TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10652:2014 (ISO 8132:2014) VỀ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – KÍCH THƯỚC LẮP CHO CÁC PHỤ TÙNG CỦA XY LANH CÓ CẦN PÍT TÔNG ĐƠN, LOẠT TRUNG BÌNH 16 MPA (160 BAR) VÀ LOẠT 25 MPA (250 BAR)

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2014

TCVN 10652:2014

ISO 8132:2014

TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – KÍCH THƯỚC LẮP CHO CÁC PHỤ TÙNG CỦA XY LANH CÓ CẦN PIT TÔNG ĐƠN, LOẠT TRUNG BÌNH 16 MPA (160 BAR) VÀ LOẠT 25 MPA (250 BAR)

Hydraulic fluid power – Mounting dimensions for accessories for single rod cylinders, 16 MPa (160 bar) medium and 25 MPa (250 bar) series

 

Lời nói đầu

TCVN 10652:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 8132:2014.

TCVN 10652:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 “Hệ thống truyền dẫn chất lỏng” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Lời giới thiệu

Trong các hệ thống truyền động thủy lực, năng lượng được truyền và điều khiển thông qua một chất lỏng có áp trong một mạch kín.

Một bộ phận của hệ thống này là xy lanh truyền lực của chất lỏng. Đây là bộ phận chuyển đổi năng lượng thành lực cơ học và chuyển động thẳng. Bộ phận này gồm một phần tử, nghĩa là một pít tông và cần pít tông vận hành trong lỗ xy lanh.

 

TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – KÍCH THƯỚC LẮP CHO CÁC PHỤ TÙNG CỦA XY LANH CÓ CẦN PÍT TÔNG ĐƠN, LOẠT TRUNG BÌNH 16 MPA (160 BAR) VÀ LOẠT 25 MPA (250 BAR)

Hydraulic fluid power – Mounting dimensions for accessories for single rod cylinders, 16 Mpa (160 bar) medium and 25 MPa (250 bar) series

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các kích thước lắp cần để lắp các phụ tùng của các xy lanh loạt trung bình 16 MPa (160 bar1)) phù hợp với ISO 6020-1 và các xy lanh loạt 25 MPa (250 bar) phù hợp với ISO 6022. Các phụ tùng đã được thiết kế chuyên dùng cho các xy lanh được chế tạo phù hợp với ISO 6020-1 và ISO 6022, nhưng yêu cầu này không hạn chế việc ứng dụng của các phụ tùng này.

CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 Mpa = 105 Pa; 1 MPa = 1 N/mm2.

Tiêu chuẩn này bao gồm các phụ tùng sau được nhận dạng phù hợp với TCVN 10651 (ISO 6099):

– AP2 – Quai đỡ cần, có ren trong (xem Hình 1 và Bảng 1);

– AF3 – Mặt bích tròn, đỡ cần (xem Hình 2 và Bảng 2);

– AB4 – Giá chìa đối xứng, đỡ cần (xem Hình 3 và Bảng 3);

– AB3 – Giá chìa không đối xứng, đỡ cần (xem Hình 4 và Bảng 4);

– AT4 – Giá chìa ngắn đỡ cần (xem Hình 5 và Bảng 5);

– AA4-R – Trục bản lề có ổ đỡ trụ (kiểu chốt hãm hoặc vòng hãm) (xem Hình 6 và Bảng 6);

– AA4-S – Trục bản lề có ổ đỡ trụ (chốt chẻ) (xem Hình 7 và Bảng 7);

– AA6-R – Trục bản lề có ổ đỡ cầu (kiểu chốt hãm hoặc vòng hãm) (xem Hình 6 và Bảng 6);

– AA6-S – Trục bản lề có ổ đỡ cầu, (chốt chẻ) (xem Hình 7 và Bảng 7);

– AP6 – Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ cầu, ghép nối bằng ren trong (xem Hình 8 và Bảng 8);

– AP4 – Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ trụ, ghép nối bằng ren trong (xem Hình 9 và Bảng 9).

Các phụ tùng này được sử dụng trên các xy lanh thủy lực để truyền lực cơ học của xy lanh. Các phụ tùng này được thiết kế dựa trên các lực lớn nhất do đường kính trong quy định của xy lanh và áp suất theo TCVN 7969 (ISO 3320).

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các đặc tính kích thước của các sản phẩm được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này và không áp dụng cho các đặc tính chức năng của các sản phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2263-1 (ISO 2768-1), Dung sai chung – Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và góc không chỉ dẫn dung sai riêng.

TCVN 2263-2 (ISO 2768-2), Dung sai chung – Phần 2: Dung sai hình học đối với các yếu tố không chỉ dẫn dung sai riêng.

TCVN 10645 (ISO 5598), Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/khí nén – Từ vựng.

TCVN 10651 (ISO 6099), Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/khí nén – Xy lanh – Mã nhận dạng về kích thước lắp và kiểu lắp đặt.

ISO 286-2, ISO system of limits and fits – Part 2: Tables of standard tolerance grades and limit deviations for holes and shafts (Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – Phần 2: Các bảng về cấp dung sai tiêu chuẩn và sai lệch giới hạn cho lỗ và trục).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 10645 (ISO 5598).

4. Kích thước lắp

Các kích thước lắp cho các phụ tùng được cho trong Hình 1 đến Hình 9 và trong Bảng 1 và đến Bảng 9.

5. Dung sai

5.1. Các giá trị dung sai cho trong Hình 1 đến Hình 9.

5.2. Dung sai cho các kích thước dài và kích thước góc khác phải phù hợp với quy định trong TCVN 2263-1 (ISO 2768-1).

5.3. Các dung sai hình học phải phù hợp với quy định trong TCVN 2263-2 (ISO 2768-2).

CHÚ THÍCH: Tất cả các hình vẽ trong tiêu chuẩn này chỉ thị các yêu cầu về dung sai theo mã “TCVN 2263 (ISO 2768)-mk” như quy định trong TCVN 2263-1 (ISO 2768-1) và TCVN 2263-2 (ISO 2768-2).

6. Hướng dẫn áp dụng

6.1. Lắp đặt

6.1.1. Nên sử dụng dung sai f8 phù hợp với ISO 286-2 cho các trục lắp trong ổ trục.

6.1.2. Trục đối với trục bản lề có ổ đỡ cầu

Nên sử dụng dung sai m6 để lắp ghép trục trong lỗ ổ đỡ cầu (xem ISO 268-2). Trong các trường hợp ngoại lệ (ví dụ, khi có khó khăn trong lắp đặt xy lanh) có thể sử dụng dung sai f7. Trong trường hợp này nên sử dụng trục được tôi cứng bề mặt vì có chuyển động giữa trục và lỗ ổ trục và cần thiết phải bôi trơn. Có thể thực hiện việc bôi trơn qua trục.

6.1.3. Góc nghiêng

Vẫn có thể tạo ra được góc nghiêng quy định ± 4o khi các mặt bên trong của giá chìa tiếp xúc với các mặt bên của vòng trong ổ đỡ cầu.

6.1.4. Quai đỡ cần

Quai đỡ cần có ren trong (AP2) phải được vặn ren chắc chắn để tựa vào vai cần pit tông trước khi hai chi tiết được kkóa chặt.

6.2. Bôi trơn

6.2.1. Phải thực hiện việc bôi trơn đầy đủ để thỏa mãn chất lượng sử dụng của các phụ tùng này.

6.2.2. Phương pháp và tần suất bôi trơn cho các phụ tùng phụ thuộc vào các điều kiện làm việc cụ thể.

6.2.3. Đối với các chi tiết đối tiếp không có bảo dưỡng, không yêu cầu phải có bôi trơn bổ sung.

7. Ký hiệu

Các phụ tùng phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ký hiệu bằng nhận dạng kiểu lắp phù hợp với TCVN 10651 (ISO 6099), theo sau là TCVN 10652 (ISO 8132), dấu gạch ngang và loại (cỡ) từ bảng có liên quan.

VÍ DỤ 1: Quai đỡ cần có ren trong loại 20 (CK = 20) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:

AP2 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20

VÍ DỤ 2: Mặt bích tròn đỡ cần loại 20 (KK = M16x1,5) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:

AF3 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20

VÍ DỤ 3: Giá chìa đối xứng đỡ cần loại 20 (CK = 20) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:

AB4 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20

VÍ DỤ 4: Giá chìa không đối xứng đỡ cần loại 20 (CK = 20) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132)

AB3 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20

VÍ DỤ 5: Giá chìa ngắn đỡ cần loại 20 (CR= 20) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:

AT4 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20.

VÍ DỤ 6: Trục bản lề có ổ đỡ trụ (chốt hãm hoặc kiểu vòng hãm) loại 25 (EK = 25) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:

AA4-R TCVN 10652 (ISO 8132) – 25

VÍ DỤ 7: Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ cầu, ghép nối bằng ren trong loại 20 (CN = 20) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:

AP6 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20

VÍ DỤ 8: Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ trụ, ghép nối bằng ren trong loại 20 (CK = 20) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:

AP4 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20

8. Công bố nhận dạng (tham chiếu tiêu chuẩn này)

Khi đã lựa chọn tuân theo tiêu chuẩn này, nhà sản xuất phải công bố nội dung sau trong các báo cáo thử nghiệm, catalog và tài liệu bán hàng:

“Các kích thước lắp cho phụ tùng của xy lanh được lựa chọn phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132), Truyền động thủy lực – Kích thước lắp cho các phụ tùng của xy lanh có cần pit tông đơn loạt trung bình 16 MPa (160 bar) và loạt 25 MPa (250 bar)”.

Hình 1 – AP2 – Quai đỡ cần có ren trong

Bảng 1 – Các kích thước của AP2 – Quai đỡ cần có ren trong

Kích thước tính bằng milimét

Loại

Lực danh nghĩa

N

CK

H9

CL

h16

CM

A13

CE

js 13

CV

max

KK

6H

LE

min

ER

max

12

8 000

12

28

12

38

16

M12 x 1,25

18

16

16

12 500

16

36

16

44

20

M14 x 1,5

22

20

20

20 000

20

45

20

52

25

M16 x 1,5

27

25

25

32 000

25

56

25

65

32

M20 x 1,5

34

32

32

50 000

32

70

32

80

40

M27 x 2

41

40

40

80 000

40

90

40

97

50

M33 x 2

51

50

50

125 000

50

110

50

120

63

M42 x 2

63

63

63

200 000

63

140

63

140

71

M48 x 2

75

71

70

250 000

70

150

70

160

80

M56 x 2

84

80

80

320 000

80

170

80

180

90

M64 x 3

94

90

90

400 000

90

190

90

195

100

M72 x 3

109

100

100

500 000

100

210

100

210

110

M80 x 3

114

110

Hình 2 – AF3 – Mặt bích tròn đỡ cần

Bảng 2 – Các kích thước của AF3 – Mặt bích tròn đỡ cần

Kích thước tính bằng milimét

Loại

Lực danh nghĩa

N

KK

6H

FE

JS13

Số lỗ

HB

H13

NE

JS13

UP

max

DA

H13

KE

+04

0

12

8 000

M12 x 1,25

40

4

6,6

17

56

11

6,8

16

12 500

M16 x 1,5

45

4

9

19

63

14,5

9

20

20 000

M16 x 1,5

54

6

9

23

72

14,5

9

25

32 000

M20 x 1,5

63

6

9

29

82

14,5

9

32

50 000

M27 x 2

78

8

11

37

100

17,5

11

40

80 000

M33 x 2

95

8

13,5

46

120

20

13

50

125 000

M42 x 2

120

8

17,5

57

150

26

17,5

63

200 000

M48 x 2

150

8

22

64

190

33

21,5

70

250 000

M56 x 2

165

8

24

77

212

36

23,5

80

320 000

M64 x 3

180

8

26

86

230

39

25,5

90

400 000

M72 x 3

195

10

29

89

250

43

28,5

100

500 000

M80 x 3

210

10

29

96

270

43

28,5

Hình 3 – AB4 – Giá chìa đối xứng đỡ cần

Bảng 3 – Các kích thước của AB4 – Giá chìa đối xứng đỡ cần

Kích thước tính bằng milimét

Loại

Lực danh nghĩa

N

CK

H9

CL

h16

CM

A13

ZW

Min

FL

JS12

HB

H13

LE

min

MR

max

RC

JS14

TB

JS14

UR

max

UH

max

12

8 000

12

28

12

34

9

22

12

20

50

40

70

16

12 500

16

36

16

40

11

27

16

26

65

50

90

20

20 000

20

45

20

45

11

30

20

32

75

58

98

25

32 000

25

56

25

55

13,5

37

25

40

85

70

113

32

50 000

32

70

32

65

17,5

43

32

50

110

85

143

40

80 000

40

90

40

76

22

52

40

65

130

108

170

50

125 000

50

110

50

95

26

65

50

80

170

130

220

63

200 000

63

140

63

1×45o

112

33

75

63

100

210

160

270

70

250 000

70

150

70

2×45o

130

33

90

70

110

230

175

300

80

320 000

80

170

80

2×45o

140

39

95

80

125

250

210

320

90

400 000

90

190

90

2×45o

160

45

108

90

140

290

230

370

100

500 000

100

210

100

2×45o

180

45

120

100

160

315

260

400

110

635 000

110

240

110

2×45o

200

52

138

110

180

350

290

445

125

800 000

125

270

125

5×45o

230

52

170

125

200

385

320

470

Hình 4 – AB3 – Giá chìa không đối xứng đỡ cần

Bảng 4 – Các kích thước của AB3 – Giá chìa không đối xứng đỡ cần

Kích thước tính bằng milimét

Loại

Lực danh nghĩa

N

CK

H9

CL

h16

CM

A13

FL

JS 13

ZW

min.

HB

H13

CO

N9

LE

min.

MR

max.

RG

JS13

RF

JS13

UX

max

UK

max

FG

JS14

KC

+0,3

0

FO

JS14

12

8 000

12

28

12

34

9

10

22

12

45

52

65

72

2

3,3

10

16

12 500

16

36

16

40

11

16

27

16

55

65

80

90

3,5

4,3

10

20

20 000

20

45

20

45

11

16

30

20

70

75

95

100

7.5

4,3

10

25

32 000

25

56

25

55

13,5

25

37

25

85

90

115

120

10

5,4

10

32

50 000

32

70

32

65

17,5

25

43

32

110

110

145

145

14,5

5,4

6

40

80 000

40

90

40

76

22

36

52

40

125

140

170

185

17,5

8,4

6

50

125 000

50

110

50

95

26

36

65

50

150

165

200

215

25

8,4

_

63

200 000

63

140

63

112

1×45o

33

50

75

63

170

210

230

270

33

11,4

_

70

250 000

70

150

70

130

2×45o

33

50

90

70

190

230

250

290

40

11,4

_

80

320 000

80

170

80

140

2×45o

39

50

95

80

210

250

280

320

45

11,4

_

90

400 000

90

190

90

160

2×45o

45

63

108

90

235

280

320

360

47,5

12,4

_

100

500 000

100

210

100

180

2×45o

52

63

120

100

250

315

345

405

52,5

12,4

_

110

635 000

110

240

110

200

2×45o

52

80

138

110

305

335

400

425

62,5

15,4

_

125

800 000

125

270

125

230

5×45o

52

80

170

125

350

365

450

455

75

15,4

Hình 5 – AT4 – giá chìa ngắn đỡ cần

Bảng 5 – Các kích thước của AT4 – giá chìa ngắn đỡ cần

Kích thước tính bằng milimét

Loại

Lực danh nghĩa

N

CR

H7

FK

JS12

FN

max.

HB

H13

NH

max.

TH

JS13

TN

max.

UL

max.

CO

N9

KC

+0,3

0

FS

JS13

12

8 000

12

34

50

9

17

40

24

63

10

3,3

8

16

12 500

16

40

60

11

21

50

31

80

16

4,3

10

20

20 000

20

45

70

11

21

60

41

90

16

4,3

10

25

32 000

25

55

80

13,5

26

80

56

110

25

5,4

12

32

50 000

32

65

100

17,5

33

110

70

150

25

5,4

15

40

80 000

40

76

120

22

41

125

88

170

36

8,4

16

50

125 000

50

95

140

26

51

160

105

210

36

8,4

20

63

200 000

63

112

180

33

61

200

130

265

50

11,4

25

80

320 000

80

140

220

39

81

250

170

325

50

11,4

31

90

385 000

90

160

250

45

91

265

190

345

63

12,4

40

100

500 000

100

180

280

52

102

295

215

385

63

12,4

45

110

630 000

110

200

310

52

112

320

240

410

80

15,4

50

125

785 000

125

220

345

45

132

385

270

570

80

15,4

56

CHÚ THÍCH: Các kích thước này có hiệu lực cho vận hành ở 16 MPa (160 bar) của các xy lanh có lỗ từ 25 mm đến 250 mm; chúng cũng có hiệu lực cho vận hành ở 25 MPa (250) của các xy lanh có lỗ từ 50 mm đến 200 mm.

Hình 6 – AA4-R hoặc AA6-R – Trục bản lề có ổ trụ hoặc ổ đỡ cầu (kiểu chốt hãm hoặc vòng hãm)

Bảng 6 – Các kích thước của AA4-R hoặc AA6-R – Trục bản lề có ổ trụ hoặc ổ đỡ cầu (kiểu chốt hãm hoặc vòng hãm)

Kích thước tính bằng milimét

Loại

Lực danh nghĩa

N

NL

ML

max.

ES

EL

H16

JKa

EKb

f8

12

8 000

49

29

12

16

12 500

57

37

16

20

20 000

72

46

20

25

32 000

84

57

25

32

50 000

105

72

32

40

80 000

133

92

40

50

125 000

165

112

50

63

200 000

185

142

63

70

250 000

205

152

70

80

320 000

225

172

80

a Dung sai cho ổ đỡ cầu là “m6”.

b Dung sai cho ổ đỡ trụ là H9.

Hình 7 – AA4-S hoặc AA6-S – Trục bản lề có ổ đỡ trụ hoặc ổ đỡ cầu (chốt chẻ)

Bảng 7 – Các kích thước của AA4-S hoặc AA6-S – Trục bản lề có ổ trụ hoặc ổ đỡ cầu (chốt chẻ)

Kích thước tính bằng milimét

Loại

Lực danh nghĩa

N

NL

ML

max.

ES

EL

H16

JKa

EKb

f8

12

8 000

49

29

12

16

12 500

57

37

16

20

20 000

72

46

20

25

32 000

84

57

25

32

50 000

105

72

32

40

80 000

133

92

40

50

125 000

165

112

50

63

200 000

185

142

63

70

250 000

205

152

70

80

320 000

225

172

80

a Dung sai cho ổ đỡ cầu là “m6”.

b Dung sai cho ổ đỡ trụ là H9.

Hình 8 – AP6 – Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ cầu, ghép nối bằng ren trong

Bảng 8 – Các kích thước của AP6 – Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ cầu, ghép nối bằng ren trong

Kích thước tính bằng milimét

Loại

Lực danh nghĩa

N

N

max.

KK

6H

CN

Dung sai

EN

Dung sai

EF

max.

CH

JS13

AV

min.

LF

min.

EU

max.

Góc nghiêng

Z

min.

nom

μm

nom

μm

12

8 000

19

M12 x 1,25

12

+18

0

12

0

-180

16,5

38

17

14

11

4o

16

12 500

22

M14 x 1,5

16

16

20,5

44

19

18

14

20

20 000

28

M16 x 1,5

20

+21

0

20

0

-210

25

52

23

22

17,5

25

32 000

31

M20 x1,5

25

25

32

65

19

27

22

32

50 000

38

M27 x 2

32

+25

0

32

0

-250

40

80

37

32

28

40

80 000

47

M33 x 2

40

40

50

97

46

41

34

50

125 000

58

M42 x 2

50

50

63

120

57

50

42

63

200 000

70

M48 x 2

63

+30

0

63

0

-300

72,5

140

64

62

53,5

80

320 000

91

M64 x 3

80

80

92

180

86

78

68

100

500 000

110

M72 x 3

100

+35

0

100

0

-350

114

210

91

98

85,5

M80 x 3

96

125

800 000

135

M90 x 3

125

+40

0

125

0

-400

160

260

107

120

105

M100 x 3

113

160

1 250 000

165

M125 x 4

160

160

200

310

126

150

133

200

2 000 000

215

M160 x 4

200

+46

0

200

0

-460

250

390

161

195

165

250

3 200 000

300

M200 x 4

250

250

320

530

205

265

200

320

5 000 000

360

M250 x 6

320

+57

0

320

0

-570

375

640

160

325

265

Hình 9 – AP4 – Tai mấu đỡ cần bằng ổ trụ, ghép nối bằng ren trong

Bảng 9 – Các kích thước của AP4 – Tai mấu đỡ cần bằng ổ trụ, ghép nối bằng ren trong

Kích thước tính bằng milimét

Loại

Lực danh nghĩa

N

KK

6H

CK

H9

EM

h12

ER

max.

CA

JS13

AV

min.

LE

min.

N

max.

12

8 000

M12 x 1,25

12

12

16,5

38

17

14

19

16

12 5000

M14 x 1,5

16

16

20,5

44

19

18

22

20

20 000

M16 x 1,5

20

20

25

52

23

22

28

25

32 000

M20 x 1,5

25

250

32

65

29

27

31

32

50 000

M27 x 2

32

32

40

80

37

32

38

40

80 000

M33 x 2

40

40

50

97

46

41

47

50

125 000

M42 x 2

50

50

63

120

57

50

58

63

200 000

M48 x 2

63

63

72,5

140

64

62

70

80

320 000

M64 x 3

80

80

92

180

86

78

91

100

500 000

M72 x 3

100

100

114

210

91

98

110

M80 x 3

96

125

800 000

M90 x 3

125

125

160

260

107

120

135

M100 x 3

113

160

1 250 000

M125 x 4

160

160

200

310

126

150

165

200

2 000 000

M160 x 4

200

200

250

390

161

195

215

250

3 200 000

M200 x 4

250

250

320

530

205

265

300

320

5 000 000

M250 x 6

320

320

375

640

260

325

360

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 4413, Hydraulic fluid power – General rules and safety requirements for systems and their components (Truyền động thủy lực – Quy tắc chung và yêu cầu về an toàn cho hệ thống và các bộ phận của hệ thống).

[2] TCVN 7969 (ISO 3320), Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén – Đường kính lỗ xy lanh và cần pít tông theo hệ mét và hệ inch.

[3] ISO 3322, Fluid power systems and components – Cylinders – Nominal presures (Truyền động thủy lực và khí nén – Xy lanh – Áp suất danh nghĩa).

[4] ISO 6020-1, Hydraulic fluid power – Mounting dimensions for single rod cylinders, 16 MPa (160 bar) series – Part 1: Medium series (Truyền động thủy lực – kích thước lắp cho xy lanh có cần đơn giản loạt 16 MPa (160 bar) – Phần 1: Loạt trung bình]).

[5] ISO 6022, Hydraulic fluid power – Mounting dimensions for single rod cylinders, 25 MPa (250 bar) series (Truyền động thủy lực – Kích thước lắp cho xy lanh có cần một phía loạt 25MPa (250 bar)).

 


1) 1 bar = 0,1 MPa = 105 Pa; 1 MPa = 1 N/mm2.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10652:2014 (ISO 8132:2014) VỀ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – KÍCH THƯỚC LẮP CHO CÁC PHỤ TÙNG CỦA XY LANH CÓ CẦN PÍT TÔNG ĐƠN, LOẠT TRUNG BÌNH 16 MPA (160 BAR) VÀ LOẠT 25 MPA (250 BAR)
Số, ký hiệu văn bản TCVN10652:2014 Ngày hiệu lực 31/12/2014
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 31/12/2014
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản