TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10730:2015 VỀ SẢN PHẨM CACAO – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO – PHƯƠNG PHÁP CHIẾT SOXHET
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10730:2015
SẢN PHẨM CACAO – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO – PHƯƠNG PHÁP CHIẾT SOXHLET
Cacao products – Determination of fat content – Soxhlet extraction method
Lời nói đầu
TCVN 10730:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 963.15 Fat in cacao products. Soxhlet extraction method;
TCVN 10730:2015 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F16/SC2 Cacao và sản phẩm cacao biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM CACAO – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO – PHƯƠNG PHÁP CHIẾT SOXHLET
Cacao products – Determination of fat content – Soxhlet extraction method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chiết Soxhlet để xác định hàm lượng chất béo có trong các sản phẩm cacao có chứa hoặc không chứa các thành phần sữa hoặc các sản phẩm cacao được chế biến bằng cách nấu với đường và nước rồi sấy khô.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Hàm lượng chất béo (fat content)
Phần khối lượng của các chất xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Hàm lượng chất béo được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
3. Nguyên tắc
Thủy phân phần mẫu thử bằng cách đun sôi với axit clohydric loãng. Dịch thủy phân được lọc qua giấy lọc ướt để giữ lấy chất béo, sau đó chất béo được chiết bằng ete dầu hỏa. Loại bỏ dung môi bằng cách cho bay hơi, sấy đến khối lượng không đổi và cân lượng chất vừa chiết được.
4. Thuốc thử và vật liệu thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước đã loại khoáng, trừ khi có quy định khác.
4.1. Dung dịch axit clohydric (HCl), khoảng 8 M, được chuẩn bị bằng cách trộn một phần thể tích HCl đặc (nồng độ 36 % đến 38 % khối lượng/thể tích) với một phần thể tích nước.
4.2. Silic cacbua (SiC) đã khử chất béo hoặc các chất chống trào khác.
4.3. Dung dịch bạc nitrat (AgNO3), 0,1 M.
4.4. Ete dầu hỏa.
4.5. Hạt xoắn ốc hoặc bi thủy tinh.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể như sau:
5.1. Thiết bị chiết Soxhlet, có các khớp nối hình côn, dung tích xiphông khoảng 100 ml (kích thước ống 33 mm > 80 mm ).
5.2. Bình nón, dung tích 250 ml.
5.3. Ống gia nhiệt điều chỉnh được.
5.4. Nồi cách thủy.
5.5. Ống thủy tinh hoặc ống kim loại đường kính 4 mm đến 10 mm, được trang bị pittông gắn kín để đẩy phần mẫu thử ra khỏi ống hoặc xyranh bằng chất dẻo dùng một lần.
5.6. Cốc có mỏ, dung tích 300 ml đến 500 ml, có mặt kính đồng hồ.
5.7. Giấy lọc gấp nếp loại trung bình, S&S 589, đường kính 15 cm hoặc loại tương đương.
5.8. Bình hút ẩm.
5.9. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
6. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hại hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị mẫu thử
7.1.1. Đối với các sản phẩm cacao bột
Trộn kỹ mẫu và bảo quản trong lọ có nắp đậy kín khí.
7.1.2. Đối với các sản phẩm sôcôla
Làm lạnh khoảng 200 g sôcôla ngọt hoặc sôcôla đắng cho đến cứng. Sau đó nạo hoặc cạo để có được các hạt mịn. Trộn đều kỹ rồi bảo quản trong lọ có nắp đậy ở nơi lạnh.
Cách khác, làm tan chảy khoảng 200 g sôcôla đắng, sôcôla ngọt hoặc sôcôla sữa bằng cách cho vào vật chứa thích hợp được ngâm một phần trong nồi cách thủy (5.4) ở khoảng 50 oC. Khuấy liên tục cho đến khi phần mẫu thử tan chảy và đạt đến nhiệt độ từ 45 oC đến 50 °C. Lấy vật chứa ra khỏi nồi cách thủy (5.4), khuấy kỹ và trong khi mẫu vẫn đang còn nhão, dùng ống thủy tinh hoặc ống kim loại (5.5) lấy ra phần mẫu thử để phân tích.
7.2. Phép xác định
Dùng cân (5.8) để cân khoảng 3 g đến 4 g sôcôla nhão, 4 g đến 5 g cacao, từ 4 g đến 5 g sôcôla ngọt hoặc từ 9 g đến 10 g sôcôla sữa, chính xác đến 0,1 mg, cho vào cốc có mỏ (5.6). Thêm từ từ 45 ml nước sôi, trong khi vẫn khuấy để cho huyền phù đồng nhất. Thêm 55 ml dung dịch axit clohydric (4.1) rồi bổ sung vài hạt silic cacbua hoặc chất chống trào thích hợp khác (4.2) và khuấy. Đậy mặt kính đồng hồ, đun từ từ đến sôi và để cho sôi nhẹ trong 15 min. Tráng mặt kính bằng 100 ml nước. Lọc dịch thủy phân qua giấy lọc (5.7) tráng cốc ba lần bằng nước. Tiếp tục rửa cho đến khi phần dịch lọc cuối cùng không chứa clo, kiểm tra bằng cách dùng bạc nitrat (4.3). Chuyển giấy lọc ướt và mẫu thử vào ống chiết đã khử chất béo vào sấy 6 h đến 18 h trong cốc có mỏ cỡ nhỏ ở 100 oC. Đặt nút bông thủy tinh trên giấy lọc.
Thêm vài hạt chống trào đã khử chất béo (4.2) vào bình nón 250 ml (5.2) rồi sấy 1 h ở 100 oC. Làm nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm (5.9) rồi cân. Cho ống chiết chứa mẫu thử khô vào máy Soxhlet, có bổ sung các hạt xoắn ốc hoặc bi thủy tinh (4.5). Tráng cốc thủy phân, cốc có mỏ khô và nắp đồng hồ ba lần, mỗi lần 50 ml ete dầu mỏ (5.3) và cho dung dịch rửa vào ống chiết. Cho hồi lưu mẫu thử thủy phân 4 h, chỉnh nhiệt sao cho xiphông chiết ít nhất 30 lần hoặc tốc độ chảy của dịch ngưng là từ 5 giọt/s đến 6 giọt/s. Lấy bình ra và cho dung môi bay hơi trên nồi cách thủy (5.4). Sấy bình ở 100 oC đến 101 °C đến khối lượng không đổi (từ 1,5 h đến 2 h). Làm nguội trong bình hút ẩm (5.9) đến nhiệt độ phòng rồi cân.
Ghi lại kết quả khi khối lượng mẫu không đổi thu được sau thời gian sấy liên tiếp 1 h thay đổi nhỏ hơn 0,05 %.
8. Tính kết quả
Hàm lượng chất béo của cacao, X, tính bằng phần trăm khối lượng, được tính bằng công thức:
(1)
Trong đó
w1 là khối lượng chất béo của cacao (xem 7.2), tính bằng gam (g);
w là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
Tiến hành hai phép xác định song song. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của hai lần xác định. Cho phép sai số không quá 0,1 % chất béo.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] AOAC 970.20, Cacao products. Preparation of laboratory sample. Procedure
[2] ISO 17189:2003, Butter, edible oil emulsions and spreadable fats – Determination of fat content (Reference method)
[3] ISO 8262-1:2005, Milk products and milk – based foods – Determination of fat content by the Weibull – Berntrop gravimetric method (Reference method) – Part 1: Infant foods
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10730:2015 VỀ SẢN PHẨM CACAO – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO – PHƯƠNG PHÁP CHIẾT SOXHET | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10730:2015 | Ngày hiệu lực | 17/06/2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | 17/06/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |