 |
Kết thúc dự án |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
9 |
Kho Dự án |
7.5.2. Quá trình SI – Đầu vào và Đầu ra Thực thi Phần mềm
Các cột và các giá trị tương ứng là chung cho tất cả các hàng trong bảng đặc tả sau và không được lặp lại.
Bảng 16 – Quá trình Thực thi Phần mềm – SI
ID tài liệu hồ sơ | Kiểu phần tử_1 hồ sơ | ID phần tử_1 hồ sơ | Tên phần tử_1 hồ sơ |
10606-4-1 (29110-4-1) | Quá trình | SI | Thực thi Phần mềm |
Bảng 17 – Đầu vào và Đầu ra Thực thi Phần mềm – SI
Định danh Quá trình và Hoạt động Hồ sơ |
Bản cuối |
Định danh sản phẩm công tác nội bộ/ Đầu ra và Đầu vào Hồ sơ |
||||||
Kiểu cấu hình Hồ sơ |
Kiểu Phần tử_2 Hồ sơ |
ID Phần tử_2 Hồ sơ |
Tên Phần tử_2 Hồ sơ |
Đầu vào /Đầu ra /Nội bộ |
ID tài liệu Hồ sơ |
Kiểu Phần tử_1 Hồ sơ |
ID Phần tử_1 Hồ sơ |
Tên Phần tử_1 Hồ sơ |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.1 |
Bắt đầu Thực thi Phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.2 |
Phân tích Yêu cầu Phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.2 |
Phân tích Yêu cầu Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
2 |
Yêu cầu Thay đổi |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.2 |
Phân tích Yêu cầu Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
11 |
Đặc tả Yêu cầu |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.2 |
Phân tích Yêu cầu Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
14 |
Cấu hình Phần mềm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.2 |
Phân tích Yêu cầu Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
16 |
Tài liệu Sử dụng Phần mềm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.2 |
Phân tích Yêu cầu Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
22 |
Kết quả Xác minh |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.2 |
Phân tích Yêu cầu Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
21 |
Kết quả Xác nhận |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.3 |
Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.3 |
Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
11 |
Đặc tả Yêu cầu |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.3 |
Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
2 |
Yêu cầu Thay đổi |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.3 |
Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
15 |
Thiết kế Phần mềm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.3 |
Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
18 |
Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.3 |
Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
20 |
Biên bản Khả truy |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.3 |
Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
21 |
Kết quả xác minh |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.3 |
Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
14 |
Cấu hình phần mềm |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.4 |
Xây dựng phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.4 |
Xây dựng phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
15 |
Thiết kế Phần mềm |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.4 |
Xây dựng phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
20 |
Biên bản Khả truy |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.4 |
Xây dựng phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
13 |
Cấu kiện phần mềm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.4 |
Xây dựng phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
20 |
Biên bản Khả truy |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.4 |
Xây dựng phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
13 |
Cấu kiện phần mềm |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
13 |
Cấu kiện phần mềm |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
16 |
Tài liệu Sử dụng Phần mềm |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
18 |
Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
20 |
Biên bản Khả truy |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
13 |
Cấu kiện phần mềm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
6 |
Hướng dẫn Vận hành Sản phẩm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
12 |
Phần mềm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
14 |
Cấu hình Phần mềm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
16 |
Tài liệu Sử dụng Phần mềm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
18 |
Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
19 |
Báo cáo thử nghiệm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
20 |
Biên bản Khả truy |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.5 |
Tích hợp và Thử nghiệm Phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
21 |
Kết quả Xác minh |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.6 |
Bàn giao phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch dự án |
Tùy chọn |
Hoạt động |
SI.6 |
Bàn giao phần mềm |
ĐẦU VÀO |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
14 |
Cấu hình phần mềm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.6 |
Bàn giao phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
4 |
Tài liệu Bảo trì |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.6 |
Bàn giao phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
14 |
Cấu hình Phần mềm |
Bắt buộc |
Hoạt động |
SI.6 |
Bàn giao phần mềm |
ĐẦU RA |
10606-4-1 (29110-4-1) |
Sản phẩm công tác |
20 |
Kết quả Xác minh |
8. Tham chiếu tài liệu cơ sở Hồ sơ VSE Cơ bản
8.1. Giới thiệu
Điều này thiết lập tham chiếu giữa các phần tử hồ sơ được chuẩn hóa và các tiêu chuẩn nguồn gốc dưới dạng bảng. Giải nghĩa tên cột và nội dung được đề cập trong Điều 10, TCVN 10606-2 (ISO/IEC 29110-2). Điều này chỉ bao gồm các phần tử hồ sơ như các tham chiếu này đối với các phần tử hồ sơ sau:
– Trong Điều 8.2, Định nghĩa và tham chiếu thành phần quá trình;
– Trong Điều 8.3, Tham chiếu mục tiêu quá trình;
– Trong Điều 8.4, Tham chiếu sản phẩm công tác;
Như vậy, một số phần tử hồ sơ không có trong bảng.
8.2. Tham chiếu định nghĩa và thành phần quá trình
8.2.1. Quá trình PM – Quản lý Dự án
Các cột và các giá trị tương ứng là chung cho tất cả các hàng trong bảng đặc tả sau và không được lặp lại.
Bảng 18 – Quá trình Quản lý Dự án – PM
Định danh và Thành phần Quá trình Hồ sơ |
Tham chiếu Tài liệu Nguồn gốc Quá trình |
||||||
Kiểu Phần tử_1 Hồ sơ | ID Phần tử_1 Hồ sơ | Tên Phần tử_1 Hồ sơ | Kiểu cấu hình nguồn gốc | ID tài liệu nguồn gốc | Kiểu Phần tử_1 nguồn gốc | ID Phần tử_1 nguồn gốc | Tên Phần tử_1 nguồn gốc |
Hoạt động | PM | Quản lý Dự án | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.1 | Hoạch định Dự án |
Bảng 19 – Quá trình Quản lý Dự án – PM
ID tài liệu hồ sơ | Kiểu phần tử_1 Hồ sơ | ID phần tử_1 Hồ sơ | Tên phần tử_1 Hồ sơ |
10606-4-1 (29110-4-1) | Quá trình | PM | Quản lý Dự án |
Bảng 20 – Hoạt động quản lý dự án – PM
Định danh và Thành phần Quá trình Hồ sơ |
Tham chiếu Tài liệu Nguồn gốc Quá trình |
|||||||||
Kiểu phần tử_2 Hồ sơ |
ID Phần tử_2 Hồ sơ |
Tên Phần tử_2 Hồ sơ |
Kiểu Cấu hình nguồn gốc |
ID Tài liệu nguồn gốc |
Kiểu Phần tử_1 nguồn gốc |
ID Phần tử_1 nguồn gốc |
Tên Phần tử_1 nguồn gốc |
Kiểu Phần tử_2 Hồ sơ |
ID Phần tử_2 Hồ sơ |
Tên Phần tử_2 Hồ sơ |
Hoạt động |
PM.1 |
Hoạch định Dự án |
Tùy chọn |
ISO/IEC 12207:2008 |
Quá trình |
6.3.1 |
Hoạch định Dự án |
Hoạt động |
6.3.1. 3.2 |
Hoạch định Dự án |
Hoạt động |
PM.2 |
Thực hiện Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
ISO/IEC 12207:2008 |
Quá trình |
6.4.8 |
Hỗ trợ Thỏa thuận Phần mềm |
|
|
|
Hoạt động |
PM.2 |
Thực hiện Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
ISO/IEC 12207:2008 |
Quá trình |
7.2.2 |
Quản lý Cấu hình Phần mềm |
|
|
|
Hoạt động |
PM.2 |
Thực hiện Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
ISO/IEC 12207:2008 |
Quá trình |
7.2.6 |
Rà soát Phần mềm |
|
|
|
Hoạt động |
PM.2 |
Thực hiện Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
ISO/IEC 12207:2008 |
Quá trình |
7.2.8 |
Giải pháp giải quyết Vấn đề Phần mềm |
|
|
|
Hoạt động |
PM.3 |
Kiểm soát và đánh giá dự án |
Bắt buộc |
ISO/IEC 12207:2008 |
Quá trình |
6.3.2 |
Kiểm soát và Đánh giá Dự án |
|
|
|
Hoạt động |
PM.3 |
Kiểm soát và đánh giá dự án |
Bắt buộc |
ISO/IEC 12207:2008 |
Quá trình |
6.3.7 |
Đo lường |
|
|
|
Hoạt động |
PM.4 |
Kết thúc dự án |
Bắt buộc |
ISO/IEC 12207:2008 |
Quá trình |
6.1.2 |
Quá trình hỗ trợ |
|
|
|
|
Bảng 21 – Nhiệm vụ Quản lý Dự án – PM
Định danh và Thành phần Quá trình Hồ sơ |
Tham chiếu Tài liệu Cơ sở Quá trình |
|||||||||||||||
Kiểu Phần tử_2 Hồ sơ | ID Phần tử_2 Hồ sơ | Tên Phần tử_2 Hồ sơ | Kiểu phần tử_3 Hồ sơ | ID phần tử_3 Hồ sơ | Tên phần tử_3 Hồ sơ | Kiểu cấu hình nguồn gốc | ID tài liệu nguồn gốc | Kiểu Phần tử_1 nguồn gốc | ID Phần tử_1 nguồn gốc | Tên Phần tử_1 nguồn gốc | Kiểu Phần tử_2 nguồn gốc | ID Phần tử_2 nguồn gốc | Tên Phần tử_2 nguồn gốc | Kiểu Phần tử_3 nguồn gốc | ID Phần tử_3 nguồn gốc | Tên Phần tử_3 nguồn gốc |
Hoạt động | PM.1 | Hoạch định Dự án | ||||||||||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.1.3 | Nhận diện các nhiệm vụ cụ thể được thực hiện để tạo ra thành phẩm và các Cấu kiện phần mềm của chúng được nhận diện trong Tuyên bố công việc. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.1 | Hoạch định dự án | Hoạt động | 6.3.1.3.2 | Hoạch định dự án | Nhiệm vụ | 6.3.1.3.2.1 | chuẩn bị kế hoạch thực hiện dự án |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.1.4 | Thiết lập Khoảng thời gian duy trì được ước lượng để thực hiện từng nhiệm vụ | Tùy chọn | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.1 | Hoạch định dự án | Hoạt động | 6.3.1.3.2 | Hoạch định dự án | Nhiệm vụ | 6.3.1.3.2.1 | |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.1.5 | Định danh và tài liệu nguồn lực: con người, vật liệu, thiết bị và công cụ. tiêu chuẩn bao gồm đòi hỏi về đào tạo Đội Công tác để thực hiện dự án. Bao gồm trong lịch biểu về ngày tháng khi cần Nguồn lực và việc đào tạo | Tùy chọn | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.1 | Hoạch định dự án | Hoạt động | 6.3.1.3.2 | Hoạch định dự án | Nhiệm vụ | 6.3.1.3.2.1 | chuẩn bị kế hoạch thực hiện dự án |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.1.6 | Thiết lập Bố trí Đội Công tác với các vài trò và trách nhiệm theo Nguồn lực | Tùy chọn | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.1 | Hoạch định dự án | Hoạt động | 6.3.1.3.2 | Hoạch định dự án | Nhiệm vụ | 6.3.1.3.2.1 | chuẩn bị kế hoạch thực hiện dự án |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.1.7 | Gán định ước lượng ngày bắt đầu và ngày hoàn thành cho từng nhiệm vụ để tạo Lịch biểu của Nhiệm vụ Dự án vào trong tài khoản liên quan đến Nguồn lực, tuần tự và phụ thuộc vào Nhiệm vụ. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.1 | Hoạch định dự án | Hoạt động | 6.3.1.3.2 | Hoạch định dự án | Nhiệm vụ | 6.3.1.3.2.1 | chuẩn bị kế hoạch thực hiện dự án |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.1.8 | Tính toán và lập tài liệu dự án về Nỗ lực và Chi phí ước lượng | Tùy chọn | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.1 | Hoạch định dự án | Hoạt động | 6.3.1.3.2 | Hoạch định dự án | Nhiệm vụ | 6.3.1.3.2.1 | chuẩn bị kế hoạch thực hiện dự án |
Hoạt động | PM.2 | Thực hiện Kế hoạch Dự án | ||||||||||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.2.3 | Tổ chức các buổi gặp gỡ xét duyệt với Đội Công tác, nhận diện các vấn đề, rà soát tình trạng rủi ro, ghi lại các thỏa thuận và theo dõi chúng đến khi kết thúc. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.6 | Rà soát phần mềm | Hoạt động | 7.2.6.3.3 | Rà soát kỹ thuật | Nhiệm vụ | 7.2.6.3.3.1 | Các rà soát kỹ thuật phải được thực hiện để ước lượng sản phẩm hoặc dịch vụ phần mềm theo cân nhắc |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.2.3 | Tổ chức các buổi gặp gỡ xét duyệt với Đội Công tác, nhận diện các vấn đề, rà soát tình trạng rủi ro, ghi lại các thỏa thuận và theo dõi chúng đến khi kết thúc. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.6 | Rà soát phần mềm | ||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.2.3 | Tổ chức các buổi gặp gỡ xét duyệt với Đội Công tác, nhận diện các vấn đề, rà soát tình trạng rủi ro, ghi lại các thỏa thuận và theo dõi chúng đến khi kết thúc. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.8 | Giải pháp vấn đề phần mềm | ||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.2.4 | Tổ chức các buổi gặp gỡ xem xét với khách hàng, báo cáo thỏa thuận và theo dõi chúng cho đến khi kết thúc. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.4.8 | Hỗ trợ chấp thuận phần mềm | ||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | PM.2.4 | Tổ chức các buổi gặp gỡ xem xét với khách hàng, báo cáo thỏa thuận và theo dõi chúng cho đến khi kết thúc. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.2 | Quản lý cấu hình phần mềm | ||||||
Hoạt động | PM.3 | Kiểm soát và đánh giá dự án | Nhiệm vụ | PM.3.1 | Ước lượng tiến tình dự án về Kế hoạch Dự án | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.7 | Đo lường | ||||||
Hoạt động | PM.4 | Kết thúc dự án | Nhiệm vụ | PM.4.1 | Chính thức hoàn thành dự án theo Giới thiệu bàn giao đã thiết lập trong Kế hoạch Dự án, đưa ra ủng hộ chấp thuận và lấy ký kết Biên bản Chấp thuận | Tùy chọn | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.1.2 | Quá trình cung ứng | Hoạt động | 6.1.2.3.6 | Kết thúc | Nhiệm vụ | 6.1.2.3.6.1 | Nhà cung cấp phải chấp thuận và chi trả kiến thức hoặc xem xét thỏa thuận. |
8.2.2. Thực thi quản lý – Quá trình SI
Các cột và các giá trị tương ứng là chung cho tất cả các hàng trong bảng đặc tả sau và không được lặp lại.
Bảng 22 – Quá trình Thực thi Phần mềm – SI
ID Tài liệu Hồ sơ | Kiểu Phần tử_1 Hồ sơ | ID Phần tử_1 Hồ sơ | Tên Phần tử_1 Hồ sơ |
10606-4-1 (29110-4-1) | Quy trình | SI | Thực thi Phần mềm |
|
Bảng 23 – Hoạt động Thực thi Phần mềm – SI
Định danh và Thành phần Quá trình Hồ sơ |
Tham chiếu Tài liệu cơ bản Quá trình |
|||||||||
Kiểu Phần tử_2 Hồ sơ | ID Phần tử_2 Hồ sơ | Tên Phần tử_2 Hồ sơ | Kiểu cấu hình nguồn gốc | ID tài liệu nguồn gốc | Kiểu Phần tử_1 nguồn gốc | ID Phần tử_1 nguồn gốc | Tên Phần tử_1 nguồn gốc | Kiểu Phần tử_2 nguồn gốc | ID Phần tử_2 nguồn gốc | Tên Phần tử_2 nguồn gốc |
Hoạt động | SI.1 | Bắt đầu thực thi phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.1 | Quá trình Hoạch định Dự án | |||
Hoạt động | SI.2 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.4.1 | Định nghĩa yêu cầu bên liên quan | |||
Hoạt động | SI.2 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.2 | Phân tích yêu cầu phần mềm | |||
Hoạt động | SI.2 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.6 | Rà soát phần mềm | |||
Hoạt động | SI.3 | Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.3 | Thiết kế Kiến trúc Phần mềm | Hoạt động | 7.1.3.3.1 | Thiết kế Kiến trúc Phần mềm |
Hoạt động | SI.3 | Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.5 | Quá trình xây dựng phần mềm | Hoạt động | 7.1.5.3.1 | Xây dựng phần mềm |
Hoạt động | SI.3 | Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.6 | Quá trình Tích hợp Phần mềm | Hoạt động | 7.1.6.3.1 | Tích hợp phần mềm |
Hoạt động | SI.3 | Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.7 | Quá trình thử nghiệm năng lực phần mềm | Hoạt động | 7.1.7.3.1 | Thử nghiệm năng lực phần mềm |
Hoạt động | SI.4 | Xây dựng phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.5 | Quá trình Xây dựng phần mềm | Hoạt động | 7.1.5.3.1 | Xây dựng phần mềm |
Hoạt động | SI.5 | Thử nghiệm và Tích hợp phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.6 | Tích hợp phần mềm | Hoạt động | 7.1.6.3.1 | Tích hợp phần mềm |
Hoạt động | SI.5 | Thử nghiệm và Tích hợp phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.7 | Thử nghiệm năng lực phần mềm | |||
Hoạt động | SI.5 | Thử nghiệm và Tích hợp phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.4 | Xác minh phần mềm | |||
Hoạt động | SI.5 | Thử nghiệm và Tích hợp phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.5 | Xác thực phần mềm | |||
Hoạt động | SI.5 | Thử nghiệm và Tích hợp phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.6 | Tích hợp phần mềm | Hoạt động | 7.1.6.3.1 | Tích hợp phần mềm |
Hoạt động | SI.5 | Thử nghiệm và Tích hợp phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.5 | Quá trình xây dựng phần mềm | Hoạt động | 7.1.5.3.1 | Xây dựng phần mềm |
Hoạt động | SI.5 | Thử nghiệm và Tích hợp phần mềm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.1 | Quản lý tài liệu phần mềm | |||
Hoạt động | SI.6 | Bàn giao Sản phẩm | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.1.2 | Quá trình Cung ứng | Hoạt động | 6.1.2.3.5 | Hỗ trợ và Bàn giao Sản phẩm/Dịch vụ |
|
|
Bảng 24 – Nhiệm vụ Thực thi Phần mềm – SI
Định danh và Thành phần Quá trình Hồ sơ |
Tham chiếu Tài liệu Cơ sở Quá trình |
|||||||||||||||
Kiểu Phần tử_2 Hồ sơ | ID Phần tử_2 Hồ sơ | Tên Phần tử_2 Hồ sơ | Kiểu Phần tử_3 Hồ sơ | ID Phần tử_3 Hồ sơ | Tên phần tử_3 Hồ sơ | Kiểu cấu hình nguồn gốc | ID tài liệu nguồn gốc | Kiểu Phần tử_1 nguồn gốc | ID Phần tử_1 nguồn gốc | Tên Phần tử_1 nguồn gốc | Kiểu Phần tử_2 nguồn gốc | ID Phần tử_2 nguồn gốc | Tên Phần tử_2 nguồn gốc | Kiểu Phần tử_3 nguồn gốc | ID Phần tử_3 nguồn gốc | Tên Phần tử_3 nguồn gốc |
Hoạt động | SI.1 | Bắt đầu Thực thi Phần mềm | ||||||||||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.1.1 | Xét duyệt Kế hoạch Dự án hiện thời cùng các thành viên Đội Công tác để thu nhận nhận thức chung và có các hứa hẹn của họ về dự án | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 6.3.1 | Quá trình Hoạch định dự án | Hoạt động | 6.3.1. 3.3 | Kích hoạt dự án | Nhiệm vụ | 6.3.1.3. 3.3 | Nhà quản lý phải bắt đầu việc thực thi kế hoạch (các) dự án có thỏa mãn mục tiêu và tập tiêu chí, thực hiện kiểm soát trên toàn dự án |
Hoạt động | SI.2 | Phân tích yêu cầu phần mềm | ||||||||||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.2.2 | Lập tài liệu hoặc cập nhật Đặc tả Yêu cầu | Bắt buộc | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 6.4.1 | Định nghĩa Yêu cầu Bên liên quan | ||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.2.2 | Lập tài liệu hoặc cập nhật Đặc tả Yêu cầu | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.2 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Hoạt động | 7.1.2. 3.1 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.2.3. 1.1 | Thiết lập và lập tài liệu các yêu cầu phần mềm |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.2.3 | Xác minh và thu nhận phương pháp tiếp cận Đặc tả Yêu cầu | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.2 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Hoạt động | 7.1.2. 3.1 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.2.3. 1.2 | Ước lượng các yêu cầu phần mềm |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.2.4 | Xác nhận và thu nhận theo Đặc tả Yêu cầu. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.2 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Hoạt động | 7.1.2. 3.1 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.2.3. 1.3 | bên thực thi phải xây dựng (các) rà soát theo các hạng mục con trong 7.2.6. |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.2.4 | Xác nhận và thu nhận theo Đặc tả Yêu cầu. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.2.6 | Đánh giá phần mềm | Hoạt động | 7.2.6. 3.3 | Rà soát kỹ thuật | Nhiệm vụ | 7.2.6.3. 3.1 | Các rà soát kỹ thuật phải được tiến hành để ước lượng các sản phẩm hoặc dịch vụ phần mềm theo suy xét. |
Hoạt động | SI.3 | Thiết kế chi tiết và kiến trúc phần mềm | ||||||||||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.3.3 | Lập tài liệu hoặc cập nhật Thiết kế Phần mềm. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.3 | Thiết kế Kiến trúc Phần mềm | Hoạt động | 7.1.3. 3.1 | Thiết kế Kiến trúc Phần mềm | |||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.3.5 | Thiết lập hoặc cập nhật Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm để thử nghiệm tích hợp dựa trên Đặc tả Yêu cầu và Thiết kế Phần mềm. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.5 | Quá trình xây dựng phần mềm | Hoạt động | 7.1.5. 3.1 | Xây dựng phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.5.3. 1.1.b | Phát triển và lập tài liệu theo: b) Các thủ tục và dữ liệu thử để thử nghiệm từng đơn vị phần mềm và cơ sở dữ liệu. |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.3.5 | Thiết lập hoặc cập nhật Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm để thử nghiệm tích hợp dựa trên Đặc tả Yêu cầu và Thiết kế Phần mềm. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.6 | Quá trình Tích hợp phần mềm | Hoạt động | 7.1.6. 3.1 | Tích hợp phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.6.3. 1.2 | các thử nghiệm được tập hợp được phát triển theo kế hoạch Tích hợp. |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.3.6 | Xác minh và lấy được sự chấp thuận Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.6 | Quá trình Tích hợp phần mềm | Hoạt động | 7.1.6. 3.1 | Tích hợp phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.6.3. 1.2 | Kết quả Tích hợp và các kết quả thử phải được lập tài liệu lại. |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.3.6 | Xác minh và lấy được sự chấp thuận Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.7 | Quá trình thử nghiệm năng lực phần mềm | Hoạt động | 7.1.7. 3.1 | Thử nghiệm năng lực phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.7.3. 1.1 | Phải đảm bảo rằng việc thực thi mỗi yêu cầu phần mềm được thử nghiệm như thỏa thuận. Các kết quả thử nghiệm năng lực phải được lập tài liệu lại |
Hoạt động | SI.4 | Xây dựng phần mềm | ||||||||||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.4.3 | Xây dựng và cập nhật Cấu kiện phần mềm dựa trên phần chi tiết của Thiết kế Phần mềm. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.5 | Quá trình Xây dựng Phần mềm | Hoạt động | 7.1.5. 3.1 | Xây dựng phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.5.3. 1.1.a | phát triển và lập tài liệu cho: a) Từng đơn vị phần mềm hoặc cơ sở dữ liệu |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.4.4 | Thiết kế hoặc cập nhật Bối cảnh thử nghiệm đơn vị và áp dụng chúng để xác minh rằng Cấu kiện phần mềm thực thi phần chi tiết của Thiết kế Phần mềm | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.5 | Quá trình Xây dựng Phần mềm | Hoạt động | 7.1.5. 3.1 | Xây dựng phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.5.3. 1.1.b | phát triển và lập tài liệu cho: b) Các thủ tục và dữ liệu thử nghiệm để thử nghiệm từng đơn vị phần mềm hoặc cơ sở dữ liệu |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.4.5 | Hiệu chỉnh các khiếm khuyết tìm thấy cho đến khi thử nghiệm đơn vị thành công (trong phạm vi chỉ tiêu tồn tại). | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.5 | Quá trình Xây dựng Phần mềm | Hoạt động | 7.1.5. 3.1 | Xây dựng phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.5.3. 1.2 | Bên thực thi phải thử nghiệm từng đơn vị phần mềm và cơ sở dữ liệu để đảm bảo rằng thỏa mãn các yêu cầu đó. Các kết quả thử nghiệm phải được lập tài liệu lại |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.4.6 | Cập nhật Biên bản Khả truy theo Thành phần mềm đã xây dựng hoặc chỉnh sửa. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.5 | Quá trình Xây dựng Phần mềm | Hoạt động | 7.1.5. 3.1 | Xây dựng phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.5.3. 1.4 | Bên thực thi phải cập nhật các yêu cầu thử và lịch biểu đối với việc tích hợp phần mềm |
Hoạt động | SI.5 | Thử nghiệm và Tích hợp phần mềm | ||||||||||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.5.3 | Tích hợp phần mềm bằng các Cấu kiện phần mềm và cập nhật Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm để thử nghiệm tích hợp (nếu cần). | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.6 | Tích hợp phần mềm | Hoạt động | 7.1.6. 3.1 | Tích hợp phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.6.3. 1.2 | Tích hợp các đơn vị và các thành phần mềm và thử nghiệm như một bộ được phát triển. |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.5.4 | Thực hiện thử nghiệm phần mềm bằng các Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm để tích hợp và lập tài liệu kết quả trong Báo cáo thử nghiệm. | Tùy
chọn |
ISO/IEC
12207: 2008 |
Quá trình | 7.1.6 | Tích hợp phần mềm | Hoạt động | 7.1.6.
3.1 |
Tích hợp phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.6.3.
1.2 |
Tích hợp các đơn vị và các thành phần mềm và thử nghiệm như một bộ được phát triển. |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.5.4 | Thực hiện thử nghiệm phần mềm bằng các Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm để tích hợp và lập tài liệu kết quả trong Báo cáo thử nghiệm. | Tùy
chọn |
ISO/IEC
12207: 2008 |
Quá trình | 7.1.7 | Thử nghiệm năng lực phần mềm | ||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.5.4 | Thực hiện thử nghiệm phần mềm bằng các Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm để tích hợp và lập tài liệu kết quả trong Báo cáo thử nghiệm. | Tùy
chọn |
ISO/IEC
12207: 2008 |
Quá trình | 7.2.4 | Xác minh phần mềm | ||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.5.4 | Thực hiện thử nghiệm phần mềm bằng các Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm để tích hợp và lập tài liệu kết quả trong Báo cáo thử nghiệm. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.2.5 | Xác nhận phần mềm | ||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.5.5 | Hiệu chỉnh các khiếm khuyết tìm thấy và thực hiện thử nghiệm đệ quy cho đến khi thu được chỉ tiêu tồn tại. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.6 | Tích hợp phần mềm | Hoạt động | 7.1.6. 3.1 | Tích hợp phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.6.3. 1.2 | Tích hợp các đơn vị và các thành phần mềm và thử nghiệm như một bộ được phát triển. |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.5.6 | Cập nhật Biên bản Khả truy nếu thích hợp. | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.5 | Quá trình xây dựng phần mềm | Hoạt động | 7.1.5. 3.1 | Xây dựng phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.5.3. 1.4 | Bên thực thi phải cập nhật các yêu cầu thử và lịch biểu cho việc Tích hợp phần mềm |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.5.9 | Lập tài liệu về Tài liệu sử dụng phần mềm hoặc cập nhật bản hiện thời (nếu thích hợp). | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.1.6 | Tích hợp phần mềm | Hoạt động | 7.1.6. 3.1 | Tích hợp phần mềm | Nhiệm vụ | 7.1.6.3. 1.3 | cập nhật tài liệu người dùng nếu cần |
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.5.9 | Lập tài liệu về Tài liệu sử dụng phần mềm hoặc cập nhật bản hiện thời (nếu thích hợp). | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 7.2.1 | Quản lý tài liệu phần mềm | ||||||
Hoạt động | SI.6 | Bàn giao phần mềm | ||||||||||||||
“ | “ | “ | Nhiệm vụ | SI.6.6 | Thực hiện bàn giao theo Mô tả bàn giao | Tùy chọn | ISO/IEC 12207: 2008 | Quá trình | 6.1.2 | Quá trình bàn giao | Hoạt động | 6.1.2. 3.5 | Bàn giao và Hỗ trợ Sản phẩm /Dịch vụ | Nhiệm vụ | 6.1.2.3. 5.1 | Bên cung ứng phải bàn giao sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ như quy định trong hợp đồng. |
|
8.3. Tham chiếu Mục tiêu Quá trình8.3.1. Quá trình PM – Quản lý Dự án
|
Các cột và các giá trị tương ứng là chung cho tất cả các hàng trong bảng đặc tả sau và không được lặp lại.
Bảng 25 – Quá trình quản lý quá trình – PM
ID Tài liệu Hồ sơ | Kiểu Phần tử_1 Hồ sơ | ID Phần tử_1 Hồ sơ | Tên Phần tử_1 Hồ sơ |
10606-4-1 (29110-4-1) | Quá trình | PM | Quản lý Dự án |
|
Bảng 26 – Tham chiếu mục tiêu Quá trình Quản lý Dự án – PM
Mục tiêu Quá trình Hồ sơ |
Tham chiếu tài liệu cơ bản kết quả quá trình |
|||||||||
Kiểu Phần tử_2 Hồ sơ | ID Phần tử_2 Hồ sơ | Tên Phần tử_2 Hồ sơ | Kiểu cấu hình nguồn gốc | ID tài liệu nguồn gốc | Kiểu Phần tử_1 nguồn gốc | ID Phần tử_1 nguồn gốc | Tên Phần tử_1 nguồn gốc | Kiểu Phần tử_2 nguồn gốc | ID Phần tử_2 nguồn gốc | Tên Phần tử_2 nguồn gốc |
Đối tượng | PM.O1. | Kế hoạch Dự án là cho việc thực hiện dự án được phát triển theo Tuyên bố công việc và được xem xét và chấp nhận bởi Khách hàng. Các nhiệm vụ và Nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc về kích cỡ và ước định | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.1 | Hoạch định dự án | Kết quả | 6.3.1.a | phạm vi công việc đối với dự án đã định nghĩa |
Đối tượng | PM.O1. | Kế hoạch Dự án là cho việc thực hiện dự án được phát triển theo Tuyên bố công việc và được xem xét và chấp nhận bởi Khách hàng. Các nhiệm vụ và Nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc về kích cỡ và ước định | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.1 | Hoạch định dự án | Kết quả | 6.3.1.c | các nhiệm vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thiện công việc được ước tính và định cỡ |
Đối tượng | PM.O1. | Kế hoạch Dự án là cho việc thực hiện dự án được phát triển theo Tuyên bố công việc và được xem xét và chấp nhận bởi Khách hàng. Các nhiệm vụ và Nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc về kích cỡ và ước định | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.1 | Hoạch định dự án | Kết quả | 6.3.1.e | các kế hoạch cho việc thực hiện dự án được phát triển |
Đối tượng | PM.O1. | Kế hoạch Dự án là cho việc thực hiện dự án được phát triển theo Tuyên bố công việc và được xem xét và chấp nhận bởi Khách hàng. Các nhiệm vụ và Nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc về kích cỡ và ước định | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.1 | Hoạch định dự án | Kết quả | 6.3.1.f | các kế hoạch cho việc thực hiện dự án được kích hoạt |
Đối tượng | PM.O1. | Kế hoạch Dự án là cho việc thực hiện dự án được phát triển theo Tuyên bố công việc và được xem xét và chấp nhận bởi Khách hàng. Các nhiệm vụ và Nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc về kích cỡ và ước định | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.7 | Đo lường | Kết quả | 6.3.7.c | thông tin cần thiết của các quá trình quản lý và kỹ thuật được xác định; |
Đối tượng | PM.O2. | Các tiến trình của dự án được giám sát dựa theo Kế hoạch Dự án và được ghi chép lại trong bản Biên bản Hiện trạng. Các hiệu chỉnh để thông suốt vấn đề và sai lệch trong dự án được thực hiện khi không thu được các hạng mục tiêu dự án. Kết thúc dự án được tiến hành để có được sự đồng ý của khách hàng dưới dạng văn bản trong Biên bản Chấp thuận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.2 | Kiểm soát và đánh giá dự án | Kết quả | 6.3.2.a | tiến trình dự án được giám sát và báo cáo |
Đối tượng | PM.O2. | Các tiến trình của dự án được giám sát dựa theo Kế hoạch Dự án và được ghi chép lại trong bản Biên bản Hiện trạng. Các hiệu chỉnh để thông suốt vấn đề và sai lệch trong dự án được thực hiện khi không thu được các hạng mục tiêu dự án. Kết thúc dự án được tiến hành để có được sự đồng ý của khách hàng dưới dạng văn bản trong Biên bản Chấp thuận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.2 | Kiểm soát và đánh giá dự án | Kết quả | 6.3.2.c | các hoạt động để hiệu chỉnh khiếm khuyết từ kế hoạch và để ngăn chặn sự tái hiện các vấn đề được xác định trong dự án, được đưa ra khi mục tiêu dự án không đạt được |
Đối tượng | PM.O2. | Các tiến trình của dự án được giám sát dựa theo Kế hoạch Dự án và được ghi chép lại trong bản Biên bản Hiện trạng. Các hiệu chỉnh để thông suốt vấn đề và sai lệch trong dự án được thực hiện khi không thu được các hạng mục tiêu dự án. Kết thúc dự án được tiến hành để có được sự đồng ý của khách hàng dưới dạng văn bản trong Biên bản Chấp thuận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.2 | Kiểm soát và đánh giá dự án | Kết quả | 6.3.2.d | mục tiêu dự án đạt được và ghi lại |
Đối tượng | PM.O2. | Các tiến trình của dự án được giám sát dựa theo Kế hoạch Dự án và được ghi chép lại trong bản Biên bản Hiện trạng. Các hiệu chỉnh để thông suốt vấn đề và sai lệch trong dự án được thực hiện khi không thu được các hạng mục tiêu dự án. Kết thúc dự án được tiến hành để có được sự đồng ý của khách hàng dưới dạng văn bản trong Biên bản Chấp thuận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.7 | Kiểm soát và đánh giá dự án | Kết quả | 6.3.7.d | dữ liệu yêu cầu được thu thập. lưu trữ, phân tích và kết quả được biên dịch. |
Đối tượng | PM.O2. | Các tiến trình của dự án được giám sát dựa theo Kế hoạch Dự án và được ghi chép lại trong bản Biên bản Hiện trạng. Các hiệu chỉnh để thông suốt vấn đề và sai lệch trong dự án được thực hiện khi không thu được các hạng mục tiêu dự án. Kết thúc dự án được tiến hành để có được sự đồng ý của khách hàng dưới dạng văn bản trong Biên bản Chấp thuận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.7 | Đo lường | Kết quả | 6.3.7.e | các sản phẩm thông tin được dùng để hỗ trợ việc quyết định và cung cấp một cơ sở mục tiêu cho việc kết nối, |
Đối tượng | PM.O2. | Các tiến trình của dự án được giám sát dựa theo Kế hoạch Dự án và được ghi chép lại trong bản Biên bản Hiện trạng. Các hiệu chỉnh để thông suốt vấn đề và sai lệch trong dự án được thực hiện khi không thu được các hạng mục tiêu dự án. Kết thúc dự án được tiến hành để có được sự đồng ý của khách hàng dưới dạng văn bản trong Biên bản Chấp thuận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:200 8 | Quá trình | 6.4.8 | Hỗ trợ chấp thuận phần mềm | Kết quả | 6.4.8.a | sản phẩm được hoàn thiện và được bàn giao cho các nhà cung cấp, |
Đối tượng | PM.O2. | Các tiến trình của dự án được giám sát dựa theo Kế hoạch Dự án và được ghi chép lại trong bản Biên bản Hiện trạng. Các hiệu chỉnh để thông suốt vấn đề và sai lệch trong dự án được thực hiện khi không thu được các hạng mục tiêu dự án. Kết thúc dự án được tiến hành để có được sự đồng ý của khách hàng dưới dạng văn bản trong Biên bản Chấp thuận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:200 8 | Quá trình | 7.2.8 | Giải pháp vấn đề phần mềm | Kết quả | 7.2.8.b | các vấn đề được ghi lạ, xác định và phân lớp; |
Đối tượng | PM.O2. | Các tiến trình của dự án được giám sát dựa theo Kế hoạch Dự án và được ghi chép lại trong bản Biên bản Hiện trạng. Các hiệu chỉnh để thông suốt vấn đề và sai lệch trong dự án được thực hiện khi không thu được các hạng mục tiêu dự án. Kết thúc dự án được tiến hành để có được sự đồng ý của khách hàng dưới dạng văn bản trong Biên bản Chấp thuận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:200 8 | Quá trình | 7.2.8 | Giải pháp vấn đề phần mềm | Kết quả | 7.2.8.e | các vấn đề được theo dõi để kết thúc. |
Đối tượng | PM.O3. | Yêu cầu Thay đổi được chỉ định vị trí thông qua việc thu nhận và phân tích thay đổi. Các thay đổi về yêu cầu phần mềm được ước lượng tác động về chi phí, lịch biểu và kỹ thuật. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.2 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Kết quả | 7.1.2.g | các thay đổi đối với yêu cầu phần mềm được ước lượng đối với kinh phí, lịch biểu và ảnh hưởng kỹ thuật |
Đối tượng | PM.O4. | Các buổi họp rà soát giữa Đội Công tác và Khách hàng cần thực hiện. Các thỏa thuận được ký kết và theo dõi. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.6 | Đánh giá phần mềm | Kết quả | 7.2.2.a | các đánh giá quản lý và kỹ thuật được thực hiện dựa trên nhu cầu của dự án |
Đối tượng | PM.O4. | Các buổi họp rà soát giữa Đội Công tác và Khách hàng cần thực hiện. Các thỏa thuận được ký kết và theo dõi. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.6 | Đánh giá phần mềm | Kết quả | 7.2.2.c | các kết quả đánh giá được biết tới như các phần ảnh hưởng toàn diện |
Đối tượng | PM.O4. | Các buổi họp rà soát giữa Đội Công tác và Khách hàng cần thực hiện. Các thỏa thuận được ký kết và theo dõi. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.6 | Đánh giá phần mềm | Kết quả | 7.2.2.d | các kết quả mục hoạt động từ các đánh giá được theo dõi cho tới khi kết thúc |
Đối tượng | PM.O5. | Các rủi ro được nhận diện khi chúng phát triển và trong lúc Quản lý Dự án. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.3.4 | Quản lý rủi ro | Kết quả | 6.3.4.c | Các rủi ro được xác định khi phát triển và trong kiểm soát dự án |
Đối tượng | PM.O5. | Các rủi ro được nhận diện khi chúng phát triển và trong lúc Quản lý Dự án. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.6 | Đánh giá phần mềm | Kết quả | 7.2.6.e | các rủi ro và vấn đề được xác định và ghi lại |
Đối tượng | PM.O6. | Chiến lược Kiểm soát Phiên bản phần mềm được phát triển. Các hạng mục trong Cấu hình Phần mềm được nhận diện, định nghĩa và căn cứ. Các sửa đổi và phát hành của hạng mục được kiểm soát và sẵn có cho Khách hàng và Đội Công tác. Việc lưu giữ, xử lý và bàn giao các hạng mục được kiểm soát. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.2 | Quản lý cấu hình phần mềm | Kết quả | 7.2.2.a | một chiến lược quản lý cấu hình phần mềm được phát triển |
Đối tượng | PM.O6. | Chiến lược Kiểm soát Phiên bản phần mềm được phát triển. Các hạng mục trong Cấu hình Phần mềm được nhận diện, định nghĩa và căn cứ. Các sửa đổi và phát hành của hạng mục được kiểm soát và sẵn có cho Khách hàng và Đội Công tác. Việc lưu giữ, xử lý và bàn giao các hạng mục được kiểm soát. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.2 | Quản lý cấu hình phần mềm | Kết quả | 7.2.2.b | các hạng mục được tạo bởi quá trình và các dự án được xác định, định nghĩa và làm cơ sở |
Đối tượng | PM.O6. | Chiến lược Kiểm soát Phiên bản phần mềm được phát triển. Các hạng mục trong Cấu hình Phần mềm được nhận diện, định nghĩa và căn cứ. Các sửa đổi và phát hành của hạng mục được kiểm soát và sẵn có cho Khách hàng và Đội Công tác. Việc lưu giữ, xử lý và bàn giao các hạng mục được kiểm soát. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.2 | Quản lý cấu hình phần mềm | Kết quả | 7.2.2.c | các thay đổi và phát hành các hạng mục được kiểm soát |
Đối tượng | PM.O6. | Chiến lược Kiểm soát Phiên bản phần mềm được phát triển. Các hạng mục trong Cấu hình Phần mềm được nhận diện, định nghĩa và căn cứ. Các sửa đổi và phát hành của hạng mục được kiểm soát và sẵn có cho Khách hàng và Đội Công tác. Việc lưu giữ, xử lý và bàn giao các hạng mục được kiểm soát. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.2 | Quản lý cấu hình phần mềm | Kết quả | 7.2.2.d | các thay đổi và phát hành là sẵn có cho các bên ảnh hưởng |
Đối tượng | PM.O6. | Chiến lược Kiểm soát Phiên bản phần mềm được phát triển. Các hạng mục trong Cấu hình Phần mềm được nhận diện, định nghĩa và căn cứ. Các sửa đổi và phát hành của hạng mục được kiểm soát và sẵn có cho Khách hàng và Đội Công tác. Việc lưu giữ, xử lý và bàn giao các hạng mục được kiểm soát. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.2 | Quản lý cấu hình phần mềm | Kết quả | 7.2.2.g | việc lưu trữ, xử lý và bàn giao các hạng mục được kiểm soát |
Đối tượng | PM.O7 | Đảm bảo chất lượng phần mềm được thực hiện để cung cấp sự đảm bảo về sản phẩm và quá trình làm việc phù hợp với Kế hoạch Dự án và Đặc tả Yêu cầu. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.3 | Đảm bảo chất lượng phần mềm | Kết quả | 7.2.3.a | một chiến lược để kiểm soát đánh giá chất lượng được phát triển |
Đối tượng | PM.O7. | Đảm bảo chất lượng phần mềm được thực hiện để cung cấp sự đảm bảo về sản phẩm và quá trình làm việc phù hợp với Kế hoạch Dự án và Đặc tả Yêu cầu. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.3 | Đảm bảo chất lượng phần mềm | Kết quả | 7.2.3.b | bằng chứng của việc đánh giá chất lượng phần mềm được cung cấp và duy trì |
Đối tượng | PM.O7 . | Đảm bảo chất lượng phần mềm được thực hiện để cung cấp sự đảm bảo về sản phẩm và quá trình làm việc phù hợp với Kế hoạch Dự án và Đặc tả Yêu cầu. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:200 8 | Quá trình | 7.2.3 | Đảm bảo chất lượng phần mềm | Kết quả | 7.2.3.c | các vấn đề và/hoặc không phù hợp với yêu cầu được xác định và ghi lại |
Đối tượng | PM.O7 . | Đảm bảo chất lượng phần mềm được thực hiện để cung cấp sự đảm bảo về sản phẩm và quá trình làm việc phù hợp với Kế hoạch Dự án và Đặc tả Yêu cầu. | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:200 8 | Quá trình | 7.2.3 | Đảm bảo chất lượng phần mềm | Kết quả | 7.2.3.d | sát nhập sản phẩm, các quá trình và hoạt động cho các tiêu chuẩn, thủ tục và yêu cầu có thể áp dụng được xác minh |
8.3.2. Quá trình SI – Thực thi Phần mềm
Các cột và các giá trị tương ứng là chung cho tất cả các hàng trong bảng đặc tả sau và không được lặp lại.
|
Bảng 27 – Quá trình Thực thi Phần mềm – SI
ID Tài liệu Hồ sơ | Kiểu Phần tử_1 Hồ sơ | ID Phần tử_1 Hồ sơ | Tên Phần tử_1 Hồ sơ |
10606-4-1 (29110-4-1) | Quá trình | SI | Thực thi Phần mềm |
Bảng 28 – Tham chiếu mục tiêu quá trình Thực thi Phần mềm – SI
Mục tiêu quá trình Hồ sơ |
Tham chiếu tài liệu cơ sở kết quả quá trình |
|||||||||
Kiểu Phần tử_2 Hồ sơ | ID Phần tử_2 Hồ sơ | Tên Phần tử_2 Hồ sơ | Kiểu cấu hình nguồn gốc | ID tài liệu nguồn gốc | Kiểu Phần tử_1 nguồn gốc | ID Phần tử_1 nguồn gốc | Tên Phần tử_1 nguồn gốc | Kiểu Phần tử_2 nguồn gốc | ID Phần tử_2 nguồn gốc | Tên Phần tử_2 nguồn gốc |
Đối tượng | SI.O1. | Các nhiệm vụ của hoạt động này được thực hiện thông qua việc hoàn thành Kế hoạch Dự án hiện thời | ||||||||
Đối tượng | SI.O2. | Các yêu cầu phần mềm được định nghĩa, phân tích tính đúng đắn và khả năng thử nghiệm, được tán thành bởi khách hàng, đã căn cứ và đã bàn bạc | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.4.1 | Định nghĩa Yêu cầu Bên liên quan | Kết quả | 6.4.1.a | các đặc điểm được yêu cầu và ngữ cảnh sử dụng dịch vụ được đặc tả. |
Đối tượng | SI.O2. | Các yêu cầu phần mềm được định nghĩa, phân tích tính đúng đắn và khả năng thử nghiệm, được tán thành bởi khách hàng, đã căn cứ và đã bàn bạc | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.2 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Kết quả | 7.1.2.a | các yêu cầu được xác định với các phần tử phần mềm của hệ thống và giao diện đã định nghĩa |
Đối tượng | SI.O2. | Các yêu cầu phần mềm được định nghĩa, phân tích tính đúng đắn và khả năng thử nghiệm, được tán thành bởi khách hàng, đã căn cứ và đã bàn bạc | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.2 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Kết quả | 7.1.2.b | các yêu cầu phần mềm được phân tích để hiệu chỉnh và khả năng thử nghiệm |
Đối tượng | SI.O2. | Các yêu cầu phần mềm được định nghĩa, phân tích tính đúng đắn và khả năng thử nghiệm, được tán thành bởi khách hàng, đã căn cứ và đã bàn bạc | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.2 | Phân tích yêu cầu phần mềm | Kết quả | 7.1.2.f | các yêu cầu phần mềm được thu nhận và cập nhật khi cần thiết |
Đối tượng | SI.O2. | Các yêu cầu phần mềm được định nghĩa, phân tích tính đúng đắn và khả năng thử nghiệm, được tán thành bởi khách hàng, đã căn cứ và đã bàn bạc | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.2 | Phân tích yêu cầu nhà phần mềm | Kết quả | 7.1.2.h | các yêu cầu phần mềm được xác định căn cứ và kết nối với tất cả các bên bị ảnh hưởng |
Đối tượng | SI.O3. | Bản kiến trúc phần mềm và thiết kế chi tiết được phát triển và căn cứ. Nó mô tả các Cấu kiện phần mềm và các giao diện nội bộ và ngoại vi. Tính nhất quán và tính khả truy với yêu cầu phần mềm được thiết lập | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.3 | Thiết kế Kiến trúc Phần mềm | Kết quả | 7.1.3.a | bản thiết kế Kiến trúc Phần mềm được phát triển và được căn cứ để mô tả các hạng mục phần mềm mà thực thi các yêu cầu phần mềm |
Đối tượng | SI.O3. | Bản kiến trúc phần mềm và thiết kế chi tiết được phát triển và căn cứ. Nó mô tả các Cấu kiện phần mềm và các giao diện nội bộ và ngoại vi. Tính nhất quán và tính khả truy với yêu cầu phần mềm được thiết lập | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.3 | Thiết kế Kiến trúc Phần mềm | Kết quả | 7.1.3.b | giao diện nội bộ và bên ngoài của từng hạng mục phần mềm được định nghĩa |
Đối tượng | SI.O3. | Bản kiến trúc phần mềm và thiết kế chi tiết được phát triển và căn cứ. Nó mô tả các Cấu kiện phần mềm và các giao diện nội bộ và ngoại vi. Tính nhất quán và tính khả truy với yêu cầu phần mềm được thiết lập | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.3 | Thiết kế Kiến trúc Phần mềm | Kết quả | 7.1.3.c | tính nhất quán và khả truy được thiết lập giữa các yêu cầu phần mềm và thiết kế phần mềm |
Đối tượng | SI.O3. | Bản kiến trúc phần mềm và thiết kế chi tiết được phát triển và căn cứ. Nó mô tả các Cấu kiện phần mềm và các giao diện nội bộ và ngoại vi. Tính nhất quán và tính khả truy với yêu cầu phần mềm được thiết lập | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.4 | Thiết kế chi tiết phần mềm | Kết quả | 7.1.4.a | bản thiết kế chi tiết cho từng cấu kiện phần mềm, mô tả các đơn vị phần mềm được xây dựng và phát triển |
Đối tượng | SI.O3. | Bản kiến trúc phần mềm và thiết kế chi tiết được phát triển và căn cứ. Nó mô tả các Cấu kiện phần mềm và các giao diện nội bộ và ngoại vi. Tính nhất quán và tính khả truy với yêu cầu phần mềm được thiết lập | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.4 | Thiết kế chi tiết phần mềm | Kết quả | 7.1.4.b | tính nhất quán và khả truy được thiết lập giữa các yêu cầu phần mềm và thiết kế phần mềm |
Đối tượng | SI.O3. | Bản kiến trúc phần mềm và thiết kế chi tiết được phát triển và căn cứ. Nó mô tả các Cấu kiện phần mềm và các giao diện nội bộ và ngoại vi. Tính nhất quán và tính khả truy với yêu cầu phần mềm được thiết lập | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.4 | Thiết kế chi tiết phần mềm | Kết quả | 7.1.4.c | tính nhất quán và khả truy được thiết lập giữa các yêu cầu phần mềm và thiết kế phần mềm |
Đối tượng | SI.O3. | Bản kiến trúc phần mềm và thiết kế chi tiết được phát triển và căn cứ. Nó mô tả các Cấu kiện phần mềm và các giao diện nội bộ và ngoại vi. Tính nhất quán và tính khả truy với yêu cầu phần mềm được thiết lập | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.5 | Xây dựng phần mềm | Kết quả | 7.1.5.a | xác định các tiêu chí cho tất cả đơn vị phần mềm dựa trên các yêu cầu |
Đối tượng | SI.O4. | Cấu kiện phần mềm được chế tạo. Đơn vị thử nghiệm được thực hiện để xác minh tính nhất quán với yêu cầu phần mềm và thiết kế. Thiết lập tính khả truy đối với các yêu cầu và bản thiết kế | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.5 | Xây dựng phần mềm | Kết quả | 7.1.5.b | xác định các đơn vị phần mềm theo bản thiết kế đã tạo |
Đối tượng | SI.O4. | Cấu kiện phần mềm được chế tạo. Đơn vị thử nghiệm được thực hiện để xác minh tính nhất quán với yêu cầu phần mềm và thiết kế. Thiết lập tính khả truy đối với các yêu cầu và bản thiết kế | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.5 | Xây dựng phần mềm | Kết quả | 7.1.5.c | tính nhất quán và khả truy được thiết lập giữa các yêu cầu phần mềm và thiết kế phần mềm |
Đối tượng | SI.O4. | Cấu kiện phần mềm được chế tạo. Đơn vị thử nghiệm được thực hiện để xác minh tính nhất quán với yêu cầu phần mềm và thiết kế. Thiết lập tính khả truy đối với các yêu cầu và bản thiết kế | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.5 | Xây dựng phần mềm | Kết quả | 7.1.5.d | việc xác minh các đơn vị phần mềm dựa trên các yêu cầu và bản thiết kế đã tạo |
Đối tượng | SI.O5. | Phần mềm được tạo ra. Các Cấu kiện phần mềm được tích hợp và xác minh bằng Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. Kết quả được ghi chép lại trong Báo cáo thử nghiệm. Các khiếm khuyết được hiệu chỉnh và tính nhất quán và thiết lập tính khả truy đối với bản thiết kế | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.6 | Tích hợp phần mềm | Kết quả | 7.1.6.c | các hạng mục phần mềm được xác minh bằng các tiêu chí đã định nghĩa |
Đối tượng | SI.O5. | Phần mềm được tạo ra. Các Cấu kiện phần mềm được tích hợp và xác minh bằng Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. Kết quả được ghi chép lại trong Báo cáo thử nghiệm. Các khiếm khuyết được hiệu chỉnh và tính nhất quán và thiết lập tính khả truy đối với bản thiết kế | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.6 | Tích hợp phần mềm | Kết quả | 7.1.6.d | các hạng mục phần mềm được định nghĩa theo chiến lược tích hợp đã tạo |
Đối tượng | SI.O5. | Phần mềm được tạo ra. Các Cấu kiện phần mềm được tích hợp và xác minh bằng Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. Kết quả được ghi chép lại trong Báo cáo thử nghiệm. Các khiếm khuyết được hiệu chỉnh và tính nhất quán và thiết lập tính khả truy đối với bản thiết kế | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.6 | Tích hợp phần mềm | Kết quả | 7.1.6.e | các kết quả của việc thử nghiệm tích hợp được ghi lại |
Đối tượng | SI.O5. | Phần mềm được tạo ra. Các Cấu kiện phần mềm được tích hợp và xác minh bằng Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. Kết quả được ghi chép lại trong Báo cáo thử nghiệm. Các khiếm khuyết được hiệu chỉnh và tính nhất quán và thiết lập tính khả truy đối với bản thiết kế | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.6 | Tích hợp phần mềm | Kết quả | 7.1.6.f | tính nhất quán và khả truy được thiết lập giữa các yêu cầu phần mềm và thiết kế phần mềm |
Đối tượng | SI.O5. | Phần mềm được tạo ra. Các Cấu kiện phần mềm được tích hợp và xác minh bằng Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. Kết quả được ghi chép lại trong Báo cáo thử nghiệm. Các khiếm khuyết được hiệu chỉnh và tính nhất quán và thiết lập tính khả truy đối với bản thiết kế | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.7 | Thử nghiệm phẩm chất phần mềm | Kết quả | 7.1.7.a | tiêu chí cho phần mềm đã tích hợp được phát triển để chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu phần mềm |
Đối tượng | SI.O5. | Phần mềm được tạo ra. Các Cấu kiện phần mềm được tích hợp và xác minh bằng Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. Kết quả được ghi chép lại trong Báo cáo thử nghiệm. Các khiếm khuyết được hiệu chỉnh và tính nhất quán và thiết lập tính khả truy đối với bản thiết kế | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.7 | Thử nghiệm phẩm chất phần mềm | Kết quả | 7.1.7.b | phần mềm đã tích hợp được xác minh bằng các chỉ tiêu đã định nghĩa |
Đối tượng | SI.O5. | Phần mềm được tạo ra. Các Cấu kiện phần mềm được tích hợp và xác minh bằng Bối cảnh thử nghiệm và Thủ tục thử nghiệm. Kết quả được ghi chép lại trong Báo cáo thử nghiệm. Các khiếm khuyết được hiệu chỉnh và tính nhất quán và thiết lập tính khả truy đối với bản thiết kế | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.1.7 | Thử nghiệm phẩm chất phần mềm | Kết quả | 7.1.7.c | các kết quả thử nghiệm được ghi lại |
Đối tượng | SI.O6. | Cấu hình Phần mềm đạt được Đặc tả Yêu cầu theo chấp thuận của Khách hàng, bao gồm tài liệu sử dụng, tài liệu vận hành và bảo trì được tích hợp, căn cứ và lưu giữ tại Kho Dự án. Nhu cầu thay đổi Cấu hình Phần mềm được phát hiện và khởi tạo các Yêu cầu Thay đổi có liên quan | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.1.2 | Cung cấp | Kết quả | 6.1.2.d | một sản phẩm và/hoặc dịch vụ đáp ứng các yêu cầu được chấp thuận được đưa ra bởi nhà cung cấp |
Đối tượng | SI.O6. | Cấu hình Phần mềm đạt được Đặc tả Yêu cầu theo chấp thuận của Khách hàng, bao gồm tài liệu sử dụng, tài liệu vận hành và bảo trì được tích hợp, căn cứ và lưu giữ tại Kho Dự án. Nhu cầu thay đổi Cấu hình Phần mềm được phát hiện và khởi tạo các Yêu cầu Thay đổi có liên quan | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.1.2 | Cung cấp | Kết quả | 6.1.2.e | sản phẩm và/hoặc dịch vụ được bàn giao đến bên thu nhận theo các yêu cầu được chấp thuận |
Đối tượng | SI.O6. | Cấu hình Phần mềm đạt được Đặc tả Yêu cầu theo chấp thuận của Khách hàng, bao gồm tài liệu sử dụng, tài liệu vận hành và bảo trì được tích hợp, căn cứ và lưu giữ tại Kho Dự án. Nhu cầu thay đổi Cấu hình Phần mềm được phát hiện và khởi tạo các Yêu cầu Thay đổi có liên quan | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 6.1.2 | Cung cấp | Kết quả | 6.1.2.f | sản phẩm được cài đặt theo yêu cầu được chấp thuận |
Đối tượng | SI.O6. | Cấu hình Phần mềm đạt được Đặc tả Yêu cầu theo chấp thuận của Khách hàng, bao gồm tài liệu sử dụng, tài liệu vận hành và bảo trì được tích hợp, căn cứ và lưu giữ tại Kho Dự án. Nhu cầu thay đổi Cấu hình Phần mềm được phát hiện và khởi tạo các Yêu cầu Thay đổi có liên quan | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.1 | Quản lý tài liệu phần mềm | Kết quả | 7.2.1.a | một chiến lược chỉ ra tài liệu cần cung cấp trong suốt vòng đời sản phẩm phần mềm hoặc dịch vụ đã phát triển |
Đối tượng | SI.O6. | Cấu hình Phần mềm đạt được Đặc tả Yêu cầu theo chấp thuận của Khách hàng, bao gồm tài liệu sử dụng, tài liệu vận hành và bảo trì được tích hợp, căn cứ và lưu giữ tại Kho Dự án. Nhu cầu thay đổi Cấu hình Phần mềm được phát hiện và khởi tạo các Yêu cầu Thay đổi có liên quan | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.1 | Quản lý tài liệu phần mềm | Kết quả | 7.2.1.c | tài liệu được tạo ra bởi quá trình hoặc dự án được xác định |
Đối tượng | SI.O6. | Cấu hình Phần mềm đạt được Đặc tả Yêu cầu theo chấp thuận của Khách hàng, bao gồm tài liệu sử dụng, tài liệu vận hành và bảo trì được tích hợp, căn cứ và lưu giữ tại Kho Dự án. Nhu cầu thay đổi Cấu hình Phần mềm được phát hiện và khởi tạo các Yêu cầu Thay đổi có liên quan | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.1 | Quản lý tài liệu phần mềm | Kết quả | 7.2.1.e | tài liệu đã phát triển và tạo sẵn theo các tiêu chuẩn đã xác định |
Đối tượng | SI.O7. | Các nhiệm vụ xác minh và xác nhận tất cả các sản phẩm công tác theo yêu cầu được thực hiện sử dụng các tiêu chí đã định nghĩa để thu được tính nhất quán giữa sản phẩm đầu ra và đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu giữ trong Kết quả Xác minh/xác nhận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.4 | Xác minh phần mềm | Kết quả | 7.2.4.a | một chiến lược xác minh được phát triển và được thực thi |
Đối tượng | SI.O7. | Các nhiệm vụ xác minh và xác nhận tất cả các sản phẩm công tác theo yêu cầu được thực hiện sử dụng các tiêu chí đã định nghĩa để thu được tính nhất quán giữa sản phẩm đầu ra và đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu giữ trong Kết quả Xác minh/xác nhận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.4 | Xác minh phần mềm | Kết quả | 7.2.4.b | nhận diện chỉ tiêu để xác minh tất cả các sản phẩm công tác phần mềm theo yêu cầu |
Đối tượng | SI.O7. | Các nhiệm vụ xác minh và xác nhận tất cả các sản phẩm công tác theo yêu cầu được thực hiện sử dụng các tiêu chí đã định nghĩa để thu được tính nhất quán giữa sản phẩm đầu ra và đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu giữ trong Kết quả Xác minh/xác nhận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.4 | Xác minh phần mềm | Kết quả | 7.2.4.c | các hoạt động xác minh theo yêu cầu được thực hiện |
Đối tượng | SI.O7. | Các nhiệm vụ xác minh và xác nhận tất cả các sản phẩm công tác theo yêu cầu được thực hiện sử dụng các tiêu chí đã định nghĩa để thu được tính nhất quán giữa sản phẩm đầu ra và đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu giữ trong Kết quả Xác minh/xác nhận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.4 | Xác minh phần mềm | Kết quả | 7.2.4.d | các khiếm khuyết được nhận diện và ghi lại |
Đối tượng | SI.O7. | Các nhiệm vụ xác minh và xác nhận tất cả các sản phẩm công tác theo yêu cầu được thực hiện sử dụng các tiêu chí đã định nghĩa để thu được tính nhất quán giữa sản phẩm đầu ra và đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu giữ trong Kết quả Xác minh/xác nhận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.4 | Xác minh phần mềm | Kết quả | 7.2.4.e | các kết quả của các hoạt động xác minh được tạo sẵn cho Khách hàng và các bên liên quan khác |
Đối tượng | SI.O7. | Các nhiệm vụ xác minh và xác nhận tất cả các sản phẩm công tác theo yêu cầu được thực hiện sử dụng các tiêu chí đã định nghĩa để thu được tính nhất quán giữa sản phẩm đầu ra và đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu giữ trong Kết quả Xác minh/xác nhận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.5 | Xác nhận phần mềm | Kết quả | 7.2.5.a | một chiến lược xác nhận được phát triển và được thực thi |
Đối tượng | SI.O7. | Các nhiệm vụ xác minh và xác nhận tất cả các sản phẩm công tác theo yêu cầu được thực hiện sử dụng các tiêu chí đã định nghĩa để thu được tính nhất quán giữa sản phẩm đầu ra và đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu giữ trong Kết quả Xác minh/xác nhận | Bắt buộc | ISO/IEC
12207:2008 |
Quá trình | 7.2.5 | Xác nhận
phần mềm |
Kết quả | 7.2.5.b | nhận diện chỉ tiêu để xác nhận tất cả các sản phẩm công tác theo yêu cầu |
Đối tượng | SI.O7. | Các nhiệm vụ xác minh và xác nhận tất cả các sản phẩm công tác theo yêu cầu được thực hiện sử dụng các tiêu chí đã định nghĩa để thu được tính nhất quán giữa sản phẩm đầu ra và đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu giữ trong Kết quả Xác minh/xác nhận | Bắt buộc | ISO/IEC
12207:2008 |
Quá trình | 7.2.5 | Xác nhận
phần mềm |
Kết quả | 7.2.5.c | các hoạt động xác nhận theo yêu cầu được thực hiện |
Đối tượng |
SI.O7. | Các nhiệm vụ xác minh và xác nhận tất cả các sản phẩm công tác theo yêu cầu được thực hiện sử dụng các tiêu chí đã định nghĩa để thu được tính nhất quán giữa sản phẩm đầu ra và đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu giữ trong Kết quả Xác minh/xác nhận | Bắt buộc | ISO/IEC
12207:2008 |
Quá trình | 7.2.5 | Xác nhận
phần mềm |
Kết quả | 7.2.5.d | các vấn đề được xác định và ghi lại |
Đối tượng | SI.O7. | Các nhiệm vụ xác minh và xác nhận tất cả các sản phẩm công tác theo yêu cầu được thực hiện sử dụng các tiêu chí đã định nghĩa để thu được tính nhất quán giữa sản phẩm đầu ra và đầu vào trong từng hoạt động. Các khiếm khuyết được nhận diện và hiệu chỉnh; các biên bản được lưu giữ trong Kết quả Xác minh/xác nhận | Bắt buộc | ISO/IEC 12207:2008 | Quá trình | 7.2.5 | Xác nhận phần mềm | Kết quả | 7.2.5.f | các kết quả của các hoạt động xác nhận được tạo sẵn cho Khách hàng và các bên liên quan khác. |
8.4. Tham chiếu sản phẩm công tác
Các cột và các giá trị tương ứng là chung cho tất cả các hàng trong bảng đặc tả sau và không được lặp lại.
Bảng 29 – ID tài liệu Hồ sơ
ID Tài liệu Hồ sơ 10606-4-1 (29110-4-1) |
Bảng 30 – Tham chiếu Sản phẩm công tác
Định nghĩa Sản phẩm công tác Hồ sơ |
Tham chiếu tài liệu cơ bản hạng mục thông tin |
||||||
Kiểu Phần tử_1 Hồ sơ |
ID Phần tử_1 Hồ sơ |
Tên Phần tử_1 Hồ sơ |
Kiểu Cấu hình Nguồn gốc |
ID Tài liệu Nguồn gốc |
Kiểu Phần tử_1 Nguồn gốc |
ID Phần tử_1 Nguồn gốc |
Tên Phần tử_1 Nguồn gốc |
Sản phẩm công tác |
1 |
Biên bản Thỏa thuận |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.3 |
Biên bản rà soát được chấp thuận và Báo cáo thử nghiệm |
Sản phẩm công tác |
2 |
Yêu cầu Thay đổi |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.9 |
Yêu cầu Thay đổi |
Sản phẩm công tác |
4 |
Tài liệu Bảo trì |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.32 |
Thủ tục Bảo trì |
Sản phẩm công tác |
5 |
Biên bản họp |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.28 |
Thời gian soát xét kết hợp (phút) |
Sản phẩm công tác |
6 |
Hướng dẫn Vận hành sản phẩm |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.39 |
Kế hoạch Vận hành |
Sản phẩm công tác |
7 |
Biên bản Hiện trạng |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.47 |
Báo cáo tiến trình |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.59 |
Kế hoạch Quản lý Dự án |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.10 |
Kế hoạch Quản lý Rủi ro |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.2 |
Kế hoạch Quản lý Cấu hình |
Sản phẩm công tác |
8 |
Kế hoạch Dự án |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.62 |
Thủ tục chấp thuận |
Sản phẩm công tác |
11 |
Đặc tả Yêu cầu |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.62 |
Đặc tả Yêu cầu Phần mềm |
Sản phẩm công tác |
16 |
Thiết kế phần mềm |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.22 |
Mô tả thiết kế phần mềm mức cao |
Sản phẩm công tác |
16 |
Thiết kế phần mềm |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.29 |
Mô tả thiết kế phần mềm mức thấp |
Sản phẩm công tác |
17 |
Tài liệu Sử dụng Phần mềm |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.78 |
Tài liệu sử dụng |
Sản phẩm công tác |
18 |
Tuyên bố công việc |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.13 |
Hợp đồng |
Sản phẩm công tác |
19 |
Bối cảnh Thử nghiệm và Thủ tục Thử nghiệm |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.50 |
Thủ tục thử nghiệm phẩm chất |
Sản phẩm công tác |
20 |
Báo cáo Thử nghiệm |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.51 |
Báo cáo thử nghiệm phẩm chất |
Sản phẩm công tác |
22 |
Kết quả Xác minh |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.83 |
Biên bản Xác minh |
Sản phẩm công tác |
23 |
Kết quả Xác nhận |
Bắt buộc |
IS 15289:2006 |
hạng mục thông tin |
10.81 |
Biên bản Xác nhận |
|
Phụ lục A
(Quy định)
Mô hình Tham chiếu Quá trình để đánh giá Hồ sơ VSE Cơ bản
Với mục đích của các đánh giá khả năng như đã định nghĩa trong TCVN 10252 (ISO/IEC 15504), một mô hình tham chiếu quá trình cho từng hồ sơ cần được chuẩn bị và được bổ sung vào phụ lục này. Các mô hình tham chiếu quá trình này phải được tạo lập hoặc phân bổ theo các bảng trong Điều 7.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Organization for Economic Co-Operation and Development (OECD), SME and Entrepreneurship Outlook, 2005 Edition (SME và Quan điểm Tinh thần làm chủ, xuất bản năm 2005);
[2] ISO/IEC TR 10000-1, Information technology – Framework and taxonomy of International Standardized Profiles – Part 1: General principles and documentation framework (Công nghệ thông tin – Khung và sơ đồ phân loại các hồ sơ tiêu chuẩn quốc tế – Phần 1: Nguyên tắc chung và khung tài liệu);
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Sự phù hợp
3. Tài liệu viện dẫn
4. Thuật ngữ và định nghĩa
5. Quy ước và thuật ngữ viết tắt
6. Mô tả Hồ sơ VSE Cơ bản
7. Đặc tả Hồ sơ VSE Cơ bản
8. Tham chiếu tài liệu cơ sở Hồ sơ VSE Cơ bản
Phụ lục A (Quy định) Mô hình Tham chiếu Quá trình để Đánh giá Hồ sơ VSE Cơ bản
Danh mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10606-4-1:2014 (ISO/IEC 29110-4-1:2011) VỀ KỸ THUẬT PHẦN MỀM – HỒ SƠ VÒNG ĐỜI CHO CÁC TỔ CHỨC RẤT BÉ – PHẦN 4-1: ĐẶC TẢ HỒ SƠ: NHÓM HỒ SƠ CHUNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10606-4-1:2014 | Ngày hiệu lực | 01/01/2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 01/01/2014 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |