TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10650:2014 (ISO 6547:1981) VỀ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – XY LANH – RÃNH LẮP VÒNG LÀM KÍN TRÊN PÍT TÔNG LẮP VÀO VÒNG Ổ TRỤC – KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI
TCVN 10650:2014
ISO 6547:1981
TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – XY LANH – RÃNH LẮP VÒNG LÀM KÍN TRÊN PÍT TÔNG LẮP VÀO VÒNG Ổ TRỤC – KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI
Hydraulic fluid power – Cylinders – Piston seal housings Incorporating bearing rings – Dimensions and tolerances
Lời nói đầu
TCVN 10650:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 6547:1981
TCVN 10650:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 “Hệ thống truyền dẫn chất lỏng” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Trong các hệ thống truyền động thủy lực, năng lượng được truyền và điều khiển thông qua một chất lỏng có áp trong một mạch kín. Các bộ phận bít kín được sử dụng để chặn giữ chất lỏng có áp trong các bộ phận có các phần tử có chuyển động tương đối,ví dụ chuyển động thẳng trong các xy lanh thủy lực. Các bộ phận bít kín này được sử dụng cùng với các rãnh lắp vòng làm kín trên pít tông và cần pit tông của xy lanh thủy lực.
TCVN 10647 (ISO 5597) cung cấp nội dung chi tiết của các rãnh lắp vòng làm kín có prôfin hoàn toàn chữ nhật. Tuy nhiên, khi thực tế có thể sử dụng kết cấu lắp vòng làm kín trên đầu pit tông gắn liền với vòng ổ trục thì prôfin của rãnh lắp vòng làm kín chủ yếu có dạng chữ “T”. Tiêu chuẩn này áp dụng riêng cho các ứng dụng này.
TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – XY LANH – RÃNH LẮP VÒNG LÀM KÍN TRÊN PÍT TÔNG LẮP VÀO VÒNG Ổ TRỤC – KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI
Hydraulic fluid power – Cylinders – Piston seal housings Incorporating bearing rings – Dimensions and tolerances
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các kích thước và dung sai kết hợp cho một loạt các rãnh lắp vòng làm kín trên pít tông của xy lanh thủy lực lắp vào vòng ổ trục.
1.2. Tiêu chuẩn này quy định các kích thước cho một dãy các rãnh lắp vòng làm kín dùng cho các xy lanh từ 25 mm đến 500 mm.
1.3. Tiêu chuẩn này không quy định chi tiết về thiết kế các vòng làm kín vì cách cấu tạo vòng làm kín khác nhau đối với mỗi nhà sản xuất. Việc thiết kế, vật liệu chế tạo vòng làm kín và lắp vào vòng ổ trục được xác định bởi các điều kiện như nhiệt độ và áp suất.
1.4. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đầu pít tông có thể được lắp ráp từ một số các chi tiết hoặc được chế tạo liền khối.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7969 (ISO 3320), Hệ thống và bộ phận thủy lực và khí nén – Đường kính lỗ xy lanh và cần pít tông theo hệ mét và hệ inch.
TCVN 10645 (ISO 5598), Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/khí nén – Từ vựng.
TCVN 10646-1 (ISO 4394-1), Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/khí nén – Ống lót xy lanh – Phần 1: Yêu cầu đối với ống thép có lỗ được gia công tinh đặc biệt).
TCVN 10647 (ISO 5597) Truyền động thủy lực – Xy lanh – Kích thước và dung sai của rãnh lắp vòng làm kín trên pít tông và cần pít tông tác động đơn trong ứng dụng có chuyển động tịnh tiến.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 10645 (ISO 5598).
4. Ký hiệu
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các ký hiệu sau:
D là đường kính ngoài (đường kính cửa lỗ xy lanh hoặc đường kính trên cần pít tông) của rãnh lắp vòng làm kín
S là chiều sâu hướng tâm của rãnh lắp vòng làm kín
d1 là đường kính trong (đường kính cần pít tông hoặc đường kính của rãnh lắp vòng làm kín trên pít tông) của rãnh lắp vòng làm kín
L1 là chiều dài dọc trục (chiều dài của rãnh lắp vòng làm kín) của vòng làm kín
L2 là chiều dài dọc trục của vòng ổ trục
L3 là chiều dài toàn bộ dọc trục của vòng làm kín và vòng ổ trục (chỉ để tham khảo)
d2 là đường kính trong của vòng ổ trục
d3 là đường kính của khe hở pít tông
C là chiều dài dọc trục của mặt vát dẫn hướng cho lắp cụm pít tông
r là bán kính góc lượn
5. Rãnh lắp vòng làm kín
5.1. Trong tiêu chuẩn này, rãnh lắp vòng làm kín điển hình được minh họa trên Hình 1.
CHÚ THÍCH: Hình vẽ chỉ có tính chất sơ đồ và không biểu thị kết cấu của rãnh lắp vòng làm kín.
5.2. Phải loại bỏ các cạnh sắc và ba via khỏi các góc lượn của các bề mặt đỡ nhưng nên nhớ rằng các bề mặt này phải là các bề mặt đỡ lớn nhất để chống bị đẩy ra.
5.3. Nên hỏi ý kiến nhà sản xuất vòng làm kín về các chi tiết của thiết kế rãnh lắp vòng làm kín không được quy định trong tiêu chuẩn này.
6. Các kích thước và dung sai1)
Các kích thước và dung sai của rãnh lắp vòng làm kín được cho trong Bảng 1.
7. Độ nhẵn bề mặt
Các yêu cầu về độ nhẵn bề mặt của chi tiết tiếp xúc với vòng làm kín phụ thuộc vào ứng dụng và yêu cầu tuổi thọ của vòng làm kín và nên được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và người sử dụng (khách hàng).
Hình 1 – Ví dụ về rãnh lắp vòng làm kín
8. Mặt vát dẫn hướng cho lắp cụm pít tông
8.1. Để tránh hư hỏng vòng làm kín và dễ dàng cho lắp ráp, phải có mặt vát dẫn hướng trên các chi tiết có liên quan.
8.2. Góc tạo thành giữa mặt vát và đường trục như trong Hình 1 phải từ 200 đến 300.
8.3. Chiều dài dọc trục của mặt vát, C không được nhỏ hơn các giá trị cho trong Bảng 1.
8.4. Trong trường hợp pít tông liền khối phải có bán kính góc lượn hoặc mặt vát trên các đầu mút của pít tông để hỗ trợ cho lắp ráp vòng làm kín.
9. Công bố nhận dạng (tham chiếu tiêu chuẩn này)
Khi đã lựa chọn tuân theo tiêu chuẩn này, nhà sản xuất phải công bố nội dung sau trong báo cáo thử nghiệm, catalog và tài liệu bán hàng:
“Các kích thước và dung sai cho các rãnh lắp vòng làm kín trên pít tông của xy lanh thủy lực và các vòng ổ trục được lựa chọn phù hợp với TCVN 10650 (ISO 6547) Truyền động thủy lực – Xy lanh – Rãnh lắp vòng làm kín trên pít tông lắp vào vòng ổ trục – Kích thước và dung sai”.
Bảng 1 – Kích thước của rãnh lắp vòng làm kín
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính lỗ D1) H92 |
Chiều sâu hướng tâm danh nghĩa S |
Đường kính rãnh lắp vòng làm kín d1 h9 |
Chiều dài dọc trục của rãnh L1 +0,35 +0,1 |
Chiều dài dọc trục của vòng ổ trục L2 +0,1 0 |
Chiều dài dọc trục toàn bộ (Tham khảo) L3 |
Đường kính vòng ổ trục d2 h9 |
Đường kính pít tông D3 h11 |
Bán kính r |
Mặt vát C min |
25 |
4 5 |
17 15 |
10 12,5 |
4 4 |
18 20,5 |
22 22 |
24 24 |
0,4 0,4 |
2 2,5 |
32 |
4 5 |
24 22 |
10 12,5 |
4 4 |
18 20,5 |
29 29 |
31 31 |
0,4 0,4 |
2 2,5 |
40 |
4 5 |
32 30 |
10 12,5 |
4 4 |
18 20,5 |
37 37 |
39 39 |
0,4 0,4 |
2 2,5 |
50 |
5 7,5 |
40 35 |
10 12,5 |
4 5 |
20,5 30 |
47 46 |
49 48,5 |
0,4 0,4 |
2,5 4 |
63 |
5 7,5 |
53 48 |
10 12,5 |
4 5 |
20,5 30 |
60 59 |
62 61,5 |
0,4 0,4 |
2,5 4 |
80 |
7,5 10 |
65 60 |
20 25 |
5 6,3 |
30 37,6 |
76 75 |
78,5 78 |
0,4 0,4 |
4 5 |
100 |
7,5 10 |
85 80 |
20 25 |
5 6,3 |
30 37,6 |
96 95 |
98,5 98 |
0,4 0,8 |
4 5 |
125 |
10 12,5 |
105 100 |
25 32 |
6,3 10 |
37,6 52 |
120 119 |
123 123 |
0,4 0,8 |
5 6,5 |
160 |
10 12,5 |
140 135 |
25 32 |
6,3 10 |
37,6 52 |
155 154 |
158 158 |
0,8 0,8 |
5 6,5 |
200 |
15 |
170 |
36 |
12,5 |
61 |
192 |
197 |
0,8 |
7,5 |
250 |
15 |
220 |
36 |
12,5 |
61 |
242 |
247 |
0,8 |
7,5 |
320 |
15 |
290 |
36 |
12,5 |
61 |
312 |
317 |
0,8 |
7,5 |
400 |
20 |
360 |
50 |
16 |
82 |
392 |
397 |
1,2 |
10 |
500 |
20 |
460 |
50 |
16 |
82 |
492 |
497 |
1,2 |
10 |
1) Xem TCVN 7969 (ISO 3320).
2) Có thể sử dụng dung sai H11 cho đường kính lỗ trừ khi sử dụng chiều sâu hướng tâm nhỏ hơn cho các đường kính từ 25 mm đến 160 mm. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 2244 (SO 286-1), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) – Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – Cơ sở của dung sai, sai lệch và lắp ghép.
[2] ISO 486, Surface roughness – Parameters, their values and general rules for specifying sufaces (Nhám bề mặt – Các thông số nhám bề mặt, các giá trị của chúng và nguyên tắc chung cho quy định nhám bề mặt).
1) Xem TCVN 7969 (ISO 3320) và TCVN 10646-1 (ISO 4394-1).
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10650:2014 (ISO 6547:1981) VỀ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – XY LANH – RÃNH LẮP VÒNG LÀM KÍN TRÊN PÍT TÔNG LẮP VÀO VÒNG Ổ TRỤC – KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10650:2014 | Ngày hiệu lực | 31/12/2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 31/12/2014 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |