TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10661:2014 VỀ MUỐI (NATRI CLORUA) – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ TỔNG SỐ – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10661:2014

MUỐI (NATRI CLORUA) – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ TỔNG SỐ – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Sodium chloride – Determination of total lead content- Flame atomic absorption spectrometric method

Lời nói đầu

TCVN 10661:2014 được xây dựng dựa trên cơ s tài liệu ca Hiệp hội muối Châu Âu EuSalt/AS 013-2005 Determination of total lead. Flame atomic absorption spectrometric method;

TCVN 10661:2014 do Cục Chế biến Nông lâm thủy sản và ngh muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa hc và Công nghệ công bố.

 

MUỐI (NATRI CLORUA) – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ TỔNG SỐ – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Sodium chloride – Determination of total lead content- Flame atomic absorption spectrometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo phổ hp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng chì tổng số trong muối (natri clorua).

Phương pháp này có thể áp dụng cho các sn phm muối (natri clorua) chứa hàm lượng chì bng hoc ln hơn 0,5 mg/kg.

CHÚ THÍCH: Gii hạn dưới của phép xác định chỉ có th đạt được nếu thực hin quy trình trong các điều kin ti ưu sau đây:

người thực hiện phi thành thạo với phương pháp này:

– dụng cụ thủy tinh được dùng phi sạch;

– cài đặt thiết b ti ưu:

– thuốc th tinh khiết.

2. Nguyên tắc

Hòa tan mẫu thử trong axit nitric để vô cơ hóa hoàn toàn chì.

Tạo phc kim loại bng amoni pyrolidindithiocarbamat. Chiết carbamat kim loại trong clorofom và giải chiết bằng axit nitric.

Phun sương dung dịch axit nitric vào ngọn lửa không khí-axetylen và đo độ hấp thụ bước sóng 283,3 nm.

Xác định hàm lượng chì bng phương pháp thêm chuẩn.

3. Thuốc thử

Ch sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích có cha lượng chì thp nhất có th vàsử dụng nước cất hoc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

3.1. Axit nitric, c ≈ 1,40 g/ml, 65 % khối lượng.

3.2. Clorofom, c ≈ 1,48 g/ml

Lưu ý: Vic sử dụng clorofom phải theo đúng quy đnh vì đây là cht gây suy yếu tầng ozon.

3.3. APDC (amoni pyrolidindithiocarbamat), dung dịch 20 g/l, thuốc thử đặc biệt dùng cho phép đo phổ hấp th nguyên t (AAS).

Chun b dung dịch này ngay trước khi sử dụng.

CHÚ THÍCH: APDC dng rn có th phân hủy làm mt nhóm amoni. Sản phm phân hủy ni váng trên b mặt dung dch nước có th d dàng tách bằng cách lọc.

3.4. Chì nitrat

3.5. Dung dịch amoniac, c ≈ 0,9 g/ml.

3.6. Dung dịch đệm

Hòa tan 113 g diamoni hydro xitrat [(NH4)2HC6H5O7] trong khoảng 500 ml nước và chuyn dung dịch này sang phễu chiết dung tích 1 000 ml (4.8).

Tinh sch dung dịch này như sau:

Lc với 50 ml dung dịch APDC (3.3) và chiết ba lần mỗi lần tương ứng với 50 ml, 25 ml và 25 ml clorofom (3.2) Gộp ba dịch chiết hữu cơ và giải chiết hn hợp này bằng 5 ml axit nitric (3.1) sau khi thêm 45 ml nước.

Lặp lại quy trình chiết này cho đến khi độ hp thụ của dịch chiết trong axit nitric đo được bước sóng 283,3 nm thp hơn 10 lần độ hp thụ của dịch chiết được từ 20 ml clorofom với 1 ml axit nitric và 9 ml nước.

Chuyển dung dch đã tinh sạch vào bình định mức một vạch dung tích.1 000 ml (4.7) vàthêm 100 ml dung dịch amoniac (3.5) Thêm nước đến vạch và trộn.

3.7. Dung dịch chuẩn gốc chì I, c(Pb) ≈ 1 000 mg/l

Sử dng dung dịch chuẩn có bán sẵn trên thị trường hoặc dung dịch chun được chun bị như sau:

Hòa tan 1,598 g chì nitrat (Pb(NO3)2) (3.4) trong 10 ml axit nitric (3.1). Chuyển định lượng sang bình đnh mức một vch dung tích 1 000 ml (4.7). Thêm nước đến vạch và trộn.

3.8. Dung dịch chuẩn gc chì II, c(Pb) = 10 mg/l

Chuyển 10,0 ml dung dch chun gốc chì I (3.7) và 1 ml axit nitric (3.1) vào bình định mức mt vch dung tích 1 000 ml (4.7). Thêm nước đến vạch và trộn.

4. Thiết bị, dụng cụ

S dụng các thiết b, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm.

Tất cả dụng c bng thủy tinh mới dùng đ xác định chì cần được làm sạch và tráng rửa kỹ bng nước sau mỗi lần thao tác như sau:

– dùng bàn chải và chất tẩy rửa nếu thành bình có mbám.

– dùng axit nitric loãng, C(HNO3) = 7 mol/l.

4.1. Máy đo phổ hp thụ nguyên tử, được trang bị đầu đốt dùng hỗn hợp không khí – axetylen.

CHÚ THÍCH: Để gim các cht gây nhiu không hp thụ nguyên tử, nên s dụng các thiết bị có hiệu chính đường nền.

4.2. Đèn catod rỗng chì.

4.3. Cc có m, dung tích 2 000 ml.

4.4. Cân, chính xác đến 0,01 g.

4.5. Máy lắc cơ học.

4.6. Bếp điện.

4.7. Bình đnh mức một vạch, dung tích 50 ml và 1 000 ml.

4.8. Phễu chiết, dung tích 100 ml và 500 ml, 1 000 ml.

4.9. Ống nghiệm.

4.10. Viên bi thủy tinh.

4.11. Pipet, có độ chính xác 0,01 ml.

5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

Tiêu chun này không quy định việc ly mẫu. Điều quan trng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc suy giảm cht lượng trong quá trình bảo quản và vận chuyn.

Lưu ý: Đảm bảo rng không nhiễm vết chì trong quá trình lấy mẫu.

Ly khoảng 500 g mu thử để phân tích.

6. Cách tiến hành

Lưu ý: Đảm bảo rằng không nhiễm vết chì trong quá trình phân tích.

6.1. Phân mu th

Dùng cân (4.4) cân khoảng 250 g mẫu thử (5.2), chính xác đến 0,01 g.

6.2. Dung dịch mu th

Chuyn phần mẫu thử (6.1) vào cốc có mỏ dung tích 2 000 ml (4.3) chứa 850 ml nước và10,0 ml axit nitric (3.1). Khuấy để hòa tan.

Thêm vài viên bi thủy tinh (4.10), đun trên bếp điện (4.6) và giữ sôi trong 30 min. Đảm bảo đ tổng thể tích không gim xuống dưới 800 ml và thêm nước, nếu cần.

Đ nguội rồi chuyển định lượng sang bình định mức một vạch dung tích 1 000 ml (4.7). Thêm nước đến vạch và trộn.

6.3. Dung dịch mu trắng

Dung dịch mẫu trng này cha 10,0 ml axit nitric (3.1) trong một t.

6.4. Dung dịch hiệu chun (dùng cho dung dịch mẫu trng)

Dùng pipet (4.11) chuyển vào một dãy bn bình định mức dung tích 50 ml (4.7), mỗi bình 0,5 ml axit nitric (3.1) và các th tích dung dịch chun gốc chì II (3.8) như trong Bảng 1. Thêm nước đến vạch và trộn

Bng 1 – Chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn

Dung dịch hiu chuẩn s

Dung dch chuẩn gốc chì II (3.8)
ml

Hàm lượng chì tương ng
μg

1(*)

0

0

2

0,5

5,0

3

1,0

10,0

4

2,0

20,0

(*) Dung dịch hiệu chun zero.

6.5. Dung dịch hiệu chuẩn (dùng cho mẫu thử)

Dùng pipet (4.11) chuyển vào một dãy bốn phễu chiết dung tích 500 ml (4.8), mỗi phễu chiết 200 ml dung dch mẫu thử (6.2) và các th tích dung dịch chun gốc chì II (3.8) như trong Bảng 1 (xem 6.4) Thêm nước đến vạch và trộn.

Dung dịch số 1 là dung dịch mẫu thử không thêm chuẩn.

CHÚ THÍCH: Có th xác định đồng thời chì và cadimi trong cùng một mu thử. Trong trường hợp này, chun b dung dịch hiệu chun chì theo Bảng 1 và chun bị dung dịch hiu chun cadimi theo TCVN 10662:2014 Muối (natri clorua) – Xác định hàm lượng cadimi tổng số – Phương pháp đo phổ hp thụ nguyên tử ngọn la.

6.6. Xác định

6.6.1. Tạo phức và chiết

Chuyn 200 ml dung dịch mẫu trắng (6.3) vào phễu chiết dung tích 500 ml (4.8).

Tiến hành với phễu chiết này và bốn dung dịch đã chun b trong 6.5 như sau:

Tạo phức:

Thêm 20,0 ml dung dịch đm (3.6), 5,0 ml dung dịch APDC (3.3) và lc bng máy lắc cơ học (4.5) trong 30 s.

Chiết:

Thêm 10,0 ml clorofom (3.2) và lc mạnh bng máy lc cơ học (4.5) trong 1 min.

Chuyển pha hữu cơ vào phu chiết dung tích 100 ml (4.8) đã làm khô trước đó, có chứa 1,0 ml axít nitric (3.1).

Lặp lại việc chiết này hai ln, mi lần dùng 5 ml clorofom (3.2).

Gộp ba dch chiết hữu cơ vào phễu chiết dung tích 100 ml (4.8).

Gii chiết

Dùng máy lắc cơ hc (4.5) lắc mạnh phễu chiết dung tích 100 ml nêu trên trong 30 s.

Thêm 9,0 ml nước và lắc mạnh lại trong 1 min.

Loi bỏ lớp hữu cơ phía dưi khi đã tách lớp và thu ly lp cht lỏng phía trên vào ống nghiệm khô (4.9).

6.6.2. Cài đặt thông số thiết b

Lắp đèn catod rỗng chì (4.2) vào máy đo phổ (4.1).

Cài đặt dòng điện của đèn, khe đo và áp sut ca hỗn hợp không khí và axetylen theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Chỉnh bước sóng đ đạt giá trị độ hấp thụ cực đại khoảng 283,3 nm.

6.6.3. Đo phổ

Hút nước sau mi lần đo.

Hút các dung dịch vào ngọn lửa không khí-axetylen và xác định độ hấp thụ của từng dung dịch theo thứ tự sau:

– bốn dung dịch đã chun b trong 6.4;

– dch chiết trong nitric thu được trong 6.6.1 đối với dung dịch mẫu trắng (6.3);

– các dịch chiết trong nitric thu được trong 6.6.1 đối với các dung dịch đã chun bị trong 6.5.

6.7. Đường chun

6.7.1. Đối với dung dch mu trắng

Lấy độ hp thụ của từng dung dịch hiệu chun (6.4) trừ đi độ hp thụ của dung dịch hiu chun zero và dựng đường chun th hiện khối lượng chì tính bằng microgam được dùng đ chuẩn b các dung dịch hiu chun trên trục hoành và độ hp thụ đã hiệu chỉnh tương ứng trên trục tung.

6.7.2. Đi với dung dịch mẫu thử

Lấy đ hp thụ của từng dung dịch chiết thu được trong các dung dch số 2, 3 và 4 [các dung dịch mẫu thử đã thêm chun (6.5)] trừ đi độ hấp thụ ca dịch chiết nitric thu được đối với dung dịch số 1 [không thêm chun (6.5)] và dựng đường chun thể hiện khối lượng chìtính bằng microgam được dùng để chun b các dung dịch này trên trục hoành và độ hp thụ đã hiệu chnh tương ứng trên trục tung.

7. Tính và biểu thị kết quả

Hàm lưng chì tng số trong mẫu thử, ω(Pb), tính bằng miligam trên kilogam, theo công thức sau:

Trong đó.

m là khối lượng phần mẫu th (6.1), tính bằng gam (g);

m1 là khối lượng của chì, xác định được trong dịch chiết của dung dịch số 1 đã chuẩn bị trong (6.5), tính bằng microgam (μg);

m0 khi lượng của chì, có trong dung dịch mẫu trắng (6.3), tính bng microgam (μg);

5 là t lệ giữa th tích dung dịch mẫu thử sử dụng đ chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn (6.5) so vi th tích dung dịch mẫu th thu được từ 6.2.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:

– mọi thông tin cần thiết đ nhận biết đầy đủ về mẫu th;

– phương pháp ly mẫu đã s dụng, nếu biết;

– phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

– ngày th nghiệm;

– kết qu th nghiệm thu được;

mi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chun này cùng với các chi tiết bất thường khác có thể nh hưng tới kết quả thử, ví dụ mẫu thcó chứa cht không tan trong axit.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

Độ chụm của phương pháp

Các phép phân tích do một số phòng thử nghiệm thực hiện trên ba mẫu, mỗi phòng thử nghiệm cho các kết qu thu được do cùng một người thực hiện hai phép phân tích trên một mu th, cho các kết quả thống kê nêu trong Bng A.1 dưi đây:

Bảng A.1 – Các kết quả thng kê v độ chụm ca phương pháp

 

Muối m

Muối sy bằng chân không

Muối biển

S lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi tr ngoại lệ

15

14

15

Hàm lượng chì trung bình, mg/kg

0,045*)

0,025*)

0,808

Đ lch chun lặp lại, sr, mg/kg

0,056 6

0,048 3

0,125 4

Đ lệch chun tái lập, sR. mg/kg

0,129 9

0,156 6

0,414 1

*) Các giá tr trung bình thp hơn giới hn định lượng.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] European Committee for the study of Salt, ECSS/CN 287-1982, Statistical study of Inter- Laboratory Analysis of Sodium Chloride (As, Cd, Hg, Pb).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10661:2014 VỀ MUỐI (NATRI CLORUA) – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ TỔNG SỐ – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Số, ký hiệu văn bản TCVN 10661:2014 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản