TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10613:2014 (ISO 1683:2008) VỀ ÂM HỌC – GIÁ TRỊ QUY CHIẾU ƯU TIÊN DÙNG CHO CÁC MỨC ÂM VÀ RUNG
TCVN 10613:2014
ISO 1683:2008
ÂM HỌC – GIÁ TRỊ QUY CHIẾU ƯU TIÊN DÙNG CHO CÁC MỨC ÂM VÀ RUNG
Acoustics – Preferred reference values for acoustical and vibratory levels
Lời nói đầu
TCVN 10613:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 1683:2008
TCVN 10613:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 43 Âm học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Trong lĩnh vực âm học thường sử dụng đơn vị deciben để biểu thị các mức âm và rung khác nhau. Để có thể thiết lập được một cơ sở thống nhất cho biểu thức các mức này, cần có một tập hợp các giá trị quy chiếu thống nhất.
Giá trị quy chiếu sẽ xác định mức cho một đại lượng cụ thể là dương hay âm. Đối với các phép đo chung và nhiều quy định kỹ thuật, đều mong muốn rằng các mức của một đại lượng nhất định phải chắc chắn hoặc luôn luôn dương hoặc luôn luôn âm.
Nói chung, một giá trị quy chiếu được biểu thị bằng một con số và đơn vị SI dẫn xuất hình thành bằng cách sử dụng một tiền tố SI thích hợp.
Các giá trị quy định trong tiêu chuẩn này đại diện cho các giá trị mang tính quốc tế đã được chấp nhận qua nhiều thập kỷ.
Đối với âm lan truyền trong không khí, giá trị quy chiếu đặc biệt cho áp suất âm được công bố theo cách sử dụng rộng rãi và các ý nghĩa về pháp lý.
ÂM HỌC – GIÁ TRỊ QUY CHIẾU ƯU TIÊN DÙNG CHO CÁC MỨC ÂM VÀ RUNG
Acoustics – Preferred reference values for acoustical and vibratory levels
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các giá trị quy chiếu được sử dụng trong âm học, nhằm thiết lập một cơ sở thống nhất để biểu thị các mức âm và rung.
Các giá trị quy chiếu là bắt buộc để sử dụng trong âm học đối với âm lan truyền trong không khí và âm lan truyền trong kết cấu, nhưng cũng có thể được sử dụng trong các ứng dụng khác.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 2041:2009, Mechanical vibration, shock and condition monitoring – Vocabulary. (Rung, sốc cơ học và giám sát tình trạng – Từ vựng).
ISO/TR 25417, Acoustics – Definitions of basic quantities and terms. (Âm học – Định nghĩa các thuật ngữ và các đại lượng cơ bản).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa được nêu tại ISO 2041 và ISO/TR 25417 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Giá trị quy chiếu (reference value)
Giá trị đại lượng dùng làm cơ sở để so sánh với các giá trị của các đại lượng cùng loại [TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), 5.18]
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, giá trị quy chiếu được biểu thị bằng một số và đơn vị đo phù hợp của phép đo, dùng để lập tỉ số có thứ nguyên một, khi xác định một đại lượng logarit.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Giá trị quy chiếu đối với các đại lượng âm lan truyền trong không khí
Các giá trị quy chiếu đối với các đại lượng âm lan truyền trong không khí khác nhau được nêu tại Bảng 1.
Bảng 1 – Các giá trị quy chiếu đối với các đại lượng âm lan truyền trong không khí
Đại lượng |
Giá trị quy chiếu |
Áp suất âm |
20 mPa |
Tiếp xúc âm |
(20 mPa)2s |
Công suất âm |
1 pW |
Năng lượng âm |
1 pJ |
Cường độ âm |
1 pW/m2 |
4.2. Giá trị quy chiếu đối với các đại lượng rung
Các giá trị quy chiếu đối với các đại lượng rung khác nhau được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 – Các giá trị quy chiếu đối với các đại lượng rung
Đại lượng |
Giá trị quy chiếu a |
Dịch chuyển rung |
1 pm |
Vận tốc rung b |
1 nm/s |
Gia tốc rung c |
1 mm/s2 |
Lực rung |
1 mN |
a Giá trị quy chiếu sử dụng để thiết lập cho một đại lượng rung đã biết phải luôn luôn được công bố với mức tương ứng.
b Liên quan tới âm lan truyền trong kết cấu, giá trị quy chiếu bằng 50 nm/s cũng được sử dụng. Trong trường hợp này, mức vận tốc rung lấy giá trị gần với áp suất âm và các mức cường độ âm liên quan. c Liên quan tới âm lan truyền trong kết cấu, giá trị quy chiếu 10 m/s2 cũng được sử dụng. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7870-8 (ISO 80000-8), Đại lượng và đơn vị – Phần 8: Âm học
[2] TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), Từ vựng quốc tế về đo lường học – Các khái niệm chung, cơ bản và các thuật ngữ liên quan (VIM).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10613:2014 (ISO 1683:2008) VỀ ÂM HỌC – GIÁ TRỊ QUY CHIẾU ƯU TIÊN DÙNG CHO CÁC MỨC ÂM VÀ RUNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN 10613:2014 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực | Ngày ban hành | ||
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |