TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10652:2014 (ISO 8132:2014) VỀ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – KÍCH THƯỚC LẮP CHO CÁC PHỤ TÙNG CỦA XY LANH CÓ CẦN PÍT TÔNG ĐƠN, LOẠT TRUNG BÌNH 16 MPA (160 BAR) VÀ LOẠT 25 MPA (250 BAR)
ISO 8132:2014
TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – KÍCH THƯỚC LẮP CHO CÁC PHỤ TÙNG CỦA XY LANH CÓ CẦN PIT TÔNG ĐƠN, LOẠT TRUNG BÌNH 16 MPA (160 BAR) VÀ LOẠT 25 MPA (250 BAR)
Hydraulic fluid power – Mounting dimensions for accessories for single rod cylinders, 16 MPa (160 bar) medium and 25 MPa (250 bar) series
Lời nói đầu
TCVN 10652:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 8132:2014.
TCVN 10652:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 131 “Hệ thống truyền dẫn chất lỏng” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Trong các hệ thống truyền động thủy lực, năng lượng được truyền và điều khiển thông qua một chất lỏng có áp trong một mạch kín.
Một bộ phận của hệ thống này là xy lanh truyền lực của chất lỏng. Đây là bộ phận chuyển đổi năng lượng thành lực cơ học và chuyển động thẳng. Bộ phận này gồm một phần tử, nghĩa là một pít tông và cần pít tông vận hành trong lỗ xy lanh.
TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – KÍCH THƯỚC LẮP CHO CÁC PHỤ TÙNG CỦA XY LANH CÓ CẦN PÍT TÔNG ĐƠN, LOẠT TRUNG BÌNH 16 MPA (160 BAR) VÀ LOẠT 25 MPA (250 BAR)
Hydraulic fluid power – Mounting dimensions for accessories for single rod cylinders, 16 Mpa (160 bar) medium and 25 MPa (250 bar) series
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các kích thước lắp cần để lắp các phụ tùng của các xy lanh loạt trung bình 16 MPa (160 bar1)) phù hợp với ISO 6020-1 và các xy lanh loạt 25 MPa (250 bar) phù hợp với ISO 6022. Các phụ tùng đã được thiết kế chuyên dùng cho các xy lanh được chế tạo phù hợp với ISO 6020-1 và ISO 6022, nhưng yêu cầu này không hạn chế việc ứng dụng của các phụ tùng này.
CHÚ THÍCH: 1 bar = 0,1 Mpa = 105 Pa; 1 MPa = 1 N/mm2.
Tiêu chuẩn này bao gồm các phụ tùng sau được nhận dạng phù hợp với TCVN 10651 (ISO 6099):
– AP2 – Quai đỡ cần, có ren trong (xem Hình 1 và Bảng 1);
– AF3 – Mặt bích tròn, đỡ cần (xem Hình 2 và Bảng 2);
– AB4 – Giá chìa đối xứng, đỡ cần (xem Hình 3 và Bảng 3);
– AB3 – Giá chìa không đối xứng, đỡ cần (xem Hình 4 và Bảng 4);
– AT4 – Giá chìa ngắn đỡ cần (xem Hình 5 và Bảng 5);
– AA4-R – Trục bản lề có ổ đỡ trụ (kiểu chốt hãm hoặc vòng hãm) (xem Hình 6 và Bảng 6);
– AA4-S – Trục bản lề có ổ đỡ trụ (chốt chẻ) (xem Hình 7 và Bảng 7);
– AA6-R – Trục bản lề có ổ đỡ cầu (kiểu chốt hãm hoặc vòng hãm) (xem Hình 6 và Bảng 6);
– AA6-S – Trục bản lề có ổ đỡ cầu, (chốt chẻ) (xem Hình 7 và Bảng 7);
– AP6 – Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ cầu, ghép nối bằng ren trong (xem Hình 8 và Bảng 8);
– AP4 – Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ trụ, ghép nối bằng ren trong (xem Hình 9 và Bảng 9).
Các phụ tùng này được sử dụng trên các xy lanh thủy lực để truyền lực cơ học của xy lanh. Các phụ tùng này được thiết kế dựa trên các lực lớn nhất do đường kính trong quy định của xy lanh và áp suất theo TCVN 7969 (ISO 3320).
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các đặc tính kích thước của các sản phẩm được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này và không áp dụng cho các đặc tính chức năng của các sản phẩm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2263-1 (ISO 2768-1), Dung sai chung – Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và góc không chỉ dẫn dung sai riêng.
TCVN 2263-2 (ISO 2768-2), Dung sai chung – Phần 2: Dung sai hình học đối với các yếu tố không chỉ dẫn dung sai riêng.
TCVN 10645 (ISO 5598), Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/khí nén – Từ vựng.
TCVN 10651 (ISO 6099), Hệ thống và bộ phận truyền động thủy lực/khí nén – Xy lanh – Mã nhận dạng về kích thước lắp và kiểu lắp đặt.
ISO 286-2, ISO system of limits and fits – Part 2: Tables of standard tolerance grades and limit deviations for holes and shafts (Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép – Phần 2: Các bảng về cấp dung sai tiêu chuẩn và sai lệch giới hạn cho lỗ và trục).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 10645 (ISO 5598).
4. Kích thước lắp
Các kích thước lắp cho các phụ tùng được cho trong Hình 1 đến Hình 9 và trong Bảng 1 và đến Bảng 9.
5. Dung sai
5.1. Các giá trị dung sai cho trong Hình 1 đến Hình 9.
5.2. Dung sai cho các kích thước dài và kích thước góc khác phải phù hợp với quy định trong TCVN 2263-1 (ISO 2768-1).
5.3. Các dung sai hình học phải phù hợp với quy định trong TCVN 2263-2 (ISO 2768-2).
CHÚ THÍCH: Tất cả các hình vẽ trong tiêu chuẩn này chỉ thị các yêu cầu về dung sai theo mã “TCVN 2263 (ISO 2768)-mk” như quy định trong TCVN 2263-1 (ISO 2768-1) và TCVN 2263-2 (ISO 2768-2).
6. Hướng dẫn áp dụng
6.1. Lắp đặt
6.1.1. Nên sử dụng dung sai f8 phù hợp với ISO 286-2 cho các trục lắp trong ổ trục.
6.1.2. Trục đối với trục bản lề có ổ đỡ cầu
Nên sử dụng dung sai m6 để lắp ghép trục trong lỗ ổ đỡ cầu (xem ISO 268-2). Trong các trường hợp ngoại lệ (ví dụ, khi có khó khăn trong lắp đặt xy lanh) có thể sử dụng dung sai f7. Trong trường hợp này nên sử dụng trục được tôi cứng bề mặt vì có chuyển động giữa trục và lỗ ổ trục và cần thiết phải bôi trơn. Có thể thực hiện việc bôi trơn qua trục.
6.1.3. Góc nghiêng
Vẫn có thể tạo ra được góc nghiêng quy định ± 4o khi các mặt bên trong của giá chìa tiếp xúc với các mặt bên của vòng trong ổ đỡ cầu.
6.1.4. Quai đỡ cần
Quai đỡ cần có ren trong (AP2) phải được vặn ren chắc chắn để tựa vào vai cần pit tông trước khi hai chi tiết được kkóa chặt.
6.2. Bôi trơn
6.2.1. Phải thực hiện việc bôi trơn đầy đủ để thỏa mãn chất lượng sử dụng của các phụ tùng này.
6.2.2. Phương pháp và tần suất bôi trơn cho các phụ tùng phụ thuộc vào các điều kiện làm việc cụ thể.
6.2.3. Đối với các chi tiết đối tiếp không có bảo dưỡng, không yêu cầu phải có bôi trơn bổ sung.
7. Ký hiệu
Các phụ tùng phù hợp với tiêu chuẩn này phải được ký hiệu bằng nhận dạng kiểu lắp phù hợp với TCVN 10651 (ISO 6099), theo sau là TCVN 10652 (ISO 8132), dấu gạch ngang và loại (cỡ) từ bảng có liên quan.
VÍ DỤ 1: Quai đỡ cần có ren trong loại 20 (CK = 20) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:
AP2 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20
VÍ DỤ 2: Mặt bích tròn đỡ cần loại 20 (KK = M16x1,5) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:
AF3 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20
VÍ DỤ 3: Giá chìa đối xứng đỡ cần loại 20 (CK = 20) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:
AB4 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20
VÍ DỤ 4: Giá chìa không đối xứng đỡ cần loại 20 (CK = 20) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132)
AB3 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20
VÍ DỤ 5: Giá chìa ngắn đỡ cần loại 20 (CR= 20) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:
AT4 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20.
VÍ DỤ 6: Trục bản lề có ổ đỡ trụ (chốt hãm hoặc kiểu vòng hãm) loại 25 (EK = 25) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:
AA4-R TCVN 10652 (ISO 8132) – 25
VÍ DỤ 7: Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ cầu, ghép nối bằng ren trong loại 20 (CN = 20) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:
AP6 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20
VÍ DỤ 8: Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ trụ, ghép nối bằng ren trong loại 20 (CK = 20) phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132) được ký hiệu:
AP4 TCVN 10652 (ISO 8132) – 20
8. Công bố nhận dạng (tham chiếu tiêu chuẩn này)
Khi đã lựa chọn tuân theo tiêu chuẩn này, nhà sản xuất phải công bố nội dung sau trong các báo cáo thử nghiệm, catalog và tài liệu bán hàng:
“Các kích thước lắp cho phụ tùng của xy lanh được lựa chọn phù hợp với TCVN 10652 (ISO 8132), Truyền động thủy lực – Kích thước lắp cho các phụ tùng của xy lanh có cần pit tông đơn loạt trung bình 16 MPa (160 bar) và loạt 25 MPa (250 bar)”.
Hình 1 – AP2 – Quai đỡ cần có ren trong
Bảng 1 – Các kích thước của AP2 – Quai đỡ cần có ren trong
Kích thước tính bằng milimét
Loại |
Lực danh nghĩa N |
CK H9 |
CL h16 |
CM A13 |
CE js 13 |
CV max |
KK 6H |
LE min |
ER max |
12 |
8 000 |
12 |
28 |
12 |
38 |
16 |
M12 x 1,25 |
18 |
16 |
16 |
12 500 |
16 |
36 |
16 |
44 |
20 |
M14 x 1,5 |
22 |
20 |
20 |
20 000 |
20 |
45 |
20 |
52 |
25 |
M16 x 1,5 |
27 |
25 |
25 |
32 000 |
25 |
56 |
25 |
65 |
32 |
M20 x 1,5 |
34 |
32 |
32 |
50 000 |
32 |
70 |
32 |
80 |
40 |
M27 x 2 |
41 |
40 |
40 |
80 000 |
40 |
90 |
40 |
97 |
50 |
M33 x 2 |
51 |
50 |
50 |
125 000 |
50 |
110 |
50 |
120 |
63 |
M42 x 2 |
63 |
63 |
63 |
200 000 |
63 |
140 |
63 |
140 |
71 |
M48 x 2 |
75 |
71 |
70 |
250 000 |
70 |
150 |
70 |
160 |
80 |
M56 x 2 |
84 |
80 |
80 |
320 000 |
80 |
170 |
80 |
180 |
90 |
M64 x 3 |
94 |
90 |
90 |
400 000 |
90 |
190 |
90 |
195 |
100 |
M72 x 3 |
109 |
100 |
100 |
500 000 |
100 |
210 |
100 |
210 |
110 |
M80 x 3 |
114 |
110 |
Hình 2 – AF3 – Mặt bích tròn đỡ cần
Bảng 2 – Các kích thước của AF3 – Mặt bích tròn đỡ cần
Kích thước tính bằng milimét
Loại |
Lực danh nghĩa N |
KK 6H |
FE JS13 |
Số lỗ |
HB H13 |
NE JS13 |
UP max |
DA H13 |
KE +04 0 |
12 |
8 000 |
M12 x 1,25 |
40 |
4 |
6,6 |
17 |
56 |
11 |
6,8 |
16 |
12 500 |
M16 x 1,5 |
45 |
4 |
9 |
19 |
63 |
14,5 |
9 |
20 |
20 000 |
M16 x 1,5 |
54 |
6 |
9 |
23 |
72 |
14,5 |
9 |
25 |
32 000 |
M20 x 1,5 |
63 |
6 |
9 |
29 |
82 |
14,5 |
9 |
32 |
50 000 |
M27 x 2 |
78 |
8 |
11 |
37 |
100 |
17,5 |
11 |
40 |
80 000 |
M33 x 2 |
95 |
8 |
13,5 |
46 |
120 |
20 |
13 |
50 |
125 000 |
M42 x 2 |
120 |
8 |
17,5 |
57 |
150 |
26 |
17,5 |
63 |
200 000 |
M48 x 2 |
150 |
8 |
22 |
64 |
190 |
33 |
21,5 |
70 |
250 000 |
M56 x 2 |
165 |
8 |
24 |
77 |
212 |
36 |
23,5 |
80 |
320 000 |
M64 x 3 |
180 |
8 |
26 |
86 |
230 |
39 |
25,5 |
90 |
400 000 |
M72 x 3 |
195 |
10 |
29 |
89 |
250 |
43 |
28,5 |
100 |
500 000 |
M80 x 3 |
210 |
10 |
29 |
96 |
270 |
43 |
28,5 |
Hình 3 – AB4 – Giá chìa đối xứng đỡ cần
Bảng 3 – Các kích thước của AB4 – Giá chìa đối xứng đỡ cần
Kích thước tính bằng milimét
Loại |
Lực danh nghĩa N |
CK H9 |
CL h16 |
CM A13 |
ZW Min |
FL JS12 |
HB H13 |
LE min |
MR max |
RC JS14 |
TB JS14 |
UR max |
UH max |
12 |
8 000 |
12 |
28 |
12 |
– |
34 |
9 |
22 |
12 |
20 |
50 |
40 |
70 |
16 |
12 500 |
16 |
36 |
16 |
– |
40 |
11 |
27 |
16 |
26 |
65 |
50 |
90 |
20 |
20 000 |
20 |
45 |
20 |
– |
45 |
11 |
30 |
20 |
32 |
75 |
58 |
98 |
25 |
32 000 |
25 |
56 |
25 |
– |
55 |
13,5 |
37 |
25 |
40 |
85 |
70 |
113 |
32 |
50 000 |
32 |
70 |
32 |
– |
65 |
17,5 |
43 |
32 |
50 |
110 |
85 |
143 |
40 |
80 000 |
40 |
90 |
40 |
– |
76 |
22 |
52 |
40 |
65 |
130 |
108 |
170 |
50 |
125 000 |
50 |
110 |
50 |
– |
95 |
26 |
65 |
50 |
80 |
170 |
130 |
220 |
63 |
200 000 |
63 |
140 |
63 |
1×45o |
112 |
33 |
75 |
63 |
100 |
210 |
160 |
270 |
70 |
250 000 |
70 |
150 |
70 |
2×45o |
130 |
33 |
90 |
70 |
110 |
230 |
175 |
300 |
80 |
320 000 |
80 |
170 |
80 |
2×45o |
140 |
39 |
95 |
80 |
125 |
250 |
210 |
320 |
90 |
400 000 |
90 |
190 |
90 |
2×45o |
160 |
45 |
108 |
90 |
140 |
290 |
230 |
370 |
100 |
500 000 |
100 |
210 |
100 |
2×45o |
180 |
45 |
120 |
100 |
160 |
315 |
260 |
400 |
110 |
635 000 |
110 |
240 |
110 |
2×45o |
200 |
52 |
138 |
110 |
180 |
350 |
290 |
445 |
125 |
800 000 |
125 |
270 |
125 |
5×45o |
230 |
52 |
170 |
125 |
200 |
385 |
320 |
470 |
Hình 4 – AB3 – Giá chìa không đối xứng đỡ cần
Bảng 4 – Các kích thước của AB3 – Giá chìa không đối xứng đỡ cần
Kích thước tính bằng milimét
Loại |
Lực danh nghĩa N |
CK H9 |
CL h16 |
CM A13 |
FL JS 13 |
ZW min. |
HB H13 |
CO N9 |
LE min. |
MR max. |
RG JS13 |
RF JS13 |
UX max |
UK max |
FG JS14 |
KC +0,3 0 |
FO JS14 |
12 |
8 000 |
12 |
28 |
12 |
34 |
– |
9 |
10 |
22 |
12 |
45 |
52 |
65 |
72 |
2 |
3,3 |
10 |
16 |
12 500 |
16 |
36 |
16 |
40 |
– |
11 |
16 |
27 |
16 |
55 |
65 |
80 |
90 |
3,5 |
4,3 |
10 |
20 |
20 000 |
20 |
45 |
20 |
45 |
– |
11 |
16 |
30 |
20 |
70 |
75 |
95 |
100 |
7.5 |
4,3 |
10 |
25 |
32 000 |
25 |
56 |
25 |
55 |
– |
13,5 |
25 |
37 |
25 |
85 |
90 |
115 |
120 |
10 |
5,4 |
10 |
32 |
50 000 |
32 |
70 |
32 |
65 |
– |
17,5 |
25 |
43 |
32 |
110 |
110 |
145 |
145 |
14,5 |
5,4 |
6 |
40 |
80 000 |
40 |
90 |
40 |
76 |
– |
22 |
36 |
52 |
40 |
125 |
140 |
170 |
185 |
17,5 |
8,4 |
6 |
50 |
125 000 |
50 |
110 |
50 |
95 |
– |
26 |
36 |
65 |
50 |
150 |
165 |
200 |
215 |
25 |
8,4 |
_ |
63 |
200 000 |
63 |
140 |
63 |
112 |
1×45o |
33 |
50 |
75 |
63 |
170 |
210 |
230 |
270 |
33 |
11,4 |
_ |
70 |
250 000 |
70 |
150 |
70 |
130 |
2×45o |
33 |
50 |
90 |
70 |
190 |
230 |
250 |
290 |
40 |
11,4 |
_ |
80 |
320 000 |
80 |
170 |
80 |
140 |
2×45o |
39 |
50 |
95 |
80 |
210 |
250 |
280 |
320 |
45 |
11,4 |
_ |
90 |
400 000 |
90 |
190 |
90 |
160 |
2×45o |
45 |
63 |
108 |
90 |
235 |
280 |
320 |
360 |
47,5 |
12,4 |
_ |
100 |
500 000 |
100 |
210 |
100 |
180 |
2×45o |
52 |
63 |
120 |
100 |
250 |
315 |
345 |
405 |
52,5 |
12,4 |
_ |
110 |
635 000 |
110 |
240 |
110 |
200 |
2×45o |
52 |
80 |
138 |
110 |
305 |
335 |
400 |
425 |
62,5 |
15,4 |
_ |
125 |
800 000 |
125 |
270 |
125 |
230 |
5×45o |
52 |
80 |
170 |
125 |
350 |
365 |
450 |
455 |
75 |
15,4 |
– |
Hình 5 – AT4 – giá chìa ngắn đỡ cần
Bảng 5 – Các kích thước của AT4 – giá chìa ngắn đỡ cần
Kích thước tính bằng milimét
Loại |
Lực danh nghĩa N |
CR H7 |
FK JS12 |
FN max. |
HB H13 |
NH max. |
TH JS13 |
TN max. |
UL max. |
CO N9 |
KC +0,3 0 |
FS JS13 |
12 |
8 000 |
12 |
34 |
50 |
9 |
17 |
40 |
24 |
63 |
10 |
3,3 |
8 |
16 |
12 500 |
16 |
40 |
60 |
11 |
21 |
50 |
31 |
80 |
16 |
4,3 |
10 |
20 |
20 000 |
20 |
45 |
70 |
11 |
21 |
60 |
41 |
90 |
16 |
4,3 |
10 |
25 |
32 000 |
25 |
55 |
80 |
13,5 |
26 |
80 |
56 |
110 |
25 |
5,4 |
12 |
32 |
50 000 |
32 |
65 |
100 |
17,5 |
33 |
110 |
70 |
150 |
25 |
5,4 |
15 |
40 |
80 000 |
40 |
76 |
120 |
22 |
41 |
125 |
88 |
170 |
36 |
8,4 |
16 |
50 |
125 000 |
50 |
95 |
140 |
26 |
51 |
160 |
105 |
210 |
36 |
8,4 |
20 |
63 |
200 000 |
63 |
112 |
180 |
33 |
61 |
200 |
130 |
265 |
50 |
11,4 |
25 |
80 |
320 000 |
80 |
140 |
220 |
39 |
81 |
250 |
170 |
325 |
50 |
11,4 |
31 |
90 |
385 000 |
90 |
160 |
250 |
45 |
91 |
265 |
190 |
345 |
63 |
12,4 |
40 |
100 |
500 000 |
100 |
180 |
280 |
52 |
102 |
295 |
215 |
385 |
63 |
12,4 |
45 |
110 |
630 000 |
110 |
200 |
310 |
52 |
112 |
320 |
240 |
410 |
80 |
15,4 |
50 |
125 |
785 000 |
125 |
220 |
345 |
45 |
132 |
385 |
270 |
570 |
80 |
15,4 |
56 |
CHÚ THÍCH: Các kích thước này có hiệu lực cho vận hành ở 16 MPa (160 bar) của các xy lanh có lỗ từ 25 mm đến 250 mm; chúng cũng có hiệu lực cho vận hành ở 25 MPa (250) của các xy lanh có lỗ từ 50 mm đến 200 mm. |
Hình 6 – AA4-R hoặc AA6-R – Trục bản lề có ổ trụ hoặc ổ đỡ cầu (kiểu chốt hãm hoặc vòng hãm)
Bảng 6 – Các kích thước của AA4-R hoặc AA6-R – Trục bản lề có ổ trụ hoặc ổ đỡ cầu (kiểu chốt hãm hoặc vòng hãm)
Kích thước tính bằng milimét
Loại |
Lực danh nghĩa N |
NL ML max. |
ES EL H16 |
JKa EKb f8 |
12 |
8 000 |
49 |
29 |
12 |
16 |
12 500 |
57 |
37 |
16 |
20 |
20 000 |
72 |
46 |
20 |
25 |
32 000 |
84 |
57 |
25 |
32 |
50 000 |
105 |
72 |
32 |
40 |
80 000 |
133 |
92 |
40 |
50 |
125 000 |
165 |
112 |
50 |
63 |
200 000 |
185 |
142 |
63 |
70 |
250 000 |
205 |
152 |
70 |
80 |
320 000 |
225 |
172 |
80 |
a Dung sai cho ổ đỡ cầu là “m6”.
b Dung sai cho ổ đỡ trụ là H9. |
Hình 7 – AA4-S hoặc AA6-S – Trục bản lề có ổ đỡ trụ hoặc ổ đỡ cầu (chốt chẻ)
Bảng 7 – Các kích thước của AA4-S hoặc AA6-S – Trục bản lề có ổ trụ hoặc ổ đỡ cầu (chốt chẻ)
Kích thước tính bằng milimét
Loại |
Lực danh nghĩa N |
NL ML max. |
ES EL H16 |
JKa EKb f8 |
12 |
8 000 |
49 |
29 |
12 |
16 |
12 500 |
57 |
37 |
16 |
20 |
20 000 |
72 |
46 |
20 |
25 |
32 000 |
84 |
57 |
25 |
32 |
50 000 |
105 |
72 |
32 |
40 |
80 000 |
133 |
92 |
40 |
50 |
125 000 |
165 |
112 |
50 |
63 |
200 000 |
185 |
142 |
63 |
70 |
250 000 |
205 |
152 |
70 |
80 |
320 000 |
225 |
172 |
80 |
a Dung sai cho ổ đỡ cầu là “m6”.
b Dung sai cho ổ đỡ trụ là H9. |
Hình 8 – AP6 – Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ cầu, ghép nối bằng ren trong
Bảng 8 – Các kích thước của AP6 – Tai mấu đỡ cần bằng ổ đỡ cầu, ghép nối bằng ren trong
Kích thước tính bằng milimét
Loại |
Lực danh nghĩa N |
N max. |
KK 6H |
CN Dung sai |
EN Dung sai |
EF max. |
CH JS13 |
AV min. |
LF min. |
EU max. |
Góc nghiêng Z min. |
||
nom |
μm |
nom |
μm |
||||||||||
12 |
8 000 |
19 |
M12 x 1,25 |
12 |
+18 0 |
12 |
0 -180 |
16,5 |
38 |
17 |
14 |
11 |
4o |
16 |
12 500 |
22 |
M14 x 1,5 |
16 |
16 |
20,5 |
44 |
19 |
18 |
14 |
|||
20 |
20 000 |
28 |
M16 x 1,5 |
20 |
+21 0 |
20 |
0 -210 |
25 |
52 |
23 |
22 |
17,5 |
|
25 |
32 000 |
31 |
M20 x1,5 |
25 |
25 |
32 |
65 |
19 |
27 |
22 |
|||
32 |
50 000 |
38 |
M27 x 2 |
32 |
+25 0 |
32 |
0 -250 |
40 |
80 |
37 |
32 |
28 |
|
40 |
80 000 |
47 |
M33 x 2 |
40 |
40 |
50 |
97 |
46 |
41 |
34 |
|||
50 |
125 000 |
58 |
M42 x 2 |
50 |
50 |
63 |
120 |
57 |
50 |
42 |
|||
63 |
200 000 |
70 |
M48 x 2 |
63 |
+30 0 |
63 |
0 -300 |
72,5 |
140 |
64 |
62 |
53,5 |
|
80 |
320 000 |
91 |
M64 x 3 |
80 |
80 |
92 |
180 |
86 |
78 |
68 |
|||
100 |
500 000 |
110 |
M72 x 3 |
100 |
+35 0 |
100 |
0 -350 |
114 |
210 |
91 |
98 |
85,5 |
|
M80 x 3 |
96 |
||||||||||||
125 |
800 000 |
135 |
M90 x 3 |
125 |
+40 0 |
125 |
0 -400 |
160 |
260 |
107 |
120 |
105 |
|
M100 x 3 |
113 |
||||||||||||
160 |
1 250 000 |
165 |
M125 x 4 |
160 |
160 |
200 |
310 |
126 |
150 |
133 |
|||
200 |
2 000 000 |
215 |
M160 x 4 |
200 |
+46 0 |
200 |
0 -460 |
250 |
390 |
161 |
195 |
165 |
|
250 |
3 200 000 |
300 |
M200 x 4 |
250 |
250 |
320 |
530 |
205 |
265 |
200 |
|||
320 |
5 000 000 |
360 |
M250 x 6 |
320 |
+57 0 |
320 |
0 -570 |
375 |
640 |
160 |
325 |
265 |
Hình 9 – AP4 – Tai mấu đỡ cần bằng ổ trụ, ghép nối bằng ren trong
Bảng 9 – Các kích thước của AP4 – Tai mấu đỡ cần bằng ổ trụ, ghép nối bằng ren trong
Kích thước tính bằng milimét
Loại |
Lực danh nghĩa N |
KK 6H |
CK H9 |
EM h12 |
ER max. |
CA JS13 |
AV min. |
LE min. |
N max. |
12 |
8 000 |
M12 x 1,25 |
12 |
12 |
16,5 |
38 |
17 |
14 |
19 |
16 |
12 5000 |
M14 x 1,5 |
16 |
16 |
20,5 |
44 |
19 |
18 |
22 |
20 |
20 000 |
M16 x 1,5 |
20 |
20 |
25 |
52 |
23 |
22 |
28 |
25 |
32 000 |
M20 x 1,5 |
25 |
250 |
32 |
65 |
29 |
27 |
31 |
32 |
50 000 |
M27 x 2 |
32 |
32 |
40 |
80 |
37 |
32 |
38 |
40 |
80 000 |
M33 x 2 |
40 |
40 |
50 |
97 |
46 |
41 |
47 |
50 |
125 000 |
M42 x 2 |
50 |
50 |
63 |
120 |
57 |
50 |
58 |
63 |
200 000 |
M48 x 2 |
63 |
63 |
72,5 |
140 |
64 |
62 |
70 |
80 |
320 000 |
M64 x 3 |
80 |
80 |
92 |
180 |
86 |
78 |
91 |
100 |
500 000 |
M72 x 3 |
100 |
100 |
114 |
210 |
91 |
98 |
110 |
M80 x 3 |
96 |
||||||||
125 |
800 000 |
M90 x 3 |
125 |
125 |
160 |
260 |
107 |
120 |
135 |
M100 x 3 |
113 |
||||||||
160 |
1 250 000 |
M125 x 4 |
160 |
160 |
200 |
310 |
126 |
150 |
165 |
200 |
2 000 000 |
M160 x 4 |
200 |
200 |
250 |
390 |
161 |
195 |
215 |
250 |
3 200 000 |
M200 x 4 |
250 |
250 |
320 |
530 |
205 |
265 |
300 |
320 |
5 000 000 |
M250 x 6 |
320 |
320 |
375 |
640 |
260 |
325 |
360 |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 4413, Hydraulic fluid power – General rules and safety requirements for systems and their components (Truyền động thủy lực – Quy tắc chung và yêu cầu về an toàn cho hệ thống và các bộ phận của hệ thống).
[2] TCVN 7969 (ISO 3320), Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén – Đường kính lỗ xy lanh và cần pít tông theo hệ mét và hệ inch.
[3] ISO 3322, Fluid power systems and components – Cylinders – Nominal presures (Truyền động thủy lực và khí nén – Xy lanh – Áp suất danh nghĩa).
[4] ISO 6020-1, Hydraulic fluid power – Mounting dimensions for single rod cylinders, 16 MPa (160 bar) series – Part 1: Medium series (Truyền động thủy lực – kích thước lắp cho xy lanh có cần đơn giản loạt 16 MPa (160 bar) – Phần 1: Loạt trung bình]).
[5] ISO 6022, Hydraulic fluid power – Mounting dimensions for single rod cylinders, 25 MPa (250 bar) series (Truyền động thủy lực – Kích thước lắp cho xy lanh có cần một phía loạt 25MPa (250 bar)).
1) 1 bar = 0,1 MPa = 105 Pa; 1 MPa = 1 N/mm2.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10652:2014 (ISO 8132:2014) VỀ TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC – KÍCH THƯỚC LẮP CHO CÁC PHỤ TÙNG CỦA XY LANH CÓ CẦN PÍT TÔNG ĐƠN, LOẠT TRUNG BÌNH 16 MPA (160 BAR) VÀ LOẠT 25 MPA (250 BAR) | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10652:2014 | Ngày hiệu lực | 31/12/2014 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 31/12/2014 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |