TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10662:2014 VỀ MUỐI (NATRI CLORUA) – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CADIMI TỔNG SỐ – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10662:2014

MUỐI (NATRI CLORUA) – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CADIMI TỔNG SỐ – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA

Sodium chloride – Determination of total cadmium content – Flame atomic absorption spectrometric method

Lời nói đầu

TCVN 10662:2014 được xây dựng dựa trên cơ s tài liệu của Hiệp hội muối Châu Âu EuSalt/AS 014-2005 Determination of total Cadmium Flame atomic absorption spectrometric method;

TCVN 10662:2014 do Cục Chế biến Nông lâm thủy sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đ nghị, Tng cc Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa hc và Công nghệ công bố.

 

MUỐI (NATRI CLORUA) – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CADIMI TỔNG SỐ – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HP THỤ NGUYÊN T NGỌN LỬA

Sodium chloride – Determination of total cadmium content – Flame atomic absorption spectrometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo ph hp thụ nguyên tử ngọn lửa đ xác định hàm lượng cadimi tng số trong muối (natri clorua).

Phương pháp này có tháp dụng cho các sản phm muối (natri clorua) cha hàm lượng cadimi bằng hoặc lớn hơn 0,05 mg/kg.

CHÚ THÍCH: Giới hạn dưới của phép xác đnh ch có th đạt được nếu thc hiện quy trình trong các điều kiện tối ưu sau đây.

– người thực hin phải thành thạo với phương pháp này;

– dụng c thủy tinh được dùng phải sạch;

– cài đt thiết bị tối ưu:

– thuốc th tinh khiết.

2. Nguyên tắc

Hòa tan mẫu thử trong axit nitric để vô cơ hóa hoàn toàn cadimi.

Tạo phức kim loại bằng amoni pyrolidindithiocarbamat. Chiết carbamat kim loại trong clorofom và giải chiết bng axit nitric.

Phun sương dung dịch axit nitric vào ngọn lửa không khí-axetylen và đo độ hp thụ ở bước sóng 228,8 nm.

Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp thêm chuẩn.

3. Thuốc thử

Ch sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nưc cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

3.1. Axit nitric, c ≈ 1,40 g/ml, 65 % khối lượng.

3.2. Clorofom, c ≈ 1,48 g/ml.

Lưu ý: Việc s dụng clorofom phải theo đúng quy định đây là cht gây suy yếu tầng ozon.

3.3. APDC (amoni pycolidindithiocarbamat), dung dịch 20 g/l, thuốc thử đặc biệt dùng cho phép đo phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).

Chun b dung dịch này ngay trước khi sử dụng.

CHÚ THÍCH: APDC dạng rn có th phân hủy m mt nhóm amoni. Sản phm phân hủy nổi váng trên b mặt dung dịch nước có th d dàng tách được bng cách lọc.

3.4. Cadimi, 99,99 % kim loại.

3.5. Dung dịch amoniac, c 0,9 g/ml.

3.6. Dung dịch đm

Hòa tan 113 g diamoni hydro xitrat (NH4)2HC6H5O7 trong khoảng 500 ml nước và chuyển dung dịch này sang phễu chiết dung tích 1 000 ml (4.8).

Tinh sạch dung dịch này như sau:

Lc với 50 ml dung dịch APDC (3.3) và chiết ba lần mỗi lần tương ng với 50 ml, 25 ml và 25 ml clorofom (3.2). Gộp ba dịch chiết hữu cơ và giải chiết hỗn hợp này bằng 5 ml axit nitric (3.1) sau khi thêm 45 ml nước.

Lặp li quy trình chiết này cho đến khi độ hp thụ ca dịch chiết trong axit nitric đo được c sóng 228,8 nm thp hơn 10 lần độ hp thụ ca dịch chiết được từ 20 ml clorofom với 1 ml axit nitric và 9 ml nước.

Chuyn dung dịch đã tinh sạch vào bình định mức một vạch dung tích 1 000 ml (4.7) vàthêm 100 ml dung dịch amoniac (3.5). Thêm nước đến vạch và trộn.

3.7. Dung dịch chun gốc cadimi I, c(Cd) 1 000 mg/l

S dụng dung dịch có bán sẵn trên thị trường hoặc chun bị dung dịch như sau:

Hòa tan 1,000 g cadimi (3.4) trong 10 ml axit nitric (3.1). Chuyển định lượng sang bình định mức một vch dung tích 1 000 ml (4.7). Thêm nước đến vạch và trộn.

3.8. Dung dch chuẩn gốc cadimi II, c(Cd) = 5 mg/1

Chuyn 5,0 ml dung dịch chun gốc cadimi I (3.7) và 1 ml axit nitric (3.1) vào bình định mức một vạch dung tích 1 000 ml (4.7.). Thêm nưc đến vạch và trộn.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thưng ca phòng thử nghiệm.

Tt cả dụng cụ bng thy tinh được dùng để xác định cadimi cần được làm sạch và tráng rửa bng nước sau mỗi lần thao tác như sau:

– dùng bàn chải và cht ty rửa nếu thành bình có m bám.

– dùng axit nitric loãng, c(HNO3) = 7 mol/l.

4.1. Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử, được trang b đầu đốt dùng hỗn hợp không khí-axetylen.

CHÚ THÍCH: Đ giảm các cht gây nhiu không hp thụ nguyên tử, nên sử dụng các thiết b có hiệu chính đường nn

4.2. Đèn catod rỗng cadimi

4.3. Cốc có mỏ, dung tích 2 000 ml.

4.4. Cân, có thể cân chính xác đến 0,01 g.

4.5. Máy lắc cơ học.

4.6. Bếp đin.

4.7. Bình định mức một vạch, dung tích 50 ml và 1 000 ml.

4.8. Phu chiết, dung tích 100 ml và 500 ml, 1 000 ml.

4.9. Ống nghim.

4.10. Viên bi thủy tinh.

4.11. Pipet, có độ chính xác 0,01 ml.

5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

Tiêu chun này không quy định việc lấy mẫu. Điu quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phi đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc suy giảm cht lượng trong quá trình bảo qun và vận chuyn.

Lưu ý: Đảm bảo rằng không nhiễm vết cadimi trong quá trình lấy mẫu.

Ly khoảng 500 g mẫu thử đ phân tích.

6. Cách tiến hành

Lưu ý: Đm bảo rng không nhim vết cadimi trong quá trình phân tích.

6.1. Phần mu thử

Dùng cân (4.4) cân khoảng 250 g mẫu thử (5.2), chính xác đến 0,01 g.

6.2. Dung dịch mẫu thử

Chuyển phần mẫu thử (6.1) vào cốc có mỏ dung tích 2 000 ml (4.3) có chứa 850 ml nước và 10,0 ml axit nitric (3.1). Khuy đ hòa tan.

Thêm vài viên bi thủy tinh (4.10), đun trên bếp điện (4.6) và giữ sôi trong 30 min. Đảm bảo để tổng thể tích không giảm xuống dưới 800 ml và thêm nước, nếu cần.

Để nguội rồi chuyển định lượng sang bình định mức một vạch dung tích 1 000 ml (4.7). Thêm nước đến vạch và trộn.

CHÚ THÍCH: Trong trường hp muối có chứa cht không tan trong axit, cn ghi li mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chun này, cùng vi các chi tiết bất thưng nào khác có thảnh hưng tới kết quả thử.

6.3. Dung dịch mẫu trắng

Dung dịch mẫu trắng này chứa 10,0 ml axit nitric (3.1) trong một lít.

6.4. Dung dịch hiu chuẩn (dùng cho dung dịch mẫu trắng)

Dùng pipet (4.11) chuyển vào dãy bốn bình định mức dung tích 50 ml (4.5), mỗi bình: 0,5 ml axit nitric (3.1) và các thể tích dung dịch chun gốc cadimi II (3.8) như trong Bảng 1. Thêm nước đến vạch và trộn.

Bảng 1 – Chuẩn b các dung dịch hiệu chuẩn

Dung dịch hiệu chun Số

Dung dch chun gốc cadiml II (3.8), ml

Hàm lượng cadimi tương ứng, μg

1(*)

0

0

2

0,5

2,5

3

1,0

5,0

4

2,0

10,0

(*) Dung dịch hiệu chun zero

6.5. Dung dịch hiệu chuẩn (dùng cho mu thử)

Dùng pipet (4.11) chuyn vào dãy bốn phễu chiết dung tích 500 ml (4.8), mỗi phễu chiết: 200 ml dung dịch màu thử (6.2) và các thể tích dung dịch chun II (3.8) như trong Bảng 1 (6.4). Thêm nước đến vạch và trộn

Dung dịch số 1 là dung dịch mẫu thử không thêm chun.

CHÚ THÍCH: có th xác định đồng thời cadimi và chì trong cùng một mẫu th. Trong trường hợp này, chuẩn b dung dịch hiệu chun cadimi theo Bng 1 và chun bị dung dịch hiệu chun chì theo TCVN 10661:2014 Muối (natri clorua) – Xác đnh hàm tượng chì tng s – Phương pháp đo ph hấp thụ nguyên t ngọn la.

6.6. Xác đnh

6.6.1. Tạo phức và chiết

Chuyn 200 ml dung dch mẫu trắng (6.3) vào phu chiết dung tích 500 ml (4.8).

Tiến hành như sau với phễu chiết này và bốn dung dịch đã chun bị trong 6.5.

Tạo phức:

Thêm 20,0 ml dung dịch (3.6), 5,0 ml dung dịch APDC (3.3) và lắc bng máy lắc cơ học (4.5) trong 30 s.

Chiết:

Thêm 10,0 ml clorofom (3.2) và lắc mạnh bằng máy lắc cơ học (4.5) trong 1 min.

Chuyển pha hữu cơ vào phễu chiết dung tích 100 ml (4.8) đã được làm khô trước đó, có chứa 1,0 ml axit nitric (3.1)

Lặp lại việc chiết này hai ln, mi ln dùng 5 ml clorofom (3.2).

Gộp ba dịch chiết hữu cơ vào phễu chiết dung tích 100 ml (4.8).

Gii chiết

Dùng máy lắc cơ học (4.5) lắc mạnh phễu chiết dung tích 100 ml nêu trên trong 30 s.

Thêm 9.0 ml nước và lắc mạnh lại trong 1 min.

Loi b lớp hữu cơ phía dưi khi đã tách lớp và thu ly lớp chất lỏng phía trên vào ng nghiệm khô (4.9).

6.6.2. Cài đặt thông s thiết bị

Lắp đèn catod rỗng cadimi (4.2) vào máy đo phổ (4.1).

Cài đt dòng điện của đèn, khe đo và áp suất ca không khí, axetylen theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Chnh bước sóng phát xạ cực đại khoảng 228,8 nm.

6.6.3. Đo phổ

Hút nước sau mỗi lần đo.

Hút các dung dịch vào ngọn lửa không khí-axetylen và xác định độ hp thụ của từng dung dịch theo th tự sau

– bốn dung dịch đã chun bị trong 6.4;

– dịch chiết trong nitric thu được trong 6.6.1 đối với dung dịch mẫu trắng (6.3);

– các dịch chiết trong nitric thu được trong 6.6.1 đối với cốc dung dịch được chuẩn b trong 6.5.

6.7. Đường chuẩn

6.7.1. Đối với dung dịch mu trắng

Ly độ hp thụ ca từng dung dịch hiệu chuẩn (6.4) trừ đi độ hp thụ ca dung dịch hiệu chun zero và dựng đường chun thhiện lượng cadimi tính bằng microgam trên trục hoành và độ hấp thụ đã hiệu chính tương ứng trên trục tung.

6.7.2. Đối với dung dịch mu thử

Lấy đ hp thụ của từng dịch chiết thu được đối với các dung dịch s 2, 3 và 4 [các dung dịch mẫu thử đã thêm chun (6.5)] trừ đi độ hp thụ của dịch chiết nitric thu được đi với dung dịch số 1 [các dung dịch mẫu thử không thêm chun (6.5)] và dựng đường chuẩn thhin lượng cadimi tính bng microgam được dùng để chun b các dung dịch này trên trục hoành và độ hp thụ đã hiệu chính tương ứng trên trục tung.

7. Tính và biểu thị kết quả

Hàm lưng cadimi tổng số trong mẫu thử, ω(Cd), tính bằng miligam trên kilogam, theo công thc sau:

Trong đó:

m là khối lượng phần mẫu thử (6.1), tính bng gam (g);

m1 là khối lượng của cadimi, xác định được trong dịch chiết của dung dịch số 1 đã chun btrong 6 5, tính bằng microgam (μg);

m0 là khối lượng của cadimi, xác định được trong dịch chiết của dung dịch mẫu trắng (6.3), tính bng microgam (μg);

5 là t lệ giữa th tích dung dịch mu thử sử dụng để chun bị dung dịch hiệu chun (6.5) sovới th tích dung dịch mẫu thử thu được từ 6.2.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:

– mọi thông tin cần thiết đ nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

– phương pháp ly mẫu đã sử dụng, nếu biết;

– phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chun này;

– ngày thử nghiệm;

– kết quả th nghiệm thu được;

– mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chun này cùng với các chi tiết bất thường khác có thể nh hưởng tới kết quả thử, ví dụ mẫu thử có cha cht không tan trong axit.

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

Độ chụm của phương pháp

Các phép phân tích do một số phòng thử nghiệm thực hiện trên ba mẫu, mỗi phòng thnghiệm cho các kết quả thu được do cùng một người thực hiện hai phép phân tích trên một mẫu, cho các kết quả thống kê nêu trong Bảng A.1 dưới đây:

Bảng A.1 – Các kết quả v độ chụm ca phương pháp

 

Muối mỏ

Muối sy bng chân không

Mui bin

S lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoi l

14

15

15

Hàm lượng cadimi trung bình, mg/kg *)

0,002

0,001

0,011

Đ lệch chun lập lại, sr, mg/kg

0,0026

0,0054

0,0022

Đlch chun tái lập, sR, mg/kg

0,0119

0,0104

0,0102

*) Các giá tr trung nh thp hơn giới hạn đnh ợng.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] European Committee for the Study of Salt, ECSS/CN 287-1982, Statistical study of Inter- Laboratory Analysis of Sodium Chloride (As, Cd, Hg, Pb).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10662:2014 VỀ MUỐI (NATRI CLORUA) – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CADIMI TỔNG SỐ – PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Số, ký hiệu văn bản TCVN 10662:2014 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản