TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10776:2015 VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC TƯỚI BẰNG ỐNG NHỰA CỐT SỢI THỦY TINH – THIẾT KẾ LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 10776:2015

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC TƯỚI BẰNG ỐNG NHỰA CỐT SỢI THỦY TINH – THIẾT KẾ LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU

Hydraulic structures – Irrigation water supply glass fiber reinforced plastic mortar pipe line – Design installing and acceptance

Lời nói đầu

TCVN 10776 : 2015 Công trình thủy lợi – Đường ống dẫn nước tưới bằng ống nhựa cốt sợi thủy tinh được xây dựng trên cơ sở tham khảo các tiêu chuẩn CECS 190:2005 và CECS 129:2001 của Trung Quốc.

TCVN 10776:2015 do Tng Công ty Tư vấn Xây dựng Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC TƯỚI BẰNG ỐNG NHỰA CỐT SỢI THỦY TINH – THIT K LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU

Hydraulic structures – Irrigation water supply glass fiber reinforced plastic mortar pipe line – Design installing and acceptance

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế lắp đặt và nghiệm thu đường ống dẫn nước tưới bằng ống nhựa cốt sợi thủy tinh chôn trong đ các công trình thủy lợi, bao gồm xây dựng mới, sửa chữa, phục hồi hoặc nâng cấp.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho những đường ống lộ thiên hoặc có lớp bọc bên ngoài bằng các loại vật liệu khác hoặc các đường ng dẫn nước có yêu cầu đặc biệt trong các khu công nghiệp.

Tiêu chun này áp dụng cho những đường ống xây dựng ở khu vực có điều kiện địa cht công trình thông thường. Khi sử dụng  vùng đất có tính trương n, đất xốp không bão hòa v.v… có thể tham khảo.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gm c sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2737 : 1995          Ti trọng và tác động – Tiêu chun thiết kế

TCVN 4253 : 2012          Công trình thủy lợi – Nền công trình thy công – Yêu cầu thiết kế;

TCVN 4447 : 2012          Công tác đất – Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu;

TCVN 8636 : 2011          Công trình thủy lợi – Đường ống áp lực bằng thép – Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo và lắp đặt;

3  Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu

Tiêu chun này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu sau:

3.1  Thuật ngữ, định nghĩa

3.1.1

ng nhựa cốt sợi thủy tinh có kẹp lớp nhựa độn cát  giữa (sau đây gọi tắt là “ng nhựa cốt sợi thủy tinh”) (Glass fiber reinforced plastic motar pipe)

ng dùng sợi thủy tinh làm vật liệu gia cố, nhựa nhiệt rắn làm vật liệu kết dính, cát thạch anh làm vật liệu độn. Theo công nghệ gia công phân ra ng nhựa polyester không bão hòa cốt sợi thủy tinh đúc ly tâm có kẹp lớp nhựa độn cát  giữa và ống nhựa nhiệt rắn cuốn sợi thủy tinh có kẹp lớp nhựa độn cát ở giữa.

Hình 1 – Cấu tạo ống nhựa cốt sợi thủy tinh

3.1.2

Lớp kết cu thành ống (Pipe structural wall)

Lớp thành ống chu lực, được cu tạo bi các lớp ct sợi thủy tinh  phía ngoài và trong, giữa chúng chèn một lớp nhựa độn cát.

3.1.3

Lớp áo bảo vệ bên ngoài ống (Oulside protection liner)

Lớp giàu nhựa phủ mặt ngoài lớp kết cấu thành ống để tránh ảnh hưởng bất lợi của môi trường đối với thành ống.

3.1.4

Lớp áo bảo vệ bên trong ống (Inner protection liner)

Lớp giàu nhựa phủ mặt trong lớp kết cu để tránh rò r hoặc xâm thực thành ống khi vận chuyển các cht trong lòng ống.

3.1.5

Áp lực phá hỏng ban đu (Primary lose effectiveness pressure)

Giá trị bình quân của áp lực ứng vi lúc ống có hiện tượng phá hỏng (nổ ống hoặc rò rỉ) khi tăng đều liên tục áp lực nước trong ống, tính cho một lô ng dùng để thí nghiệm thử ti.

3.1.6

Cấp áp lực (PN) (Pressure class)

Mức áp lực làm việc cho phép ln nht của vật liệu ống, xác định trên cơ sở áp lực phá hỏng ban đầu hoặc áp lực thủy tĩnh lâu dài của vật liệu ống đo được trong thí nghiệm tiêu chun.

3.1.7

Cấp độ cứng (SN) (Stiffness class)

Mức độ cứng hướng vòng của vật liệu ống lúc ban đầu đặt tải, bng tích s của mô đun đàn hồi uốn theo hướng vòng của vật liệu ống và mô men quán tính của thành ống, tính cho một đơn v chiều dài ống, chia cho lập phương của đường kính tính toán của ống.

3.1.8

Độ bền dưới tác động của áp lực thủy tĩnh dài hạn (Hydrostatic stress design basis for long term)

Giá trị bình quân của ng suất kéo giới hạn của thành ống khi cho ống chịu áp lực thủy tĩnh liên tục đến niên hạn sử dụng theo thiết kế của vật liệu ống. Khi niên hạn sử dụng theo thiết kế của vật liệu ống không nói rõ thì lấy bằng 50 năm.

3.1.9

Độ võng hướng vòng lâu dài (Ring bending strain for long term or Long-term ring bending strain)

Giá trị của độ võng lớn nht theo hướng vòng của thành ống  thời điểm ống có hiện tượng phá hỏng (xuất hiện tách lớp hoặc đứt cốt sợi) trong niên hạn sử dụng thiết kế của vật liệu ống.

3.1.10

Áp lực làm việc (Working pressure)

Áp lực nước trong ống mong muốn duy trì tác động lên thành ống trong trạng thái làm việc bình thường của hệ thống đường ống.

3.1.11

Áp lực thiết kế (Design pressure)

Áp lực nước lớn nhất trong ống có thể xut hiện trong hệ thống đường ống. Thường lấy bng tổng của áp lực làm việc và áp lc nước va.

3.1.12

Hệ số độ võng của đường ng (Deflection coefficient of pipeline)

Hệ số độ võng của đường ống dưới tác động của lực nén theo phương đứng trong tình huống đ dưới đáy ống có sc chống đỡ khác nhau.

3.1.13

Hệ số trễ của độ võng của đường ống (Deflection lag factor of pipeline)

Hệ số phản ảnh ảnh hưởng từ biến của đt đến độ vững của đường ống dưới tác động lâu dài của lực nén của đất san lấp ống.

3.2  Ký hiệu

3.2.1  Tác động và hiệu ứng tác động lên đường ống

Pđ                  Giá trị tiêu chun của áp lực đất tác động thẳng đứng lên đnh ng;

Pntk               Giá trị tiêu chuẩn của áp lực nước thiết kế bên trong ống;

Pnlv               Giá tr tiêu chun của áp lực nước làm việc bên trong ống;

Pck                Giá trị tiêu chuẩn của áp lực chân không trong ống;

Pđn                Giá trị tiêu chuẩn của lực đy nổi tác động vào đường ống;

po                  Áp lực phá hỏng ban đầu của vật liệu ống;

P          Giá tr thiết kế của tổ hợp các hiệu ứng tác động;

Pk                  Giá tr thiết kế của tổ hợp tạm thời dài hạn các tác động;

Pdk                Giá trị tiêu chun của áp lực đất thẳng đứng;

Pqk               Giá tr tiêu chun của áp lực thẳng đứng (tải cht trên mật đất hoặc tải trọng xe) truyền xuống đỉnh ống;

Ppk                Giá trị tiêu chuẩn của hợp lực của áp lực đất bị động ngược hướng với lực đây tác động vào mố;

Pak                Giá trị tiêu chuẩn của hợp lực của áp lực đất ch động cùng hướng với lực đẩy tác động vào mố;

Ppw.k            Giá trị tiêu chun của lực đy tác động vào đường ống dưới tác động của áp lực nước thiết kế bên trong ống;

Ptk                 Giá trị tiêu chun của lực ma sát trên bề mặt trượt của đáy m;

Pcr,k             Giá trị tiêu chuẩn áp lực ti hạn gây mất ổn định hướng vòng của mặt cắt thành ng;

pmk               Giá trị tải trọng tiêu chun của khối cht trên mặt đất thiết kế;

qvk                Giá tr tiêu chuẩn của áp lực thẳng đứng trên một đơn vị diện tích của áp lực của một bánh xe trên mặt đất truyền lên đỉnh ống;

Qvi.k             Giá trị tiêu chuẩn của lực nén của xe trên mặt đất truyền lên bánh xe thứ i của xe;

ws            Giá tr độ võng lâu dài lớn nhất cho phép theo phương thẳng đứng của đường ống;

ws.max      Độ Võng lâu dài lớn nht theo phương thng đng của đường ống dưới tác động của tổ hợp các tài trọng tạm thời dài hạn.

3.2.2  Tính năng của vật liệu

Ep         Môdun đàn hồi uốn hướng vòng của vật liệu ng;

Ed         Mô đun biến dạng tổng hợp của khối đt xung quanh ống;

Ec         Mô đun biến dạng của đất san lấp bên thành ống ứng với dung trọng thiết kế;

En         Mô đun biến dạng của đất nguyên thổ trạng thái ban đầu  hai bên thành rãnh đào;

ftk,k        Giá tr tiêu chuẩn của cường độ kháng kéo hướng vòng quy đổi tương đương của vt liệu ống;

ftm,k              Giá trị tiêu chun của cường độ kháng un hưng vòng tính đổi tương đương của vật liệu ống;

fth                   Giá trị thiết kế cường độ kháng kéo hướng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống;

ftm                 Giá trị thiết kế cường độ kháng uốn hưng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống;

Sb                  Giá trị của biến dạng uốn hướng vòng lâu dài của vật liệu ng;

HDB     Độ bền dưới tác động của áp lực thủy tĩnh lâu dài của vật liệu ống;

SN        Cấp độ cứng của vật liệu ống;

PN        Cấp áp lực của vật liệu ống;

go          Trọng lượng riêng của đất san lấp;

np         Hệ s Poisson của vật liệu ống;

ns         Hệ s Poisson của đất san lấp.

3.2.3  Tham số hình học

t           Chiu dày thành ống;

Do         Đưng nh tính toán của ống;

D1         Đường kính ngoài của ống;

DN       Đường kính danh định của ng;

Ho         Chiều cao lớp đất san lấp kể từ đnh ống đến mặt đất thiết kế;

ai          Chiều dài của mặt tiếp xúc của bánh xe thứ i trên mặt đất (phương dọc xe);

bi          Chiu rộng của mặt tiếp xúc của bánh xe thứ i trên mặt đt (phương ngang xe);

dbi                 Khong cách giữa hai mép của mặt tiếp xúc trên mặt đất của hai bánh xe kề nhau theo phương ngang xe;

daj         Khoảng cách giữa hai mép mặt tiếp xúc của bánh xe kề nhau theo phương dọc xe;

dbj         là khong cách giữa hai mép mặt tiếp xúc của bánh xe kề nhau theo phương ngang xe;

3.2.4  Hệ số tính toán

Df         Hệ số hình dạng của đường ống;

DL         Hệ s hiệu ứng biến dạng trễ;

Ktm        Hệ số cường độ kháng uốn hướng vòng của vật liệu ống;

Kst        Hệ số an toàn về ổn đnh của mặt cắt thành ống;

Ks         Hệ số an toàn n định trượt của đường ống;

Kd         Hệ số độ võng theo phương thẳng đứng của đường ống;

Kđn        Hệ số an toàn về n định chống đy nổi;

an         Hệ số an toàn do áp lực nước bên trong đường ống;

ah         Hệ số an toàn về độ bền kháng kéo hướng vồng của vật liệu ống;

am         Hệ số an toàn về cường độ kháng uốn hướng vòng của vt liệu ống;

md         Hệ số động lực;

yq         Hệ số của giá trị tạm thời dài hạn của tải trọng q;

yc         Hệ số tổ hợp của tác động tạm thời dùng cho tính toán cường độ của đường ng;

ao         Hệ s tầm quan trọng của đường ng;

ls         Hệ số có kể đến ảnh hưởng của độ cứng của đường ống;

rc          Hệ số k đến ảnh hưởng của áp lực đường ống;

h          Hệ số điều chỉnh ứng suất;

x           Hệ số hiệu chỉnh tng hợp.

4  Yêu cầu chung

4.1  Chất lượng của ống nhựa ct sợi thủy tinh phải đảm bo phù hợp với lý lịch và hệ thống qun lý chất lượng sản phẩm của nhà sản xuất đã được chấp thuận. Ngoài ra, còn phải phù hp với các quy định của tiêu chuẩn sản phẩm có liên quan, đồng thời có giấy chứng nhận chứng nhận về cht lượng sn phm.

4.2  ng nhựa cốt sợi thủy tinh phải có lớp áo bảo vệ bên trong, lớp này phải thỏa mãn yêu cầu chống thấm, chống xâm thực khi có chất lng có áp chảy bên trong ống. Lp áo bảo vệ bên ngoài ống cần thiết hay không tùy vào điều kiện môi trưng bên ngoài của nơi đặt ống và phải thỏa mãn yêu cầu ngăn ngừa ảnh hưởng bt lợi của các cht xâm thực bên ngoài đến đường ống.

5  Thiết kế

5.1  Các ch tiêu tính toán thiết kế

5.1.1  Khi vật liệu ng không có các số liệu thí nghiệm về áp lực thủy tĩnh lâu dài thì áp lực phá hỏng ban đầu của vật liệu ống tối thiểu phải thỏa mãn điều kiện theo biểu thức (1):

p C1Pntk   (1)

trong đó:

Po         là áp lực phá hỏng ban đầu của vật liệu ống, xác định theo thí nghiệm, MP­a;

Pntk       là giá trị tiêu chuẩn của áp lực nước thiết kế bên trong đường ống, xác định theo điu kiện thực tế công trình, MPa;

C1         là hệ số, lấy C1 = 6.

5.1.2  Căn cứ vào yêu cầu về vận hành và điều kiện thực tế để đưa ra yêu cầu tối thiu về cấp độ cứng của vật liệu ống. Cấp độ cng có thể tra cứu theo hồ sơ sản phm của Nhà sn xuất hoặc tính toán xác định dựa vào các tham số về tính năng của vật liệu theo công thức (2):

SN = x 106 (2)

trong đó:

SN        là cp độ cứng của vật liệu ống, N/m2;

t           là chiều dày thành ống, mm;

Do         là đường kính tính toán của ng, tính đến giữa thành ng, mm;

Ep         là môđun đàn hồi uốn hướng vòng của vật liệu ống, MPa.

Cp độ cứng thông thưng có thể chọn: 1 250; 2 500; 5 000; 10 000 (N/m2). Ngoài ra, cũng có thể căn cứ vào các nguyên tắc quy định của tiêu chuẩn này để dùng cấp độ cứng có giá trị khác.

5.1.3  Ch tiêu cơ lý của vật liệu ống có thể tham khảo phụ lục A.

5.1.4  Giá tr tiêu chuẩn của cưng độ kháng kéo hướng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống xác định theo nguyên tắc sau:

1) Khi có số liệu thí nghiệm về tính năng lâu dài của vật liệu ống tương ứng thì giá trị tiêu chuẩn của cường độ kháng kéo hướng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống xác định theo công thức (3):

fth.k = HDB         (3)

trong đó:

fth,k        là giá trị tiêu chun của cường độ kháng kéo hướng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống, MPa;

HDB là độ bn dưới tác động của áp lực thủy tĩnh lâu dài của vật liệu ống, xác định theo kết quả thí nghiệm, MPa.

2) Khi không có số liệu thí nghiệm v tính năng lâu dài của vật liệu ống tương ng thì giá tr tiêu chuẩn của cường độ kháng kéo ng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống xác định theo công thức (4):

fth,k  = po      (4)

trong đó:

Po         như  công thc (1); D­­o và t như ở công thức (2).

5.1.5  Giá trị tiêu chun của cường độ kháng uốn hướng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống xác đnh theo nguyên tc sau:

1)  Khi có các số liệu thí nghiệm về tính năng lâu dài của vt liệu ống tương ứng thì giá trị tiêu chun của cưng độ kháng uốn hướng vòng quy đi tương đương của vật liệu ống xác đnh theo công thức (5):

ftm.k SbEp         (5)

trong đó:

ftm,k       là giá tr tiêu chun của cường độ kháng uốn hướng vòng tính đi tương đương của vật liệu ống, MPa;

Sb         là giá trị của biến dạng uốn hướng vòng lâu dài của vật liệu ống (độ võng lớn nhất theo hướng vòng của thành ống  thời điểm ống có hiện tượng phá hỏng, xuất hiện tách lớp hoặc đứt cốt sợi trong niên hạn sử dụng thiết kế của vật liệu ống), xác đnh theo thí nghiệm, mm;

Ep         là môđun đàn hồi uốn hướng vòng của vật liệu ống, xác định theo thí nghiệm, MPa.

2)         Khi không có số liệu thí nghiệm về tính năng lâu dài của vật liệu ng tương ứng thì giá trị tiêu chun của cưng độ kháng uốn hướng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống xác định theo công thức (6):

ftm,k = 49,5 Ktm  SNx10-6       (6)

trong đó:

Ktm        là hệ số cưng độ kháng uốn hướng vòng của vật liệu ống, có thể ly bng 1/3. Khi cơ sở sản xuất ống có các căn cứ kỹ thuật có thể tin cậy thì trị số này có th nâng cao tương ứng, nhưnkhông được lấy lớn hơn 1/2; khi tiêu chun của sn phẩm tương ứng có cung cấp dữ liệu này thì phải sử dụng theo quy định của tiêu chun sản phm;

      là sut biến dạng hướng kính mức B của độ võng ban đầu của vật liệu ống, giá trị ly theo bảng 1.

SN, Do và t như  công thức (2).

Bảng 1  Suất biến dạng hưng kính mức B của độ võng ban đầu

Cấp độ cứng SN, N/m2

1 250

2 500

5 000

10 000

0,30

0,25

0,20

0,15

5.1.6  Giá trị thiết kế của cường độ kháng kéo hướng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ống xác định theo công thức (7):

fth =           (7)

trong đó:

ah         là hệ số an toàn về độ bền kháng kéo hướng vòng của vật liệu ống, ly ah = 1,40.

5.1.8  Giá trị thiết kế của cường độ kháng uốn hướng vòng quy đi tương đương của vật liệu ng xác định theo công thức (8):

ftm            (8)

trong đó:

am         là hệ số an toàn về cường độ kháng uốn hướng vòng của vật liệu ống, lấy am = 1,20.

5.2  Các tác động lên kết cấu đường ng

5.2.1  Phân loại và trị đại diện cho tác động

1)  Tác động lên đường ống nha cốt sợi thủy tinh có thể phân làm hai loại là: tác động thường xuyên (lâu dài) và tác động tạm thời. Tác động tạm thời lại được chia thành tác động tạm thời dài hạn (quasi-permanent) và tác động tạm thời ngắn hạn.

–  Tác động thường xuyên (lâu dài): Áp lực đt, trọng lượng của ống.

–  Tác động tạm thời: Áp lực nước trong ống, tải trọng cht trên mt đất, tải trọng của xe chạy trên mặt đất, áp lực chân không xuất hiện khi vận hành đường ống, tác động của nước ngầm.

2) Khi thiết kế kết cấu đường ng, với tổ hợp tác động khác nhau phải dùng các giá trị tương ứng để tính toán:

–  Đối vi các tác động thường xuyên phải ly giá tr tiêu chun làm giá tr tính toán;

–  Đi vi các tác động tạm thời phải căn cứ vào yêu cầu thiết kế để luận chứng la chọn giá trị tính toán là giá trị tiêu chun, giá trị tổ hợp hoặc giá tr tạm thời dài hạn.

Giá trị tổ hợp tác động tạm thời là tích của giá trị tiêu chuẩn tạm thời và hệ s t hợp tác động; giá trị tạm thời dài hạn của tác động tạm thời phải là tích của giá trị tiêu chun của tác động tạm thời và hệ số tạm thời dài hạn của tác động.

3) Khi thiết kế đưng ng chịu tác động của hai loại tác động tạm thời tr lên theo tổ hợp cơ bn của trạng thái giới hạn về nâng lực chịu ti, thì phải lấy giá trị t hợp làm tr đại diện cho tác động tạm thời.

4) Khi thiết kế theo tổ hợp tạm thời dài hạn có xét đến hiệu ứng dài hạn của trạng thái giới hạn sử dụng bình thường thì phải lấy giá trị tạm thời dài hạn làm giá trị đại diện cho tác động tạm thời.

5.2.2  Giá trị tiêu chuẩn của tác động và hệ s của giá tr tạm thời dài hạn (yq)

1) Giá trị tiêu chuẩn của áp lực đất tác động thẳng đứng lên đnh ng xác định theo công thức (9):

P­đ = goHoDx 10-3           (9)

trong đó:

Pđ         là giá trị tiêu chun của áp lực đất tác động thẳng đứng lên đnh ống, KN/m;

go                    là trọng lượng riêng của đất san lấp, KN/m­3;

Ho         là chiều cao lớp đất san lấp k từ đnh ống đến mặt đất thiết kế, m;

D1         là đường kính ngoài của ng, mm.

2)  Áp lực nước thiết kế của ống tính toán theo áp lực làm việc bên trong ống, giá tr tiêu chun của nó xác định theo công thức (10):

Pntk = 1,40 Pnlv    (10)

trong đó:

P­ntk       là giá trị tiêu chuẩn của áp lực nước thiết kế bên trong ống, MPa;

Pnlv       là giá trị tiêu chun của áp lực nước làm việc bên trong ống, MPa.

3)  Giá trị tiêu chun của áp lực chân không (Pck) có khả năng xuất hiện trong quá trình vận hành đường ống có thể lấy bằng 0,05MPa. Hệ số tạm thời dài hạn tương ứng có thể lấy yq = 0,5.

4)  Giá trị tải trọng tiêu chun của khối cht trên mặt đất thiết kế (qmk), tùy theo loại vật liệu và quy cách để tính toán xác định, hệ số tạm thời dài hạn tương ứng có th lấy yq = 0,50.

5) Giá trị tiêu chuẩn của áp lực thẳng đứng của tải trọng xe trên mặt đất truyền xuống đnh ng có thể xác định theo phương pháp sau:

Giá tr tiêu chun của áp lực thẳng đứng của 1 bánh xe truyền lên đỉnh ống (Hình 2) xác định theo công thc (11):

qvk =  (11)

trong đó:

qvk        là giá trị tiêu chuẩn của áp lực thẳng đứng trên một đơn vị diện tích của áp lực của một bánh xe trên mặt đất truyền lên đỉnh ống, KN/m2;

md         là hệ số động lực, có thể lấy theo bng 2; còn khi thiết kế tải trọng xe theo cấp A, B đường đô thị có thể lấy bằng 1,0;

Qvi.k             là giá trị tiêu chun của lực nén của xe trên mặt đất truyền lên bánh xe thứ i của xe, KN;

ai                    là chiu dài của mặt tiếp xúc của bánh xe thứ i trên mặt đất (phương dọc xe), m;

bi                   là chiu rộng của mặt tiếp xúc của bánh xe thứ i trên mặt đt (phương ngang xe), m.

Bảng 2 – Hệ số động lực md

Hsm

 0,25

0,30

0,40

0,50

0,60

 0,7

md

1,30

1,25

1,20

1.15

1,05

1,00

 

a) Bề rộng của mặt tiếp xúc trên mặt đất của lốp xe theo phương ngang xe

b) Bề rộng của mặt tiếp xúc trên mặt đất của lốp xe theo phương dọc xe

Hình 2 – Phân b truyền áp lực của một bánh xe lên đnh ống

Giá trị tiêu chuẩn của áp lực thẳng đứng truyền lên đnh ống trong trường hợp trên một hàng bánh xe có từ hai bánh xe trở lên (lốp đôi, Hình 3) xác định theo công thức (12):

qvk =     (12)

trong đó:

n          là tổng số bánh xe;

dbi                 là Khoảng cách giữa hai mép của mặt tiếp xúc trên mặt đất của hai bánh xe kề nhau theo phương ngang xe, m.

a) Phân bố chiều rộng của lốp xe chạm đất theo phương ngang xe

b) Phân bố chiều dài của lốp xe chạm đất theo phương dọc xe

Hình 3 – Phân bố truyền lực lên đỉnh ống trong trường hợp có từ hai bánh xe trở lên

Tr tiêu chuẩn của áp lực thẳng đứng truylên đnh ống trong trưng hợp có nhiều hàng bánh xe và trên mỗi hàng có nhiều bánh xe xác định theo công thức (13):

qvk =             (13)

trong đó:

ma        là s hàng bánh xe theo phương dọc xe;

mb        là số hàng bánh xe theo phương ngang xe;

daj         là khong cách giữa hai mép mặt tiếp xúc của bánh xe k nhau theo phương dọc xe;

dbj         là khoảng cách giữa hai mép mặt tiếp xúc của bánh xe k nhau theo phương ngang xe.

Hệ số tạm thời dài hạn của tải trọng xe trên mặt đất (yq) lấy bằng 0,5.

6)  Giá trị tiêu chuẩn của áp lực đy nổi của nước ngầm phi tính với mực nước ngầm cao nhất.

5.3  Thiết kế kết cu đường ng

5.3.1  Quy định chung

1)  Tiêu chun này dùng phương pháp thiết kế theo trạng thái giới hạn dựa trên cơ sở lý thuyết xác suất, ly chỉ số độ tin cậy đ đánh giá mức độ tin cậy của kết cấu đường ống. Ngoại trừ việc kiểm tra n định của đường ống ra, việc thiết kế đều dùng các công thức có các hệ số an toàn riêng cho từng hạng mục.

2)  Thiết kế kết cấu đường ống phải xét hai trạng thái giới hạn sau đây:

Trạng thái giới hạn về sức chịu ti là trạng thái kết cu đường ống đạt đến sức chịu tải lớn nhất, hoặc cường độ của vật liệu ống b vượt quá dẫn đến phá hoại, hoặc biến dạng quá lớn không thể tiếp tục chịu ti, hoặc mặt cắt ng bị mt ổn định, hoặc đường ống bị mất cân bằng (như bị trượt ngang hoặc đy nv.v…)

Trạng thái giới hạn sử dụng bình thưng là trạng thái gii hạn về độ võng theo phương đng của đường ống, nếu độ võng của ống vượt quá trị số giới hạn đó ống sẽ làm việc không bình thường.

3)  Thiết kế kết cấu đường ống phải bao gồm: Xác định cấp áp lực, cấp độ cứng, chiu dày thành ống, kết cấu đấu nối và các quy định về yêu cầu thi công (đào rãnh và san lắp đường ống).

4)  Phân tích nội lực của kết cấu đường ống phải coi kết cấu là hệ đàn hồi, môđun đàn hi của vật liệu kết cấu phải lấy là môđun tổng hợp của vật liệu composite chế tạo ống.

5.3.2  Quy định thiết kế theo trạng thái giới hạn về sức chịu tải

1)  Khi tính toán cường độ theo trạng thái giới hạn về sức chịu tải của đường ống phải sử dụng tổ hợp cơ bản của các tác động, với mỗi tác động lên kết cu đều phải lấy giá trị thiết kế của nó. Giá trị thiết kế của mỗi tác động phải là tích của giá trị đại diện và hệ số an toàn ứng với tác động đó.

2) Khi kiểm tra ổn định theo trạng thái giới hạn về sức chịu ti của đường ống phải sử dụng tổ hợp cơ bn của các tác động. Khi đó phải lấy giá trị thiết kế của tác động lên kết cu, nhưng hệ số an toàn cho mỗi tác động đều lấy bằng 1,0.

3) Khi tính toán cưng độ của đường ng phải thỏa mãn yêu cầu của biểu thức (14):

ao R (14)

trong đó:

ao           là hệ số tầm quan trọng của đường ống; đối vi đường ống chuyển nước, nếu chỉ có một đường ống mà không có thiết bị điều tiết chọn ao = 1,10, nếu có hai đường ống chọn ao = 1,0; đối với đường ống phân phối nước chọn ao = 1,0; đối với đường ống nước thải hay đường ống hợp lưu của các ống nhánh chọn a= 1,0; đối với đường ống thoát nước mưa chọn ao = 0,90;

P          là giá trị thiết Kế của t hợp các hiệu ứng tác động;

R          là giá trị thiết kế của độ bền của kết cu đường ng.

4)  Đối với đưng ống chôn  dưới mực nước ngầm hoặc nước mặt, phải dựa vào mực nước và điều kiện đất đắp lấp đường ống để kiểm tra n định đy nổi. Khi kiểm tra phi ly tr tiêu chun của các tác động và phải thỏa mãn yêu cầu hệ số an toàn n định đẩy nổi (Kđn) không nh hơn 1,10.

5)  Kim tra n đnh hướng vòng của thành ống phải căn cứ vào t hợp bất lợi của các tác động. Khi kiểm tra đều phải ly trị s tiêu chun của các tác động và phải thỏa mãn yêu cầu hệ số an toàn về ổn định của mặt cắt (Kst) không nhỏ hơn 2,50.

6)  Tại vị trí chuyn hướng của đường ống phải có biện pháp chng lực đy tác dụng vào đường ống tại vị trí đó. Phải kiểm tra n định trượt khỏi vị trí lắp đặt và phi thỏa mãn yêu cầu hệ số an toàn ổn đnh trượt (Ks) không nhỏ hơn 1,50.

5.3.3  Quy định thiết kế theo trạng thái giới hạn về sử dụng bình thường

1) Khi kiểm tra độ võng của đường ống theo trạng thái gii hạn về sử dụng bình thường của kết cấu đường ng phải sử dụng tổ hợp tạm thời dài hạn có xét tới các tác động dài hạn, có th dùng giá trị tiêu chuẩn của áp lực đt thẳng đứng và giá trị tạm thời dài hạn của tải trọng trên mặt đất. Giá trị thiết kế của tổ hợp tạm thời dài hạn các tác động xác định theo công thức (15):

Pk                  là giá trị thiết kế của tổ hợp tạm thời dài hạn các tác động, KN/m2;

Pđ                  là giá trị tiêu chun của áp lực đt thẳng đứng, KN/m2;

Ppk                là giá trị tiêu chuẩn của áp lực thẳng đứng (tải chất trên mặt đất hoặc tải trọng xe) truyền xuống đnh ng, giá tr tiêu chun lấy giá trị thiên lớn của các tác động (qvk hoặc qmk);

yq                 là hệ số của giá tr tạm thời dài hạn của tải trọng q, xác định theo mục 5.2.2.

2)  Giá trị độ võng lớn nhất lâu dài theo phương thẳng đứng dưới tác dụng của tổ hợp các tác động tạm thời dài hạn của dường ng phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:

–  Đối với các đường ống có giá trị của biến dạng uốn hướng vòng lâu dài của vật liệu ống (S­­b), thì giá trị của độ võng lớn nht theo phương thẳng đứng không được vượt quá 0,05Do.

Đối với các đường ng không có giá trị của biến dạng uốn hướng vòng lâu dài của vật liệu ng (Sb), thì giá trị của độ võng lớn nht theo phương thẳng đứng không được vượt quá giá trị độ võng lớn nht cho phép lâu dài theo phương thẳng đứng ws.

3) Giá trị độ võng lâu dài lớn nht cho phép theo phương thẳng đứng của đường ng có thể xác định theo công thức (16):

 (16)

trong đó:

ws            là giá trị độ võng lâu dài lớn nhất cho phép theo phương thẳng đứng của đường ng, mm;

ls            là hệ số có kể đến ảnh hưởng của độ cứng của đường ống. Khi SN < 10 000 N/m2 lấy

bng 0,85; khi SN  10 000 N/m2 lấy bằng 0,80;

Do                 là đường kính tính toán của ng, mm;

Df                  là hệ số hình dạng của đường ống, xác định theo bảng 3;

ftm                 là giá tr thiết kế của cường độ kháng uốn hướng vòng quy đổi tương đương của vật liệu ng, xác định theo công thức (8), MPa;

Ep                  là môđun đàn hồi uốn hướng vòng của vật liệu ống, xác định theo thí nghiệm, MPa.

t           là chiều dày thành ống, mm.

Bảng 3 – H số hình dạng Df của đường ống

Cấp độ cứng SN, N/m2

1 250

2 500

5 000

10 000

1. Khi vật liệu san llà vật liệu hạt thô như cuội, sỏi v.v…

7,0

5,5

4,5

3,8

2. Khi vật liệu san lấp là cát hạt vừa và vật liệu hạt mịn khác

8,0

6,5

5,5

4,5

CHÚ THÍCH: Các cp độ cng khác có thể nội suy theo tuyến tính.

4) Giá tr độ võng theo phương thẳng đứng trong 24 giờ sau khi lắp đặt và san lp ống phải tính với t hợp tiêu chuẩn của các tác động và giá trị tiêu chun của áp lc đt thẳng đứng.

5.4  Tính toán sức chịu tải

5.4. Tính toán độ bền

1)  Độ bền của ống nhựa cốt sợi thủy tinh phải thỏa mãn đồng thi các yêu cầu sau đây:

goh(ycsth + afrcstm fth                (17)

goycsth   fth                                (18)

gostm   fm                                  (19)

trong đó:

sth            là giá trị thiết kế của ứng sut kéo hướng vòng quy đổi tương đương của thành ống do áp lực thiết kế bên trong ống gây ra, MPa;

stm         là giá tr thiết kế của ứng suất uốn hướng vòng quy đổi tương đương của thành ống do tác dụng của áp lực ngoài ống gây ra. MPa;

fm                  là giá trị thiết kế của cưng độ kháng uốn hướng vòng quy đi tương đương của vật liệu ống, xác định theo công thức (8), MPa;

fth                   là giá trị thiết kế của cường độ kháng kéo hướng vòng quy đi tương đương của vật liệu ống, xác định theo công thức (7), MPa;

yc                   là hệ số tổ hợp của tác động tạm thời dùng cho tính toán cường độ của đường ống, lấy bng 0,90;

af                    là tỷ s giữa giá trị thiết kế của cường độ kháng kéo hướng vòng quy đổi tương đương và cường độ kháng uốn hướng vòng quy đi tương đương của vật liệu ống, tức là ar = ;

rc                    là hệ s kể đến ảnh hưởng của áp lực đường ống. Đối với đường ống tự chảy lấy bằng 1,0; đối với đường ống có áp lấy theo bng 4;

h          là hệ số điều chnh ứng suất, lấy bằng 0,80.

Bảng 4 – Hệ s k đến ảnh hưởng của áp lực đường ng (rc)

Áp lực làm việc của đường ống (Plv), MPa

0,2

0,4

0,6

0,8

1,0

rc

0,93

0,87

0,80

0,73

0,67

CHÚ THÍCH: H số ảnh hưởng ứng vi các trị áp lực công tác khác có thể nội suy tuyến tính.

2) Giá trị thiết kế của ứng suất kéo hưng vòng quy đổi tương đương của thành ống do áp lực thiết kế bên trong ống gây ra xác đnh theo công thức (20):

sth =    (20)

trong đó:

Pntk               là giá trị tiêu chun của áp lực nước thiết kế bên trong đường ng, MPa;

an                   là hệ số an toàn do áp lực nước bên trong đường ống, lấy bằng 1,40.

t           là chiều dày thành ống, mm.

3)  Giá trị thiết kế của ng suất uốn hướng vòng quy đi tương đương của thành ống do tác dụng của áp lực ngoài ng gây ra xác định theo công thức (21):

stm = DfEp  (21)

trong đó:

ws            là giá trị độ võng lâu dài ln nhất cho phép theo phương thẳng đứng của đường ống, xác đnh theo công thức (16), mm;

E­p                  là môđun đàn hồi uốn hướng vòng của vật liệu ống, xác định theo thí nghiệm, MPa.

Dr         là hệ số hình dạng của đường ống, xác định theo bng 3.

5.4.2  Kiểm tra ổn định

1)  Kiểm tra chống đẩy nổi của đường ống phải thỏa mãn yêu cầu quy định  biểu thức (22):

 (22)

trong đó:

là tng giá trị tiêu chuẩn của lực chống đẩy nổi do các tác động thường xuyên, KN;

Pđn        là giá tr tiêu chuẩn của lực đy nổi tác động vào đường ống, KN;

Kđn                là hệ số an toàn về n định chống đy nổi, xác định theo điều 4) của mục 5.3.2.

2)   v trí đường ống chuyển hướng và khi đặt đường ống dọc theo bờ dốc phải kim tra ổn định trượt. Khi dùng mố chống trượt kiu trọng lực phải thỏa mãn đng thời các yêu cầu sau đây:

Ppk – Pak + Ptk  Ks.Ppw.k               (23)

P fa                                       (24)

Pmin  0                                     (25)

Pmax  1,2fa­                                (26)

trong đó:

Ppk                là giá trị tiêu chun của hợp lực của áp lực đt bị động ngược hướng với lực đẩy tác động vào mố, KN; có thể tính theo công thức tính áp lực đt của Rankin;

Pak                là giá trị tiêu chun của hợp lực của áp lực đất chủ động cùng hướng với lực đy tác động vào mố, KN; có thể tính theo công thức tính áp lực đất của Rankin;

Ppw,k            là giá tr tiêu chun của lực đy tác động vào đường ng dưới tác động của áp lực nước thiết kế bên trong ống, KN;

Ptk                 là giá trị tiêu chuẩn của lực ma sát trên bề mặt trượt của đáy mố, KN; ch kể đến lực ma sát của các tác động thường xuyên;

Ks         là hệ số an toàn ổn định chống trượt, xác định theo điều 6) của mục 5.3.2;

Pm                là áp lực bình quân của mố tác dụng lên nền móng, KPa;

Pmin             là áp lực nh nht của mố tác dụng lên nền móng, KPa;

Pmax            là áp lực lớn nhất của mố tác dụng lên nn móng, KPa;

fa          là tr đặc trưng cho sức chịu ti của nền móng đã hiệu chỉnh theo độ sâu chôn ống, xác định theo TCVN 4253:2012.

3) Kiểm tra ổn định hướng vòng của mặt cắt thành ng phải thõa mãn yêu cầu theo biểu thức (27):

Pcr,k  Kst(+ 10-3qk + Pck)        (27)

trong đó:

Pcr,k             là giá trị tiêu chuẩn của áp lực tới hạn gây mất n định hướng vòng của mặt cắt thành ống, MPa;

Pđ                  là giá trị tiêu chuẩn của áp lực đất tác động thẳng đứng lên đnh ống, KN/m;

Pck                là giá trị tiêu chun áp lực chân không  trong ng, MPa;

qk                  là giá trị tiêu chuẩn của áp lực đt tác động lên đnh ống, KN/m2;

Kst        là hệ số an toàn về ổn định hướng vòng của mặt cắt thành ống, xác định theo điều 5) của mục 5.3.2;

D1                 là đường kính ngoài của ống, mm.

4)  Áp lực tới hạn gây mt ổn đnh hướng vòng của mặt cắt thành ng xác định theo công thức (28):

Pcr.k = +       (28)

trong đó:

n          là số bước sóng hình thành khi mặt cắt thành ống b mất ổn định chuyển từ dạng tròn sang dạng sóng, giá trị của nó được lựa chọn sao cho Pcr,k có giá tri nh nhất và là số nguyên không nhỏ hơn 2;

vp                   là hệ s Poisson của vật liệu ống;

vs                   là hệ s Poisson của đt san lấp: vi đất cát lấy bằng 0,30; với đt sét lấy bằng 0,40;

Ed                  là mô đun biến dạng tổng hợp của khối đất xung quanh ống, xác định theo phụ lục B, MPa;

SN        là cấp độ cứng của vật liệu ống, N/m2;

5.5  Kiểm tra độ võng

5.5.1  Độ võng lớn nht theo phương thẳng đứng của đường ống dưi tác động của tổ hợp các ti trọng tạm thời dài hạn phải thỏa mãn yêu cầu theo biểu thức (29):

ws.max  ws          (29)

trong đó:

ws.max      là độ võng lâu dài lớn nhất theo phương thẳng đứng của đường ống dưới tác động của tổ hợp các tải trọng tạm thời dài hạn, mm;

ws            là giá trị độ võng lâu dài lớn nht cho phép theo phương thẳng đứng của đưng ng, xác định theo công thức (16), mm;

5.5.2  Độ võng lâu dài lớn nht theo phương thẳng đứng của đường ống dưới tác động của áp lực đất và ti trọng trên mặt đất xác định theo công thức (30):

           (30)

trong đó:

DL                 là hệ số hiệu ứng biến dạng trễ, có thể lấy bằng 1,0 đến 1,50;

D1                 là đường kính ngoài của ống, mm.

Kd                  là hệ số độ võng theo phương thẳng đứng của đường ng dưới tác động của áp lực theo phương đứng, xác định theo bảng 5;

qk                  là tr tiêu chun của áp lực đất tác động lên đnh ống, KN/m2;

qmk               là trị tiêu chuẩn của áp lực khối chất trên mặt đt thiết kế tác động lên đnh ống, KN/m2;

yq           là hệ số tạm thời dài hạn của áp lực tác động trên mặt đất truyền xuống đnh ống, có thể ly bng 0,50;

SN        là cp độ cứng của vật liệu ống, N/m2;

Ed                  là mô đun biến dạng tổng hợp của đất khối xung quanh ng, xác định theo phụ lục B, MPa.

Bảng 5 – Hệ số độ võng theo phương thng đứng của đưng ống (Kd)

Góc tâm đt nền theo vòm cung của đáy ống

20°

60°

90°

120°

150°

K­d

0,109

0,103

0,096

0,089

0,085

5.6  Các quy định cấu tạo ng và thiết kế lắp đặt

5.6.1  Cấp áp lực (PN) của vt liệu dùng để chế tạo ống phải cao hơn áp lực làm việc của đường ống. Giá tr cấp áp lực của vật liệu ống thường dùng là 0,1; 0,6; 1,0; 1,6; 2,0; 2,5 MPa; cũng có th dựa vào nguyên tc quy định trong tiêu chun này ly thêm tr của các cp áp lực khác.

5.6.2  Lớp áo bảo vệ bên trong và bên ngoài của đường ng phải dùng lớp giàu nhựa có hoặc không tăng cường cốt sợi thủy tinh. Chiều dày của lớp áo bảo vệ bên trong ống không được nh hơn 1,2 mm; khả năng chống thm không được nh hơn 1,5 lần giá tr áp lực làm việc và phải phù hợp với yêu cầu chống xâm thực của chất lng vận chuyển trong ống.

5.6.3  Đường ống phải dùng các kết cu đấu nối tin cậy. Kết cu đấu nối giữa các ng nhựa cốt sợi thủy tinh phải là các vấu nối mềm như măng sông (sleeve), cm nối hai đầu ống (Socket) v.v… Nối tiếp giữa ống nhựa cốt sợi thủy tinh với ng gang hay ống thép hoặc nối với các ống bơm có th dùng mặt bích hoặc cắm nối hai đầu ống. Trong điu kiện đặc biệt có thể dùng kiu kết ni dính  hiện trường.

5.6.4  Đấu nối vấu mềm kiểu cắm ni hai đầu ống, kiểu măng sông giữa các ng nhựa cốt sợi thủy tinh có th sử dụng các gioăng cao su đàn hồi để chặn nước. Đầu loe của ống có một rãnh lõm để đt gioăng, có thể đưa gioăng trượt vào đó. Kích thước và quy cách của gioăng cao su mềm cần phải phù hợp các quy định hiện hành và được cung cấp đồng bộ bởi nhà sản xuất ống.

5.6.5  Đường ống có vấu nối mềm phải căn cứ vào nhiệt độ của hiện trưng lúc lắp đặt cùng vi nhiệt độ cao nht và thp nhất trong quá trình vận hành đo thiết kế quy định và độ dài một đốt ống để xác định khoảng cách dự phòng co giãn giữa hai đầu ống, khoảng cách này phải không được nhỏ hơn 10 mm.

5.6.6   những điều kiện đặc biệt, lúc ống nhựa cốt sợi thủy tinh sử dụng cách đấu ni cứng kiểu mặt bích hoặc hàn nh thì ở một bên của ống tại vị trí đầu ni phi bố trí một đoạn ống ngắn có chiều dài gấp (1 đến 2) lần đường kính ống.

5.6.7  Khi phân đoạn để lắp đặt đường ống mà phải dùng kiu kết nối dính tại hiện trường thì phải sử dụng hai đoạn ng ngắn để đấu nối. Lúc đó tính năng hướng vòng của thành ống phải không thp hơn 1,5 lần ch tiêu tương ứng của tính năng vật liệu ống  vị trí không đu nối.

5.6.8  Khoảng cách giữa hai đường ống chôn đặt cạnh nhau phải thỏa mãn điu kiện không làm ảnh hưởng ln nhau trong quá trình vận hành. Khi lắp đặt đường ống trong phạm vi hoặc gần vi môi trường có nhiệt độ cao, thì phải xét đy đủ ảnh hưng của nhiệt độ môi trường đối với tính năng của ống và sử dụng các biện pháp kháng nhiệt phù hợp.

5.6.9  Chiều cao lớp đất san lấp sau khi đầm chặt trên đnh ng phi đảm bảo được các yêu cầu về ổn định và kết cấu nhưng không được nh hơn 0,75 m.

5.6.10  Thi công rãnh đặt đường ống, xử lý nn đáy rãnh phải tuân theo quy định  phần 6 của tiêu chuẩn này và phù hợp với quy định  TCVN 4447 : 2012.

5.6.11  Nn dạng cong được đào th công của đường ống phải san lp bằng cát hạt vừa hay đá dăm sạn. Kích thước của nền dạng cong được đào thủ công  phần trên đáy ống phải xác định bảng cách cộng thêm 20° vào góc tựa tính toán cho kết cấu công trình, góc tựa của nn đất cong đào thủ công không nên nh hơn 90°; chiều dày của nền đất cong đào thủ công dưới đáy ống có thể xác định theo công thức (31), nhưng không nên lớn hơn 0,30 m.

hd  0,1(1+DN)   (31)

trong đó:

hd                   là chidày của nền đất cong đào thủ công  bên dưới đáy ống, m;

DN       là đường kính danh định của ng, m.

5.6.12  Hệ số nén chặt của đất lp xung quanh đường ng phải thực hiện theo quy định trong hồ sơ thiết kế, nhưng không nhỏ hơn 0,85 đối với đất lấp trên đnh ống, không nhỏ hơn 0,95 đối với đất lp đáy và hai bên hông ống.

5.6.13  Phía dưới đáy ng phải bố trí lớp đệm vi chiều dày không nhỏ hơn 50 mm nhưng không nên lớn hơn 150 mm (áp dụng cho tất cả các loại đường kính ống), hệ số đầm chặt không nhỏ hơn 0,95. Vật liệu làm lớp đệm phải là vật liệu ri, hạt nh đến trung (mô đun độ lớn không quá 2,2), loại vật liệu thường dùng là cát, bột đá hoặc đá mạt.

5.6.14  Trong công tác lắp đặt phải khng chế nghiêm ngặt độ võng theo phương thẳng đứng của đường ống, khi đường kính ng tương đối lớn, lớp đt lp trên đỉnh ng tương đối dày, phải dùng các biện pháp thích hợp đ hạn chế trước độ võng.

5.6.15  Trên hệ thống đường ống phải b trí đy đ van x khí tại các vị trí ống đt vng lên cao, van x cặn tại các vị trí ống đặt vồng xuống thp (theo phương thẳng đứng). Đối với các ống có đường kính danh định từ 700 mm trở lên nên bố trí dạng nhà van kết hợp làm giếng kiểm tra.

5.6.16  Khi đu nối đường ống với giếng kiểm tra, ở chỗ đường ống đi vào thành giếng phải chôn sẵn đoạn ống có đầu loe để cắm nối ống, khe hở giữa đầu loe và đầu ống cắm phải dùng vật liệu chèn nhét chặt và phải lắp một đoạn ống ngắn có chiều dài bằng (từ 1 đến 2) ln đường kính ng. Phần đào l đáy ống tại vị trí đấu nối đường ống phải có biện pháp đắp lại chắc chắn.

5.6.17  Khi lắp đặt đường ng giao cắt với các đường ống khác, phải bố trí các biện pháp bảo vệ thích hợp. Khi đi qua phía trên các đường ng khác phải thiết kế xử lý nền dưới đáy ống.

5.6.18   mặt tiếp xúc của m đỡ kiểu trọng lực với đường ống nên bố trí một lớp đệm có tính đàn hồi, bảo đảm cho đường ống truyền lực đều.

6  Lắp đặt

6.1  Nguyên tắc chung

6.1.1 Cấp áp lực và độ cứng danh định của đường ống phải căn cứ vào đường kính danh định của ống, điều kiện lắp đặt và vận hành để lựa chọn. Các loại độ cứng danh định thường dùng là SN 10000, SN 5000, SN 2500. Đối với loại SN 2500 nên sử dụng ở các công trình có sự quản lý hiệu quả trong quá trình lắp đặt.

6.1.2  Đường ng và các ph kiện kèm theo phải lắp đặt theo hồ sơ thiết kế và bản v thi công. Đặc điểm và cp của đường ống, tính năng của vật liệu ống v.v… phải phù hợp với các quy định  tiêu chuẩn này và phải có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm.

6.2  Kiểm tra chất lượng, vn chuyển và bảo quản

6.2.1  Kiểm tra cht lượng đường ống

1)  Phải đảm bảo chất lượng đường ống trưc khi lắp đặt.

2)  Không được dùng đường ống có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào để lắp đặt vào hệ thống. Nếu phát hiện thấy đường ống và phụ kiện kèm theo có vn đề về chất lượng cần xử lý một cách thỏa đáng.

6.2.2  Bốc xếp và cất giữ đường ống

1)  Trong quá trình bốc xếp đường ống cần xếp đặt nhẹ nhàng, không làm ảnh hưởng đến chất lượng.

2)  Vị trí đặt máy công c bốc xếp đường ống phải đảm bảo n định, máy phải có tính năng phù hợp.

3)  Cẩu đường ống có thể dùng một hoặc hai điểm treo sao cho đường ống phải đảm bảo cân bng khi ở trên không. Không dùng dây xuyên qua hai đầu ng đ nhấc ống.

4)  Dây dùng đ nhấc ống khi bốc xếp phải dùng loại dây không làm ảnh hưởng đến cht lượng ống.

5)  Vận chuyển các đường ống có đường kính khác nhau có thể dùng phương thức chuyển từng bộ ống. ng chuyển theo bộ phải được bc xếp theo trình tự phù hợp.

6)  Khi xếp ống trực tiếp trên đt, mặt đt phải bằng phẳng. Không đặt ống trên các vật cứng sắc nhọn, nếu xếp chng ống phải chèn gỗ để chống lăn.

7)  Phải phân loại quy cách đường ng để xếp chồng ống, đệm gỗ cho mỗi lớp ống, khoảng cách giữa các thanh gỗ đệm phải nh hơn 1/2 chiều dài ống. Chiu cao xếp chng ống không được cao quá 2,5 m, với ống có đường kính danh định lớn hơn 1200 mm không được xếp chồng.

6.2.3  Vận chuyển đường ng

1)  Trước khi vận chuyển đườnng phải bảo vệ đầu nối và thành ng. Khi vận chuyn một ống hay một lô ống phải căn cứ vào đường kính và số lượng ống để lựa chọn phương thức, tổ hợp vận chuyển phù hợp.

2)  Phải đ ra một khoảng cách nhất định giữa thành của hai ng liền nhau, đảm bo không tác động vào nhau trong quá trình vận chuyn, đồng thời chêm gỗ chặt vào đáy ng để giữ n định.

3) Chiều cao xếng tn phương tiện vận chuyn tùy thuộc vào chủng loại đường kính ống, song không được xếp quá 3 lớp ống.

6.3  Lắp đặt đường ng

6.3.1  Quy định chung

1)  Các đường ranh giới và ý nghĩa của các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này như “đáy rãnh”,” tầng đệm’, “đất san lp” v.v… được thể hiện trên hình 4.

2)  Điều Kiện địa chất công trình quyết định đến công tác thi công rãnh đào và lp đặt đường ống, trước khi lắp đặt đường ống phải khảo sát, xác định vật liệu san lp và phương pháp đm nén.

3)  Khi đưng ống cắt qua dưới đường sắt, đường bộ, phải lắp đặt theo yêu cầu kỹ thuật của ngành đường sắt và đường bộ, ngoài ra phải có biện pháp bảo vệ ống phù hợp. Khi vượt qua chướng ngại vật phải căn cứ vào yêu cầu v độ lớn của tải trọng xe và độ chôn sâu tối thiểu để sử dụng hình thức bảo vệ thêm, như ống luồn hoặc loại công trình tương tự. Đất  đầu ống luồn và rãnh đào phải đầm chặt như nhau. Độ lún không đều phải khống chế trong phạm vi cho phép.

4)  Khe hở giữa đường ống vi đưng hm hoặc cống luồn bố trí theo yêu cầu của h sơ thiết kế, lấp lại bằng vật liệu thích hợp (có thể dùng cát, đá dăm loại nhỏ hoặc vữa xi măng cát).

5)  Thi công và nghiệm thu công tác đất bao gồm: đào rãnh, lp ống thực hiện theo TCVN 4447:2012.

6 Trước khi lắp đặt hệ thống đường ống, Nhà thầu phải tiến hành lập hồ sơ thiết kế tổ chức thi công trình cấp có thm quyền phê duyệt theo quy định. Nội dung chủ yếu của hồ sơ thiết kế này bao gồm: b trí hiện trường thi công, đào rãnh, giữ ổn đnh mái đào, tiêu nước mặt, xử lý nước ngầm, cân bằng khối lượng đất đá, chọn máy thi công, phương pháp lắp đặt ống, xác định vật liệu san lp, phương án đầm chặt, kim soát cht lượng, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường v.v…

7)  Đường ng lắp đặt bằng phương pháp chôn lấp, giá trị giảm nhỏ của đường kính theo phương thẳng đứng do áp lực phía trên phải phù hợp với tr của độ uốn cho phép của thành ống theo phương thng đng quy đnh trong bảng 8.

Hình 4 – Sơ đồ mặt cắt rãnh ống

6.3.2  Rãnh chôn ống, đáy rãnh và tầng đệm

1)  Chiều rộng của rãnh đào phải đảm bảo thuận lợi cho công tác lắp đặt đường ng, vận hành máy thi công, đầm và tiêu nước. Chiều rộng nhỏ nhất của rãnh đào xác định theo biểu thức (32):

 D1 + 2s       (32)

trong đó:

b          là chiều rộng nh nhất của rãnh đào, mm;

D1                 là đường kính ngoài của ống, mm;

S          là khoảng cách nhỏ nhất từ vách rãnh đào đến thành ống, mm, lấy theo bảng 6.

Bảng 6 – Khoảng cách nhỏ nhất từ vách rãnh đào đến thành ống

Đường kính danh định của ống (DN), mm

s, mm

 

300 < DN ≤ 500

200

500 < DN ≤ 900

300

900 < DN ≤ 1600

450

1600< DN ≤ 2400

600

DN > 2400

900

2)  Độ dốc mái của rãnh đào xác định căn cứ vào địa cht của v trí đặt ống trên cơ sở tính toán ổn định. Tùy thuộc vào hiện trường thi công và tình hình địa cht, khi cn có thể dùng trụ chng hoặc ván đ để giữ ổn định mái đào.

3)  Khi sức chịu tải của đất nằm trong khoảng (từ 80 đến 100) KPa và không phải là đá, thì sử dụng đt nguyên thổ làm nền đặt ống, khi sức chịu tải của đt nằm trong khoảng (từ 5 đến nhỏ hơn 80) KPa thì sử dụng đất nguyên thổ sau khi đã đầm chặt đạt tối thiểu 95% làm nền đặt ống.

4) Khi đáy rãnh gặp đá, cuội, sỏi, đất cứng, đất mềm yếu, đất có tính trương n, các mảnh đá vỡ lổn nhổn v.v… không thích hợp để làm nền đặt ống, thì phải căn cứ vào tình hình thực tế đào b, sau đó làm nền mới đ đặt ống. Chiều dày của lớp nền này thưng ly trong khoảng (từ 0,3 đến 0,5) DN, nhưng không được nh hơn 150 mm.

5)  Khi đáy rãnh gặp nước ngầm cần tiêu nước để thi công.

6)  Rãnh đào tại vị trí đu nối của ống phụ thuộc vào hình thức đu nối, sau khi thi công xong đu nối cần dùng cát hay đá dăm san lp, đầm chặt.

7)  Tng đệm đáy ống thường sử dụng cát, đá mạt hoặc bột đá theo yêu cầu của vật liệu san lấp. Đáy rãnh phải phẳng, chiều dày tng đệm không nhỏ hơn 50 mm nhưng không nên lớn hơn 150 mm.

6.3.3  Mố néo

1)  Chỗ đường ống cong, bán kính thay đổi, phân nhánh (chc ba) phải bố trí m néo. M néo phải ôm hết thân ống và đặt trên đất nguyên thổ. Chuyển v của ống không được vượt quá yêu cầu thiết kế.

2)  Mặt trụ đỡ đối diện với mặt chịu lực đy của trụ phải tựa vào lớp đất nguyên th, nếu là đt đắp thì phải chia lớp, đầm chặt.

3)  Van cần phải gia c đầy đủ, trong nhà van phải bố trí vòng ôm, trụ đ v.v… để cố định kết cu van (xem phụ lục C).

4)  Khi có nước trong rãnh đào gây ra áp lực đy ni mà ống chưa có nước thì phải có giải pháp chống áp lực đy ni, thông thường dùng thừng (đai) cố định ống vào bệ bê tông hoặc các bệ cố định khác.

5)  Lớp bê tông phủ ng  đnh m néo cần thi công theo đồ án thiết kế và chia lớp đ đ.

6)  Khi thực hiện đấu nối cứng  vị trí đường ống xuyên qua tường hoặc một bộ phận được bao kín trong bê tông thì phải tìm cách giảm ứng suất tập trung trong ống. Có th đ bê tông bọc lên đu nối hoặc dùng cao su bọc đu nối ống và đổ bê tông bên ngoài (xem phụ lục C).

7)  Khi lắp đặt ống trên mái dốc lớn hơn 15% theo phương dọc đường ống thì phải lắp ống từ dưới lên trên và dùng neo để giữ.

6.3.4  Nối đường ống

1)  Có thể sử dụng các cách đấu nối kiểu măng sông, kiểu cắm nối hai đầu ống hoặc kiu mặt bích để nối ống nhựa cốt sợi thủy tinh với nhau, ống nhựa cốt sợi thủy tinh với ống gang, ống thép, các loại ống bơm hoặc các thiết b khác. Trong trường hợp đặc biệt cũng có thể dùng đu nối thép có tính mềm (đai thép), đu nối thép ren bu lông hoặc đu nối di động nhiều tác dụng. Dung sai kích thước của đầu nối ống phải phù hợp với quy định của nhà sn xut và chứng nhận chất lượng sản phm.

2)  Khi sử dụng phương pháp đu nối kiu măng sông phải thực hiện theo các quy định sau:

–  Làm sạch triệt để mặt trong của đầu nối, khe lõm, vòng chặn và gioăng (vòng đệm) cao su, đảm bảo không còn dầu m, bụi bn.

–  Đảm bảo gioăng gắn chặt đều vào khe lõm, thành ống.

–  Khi ni tiếp đường ng phải bôi trơn vòng đệm. Chất bôi trơn phải do nhà máy sản xuất ống cung cấp, không được dùng dầu nhờn để chế chất bôi trơn.

–  Trước khi lp ráp phải vệ sinh sạch sẽ đầu ống, tẩy sạch vết dầu và bụi bặm. Khi lắp đầu nối với đầu ống phải đm bảo sạch sẽ.

–  Khi lắp đầu nối sử dụng đầu nối ren và thiết bị kéo căng thì giữa đầu nối ren và ống phải có đệm (long đen).

3)   Khi sử dụng phương pháp đấu nối kiểu cắm nối hai đầu ống phải thực hiện theo các quy đnh sau:

–  Bề mặt tiếp xúc của miệng cắm, đầu cắm và vòng đệm của ống phải bằng phẳng, trơn nhẵn, không có vết xước, không rỗ.

–  Ch đầu cắm và miệng cắm có đường kính thay đổi theo hướng dọc trục cần có khe h nht định, với loại ống có đường kính danh định (từ 300 đến 1500) mm thì khe h cần khống chế (từ 5 đến 15) mm, gốc quay cho phép của đầu nối phải do nhà máy sản xuất cung cp.

4)  Khi sử dụng phương pháp đấu nối kiểu mặt bích phải thực hiện theo các quy định sau:

–  Vệ sinh sạch sẽ mặt bích và rãnh hình chữ “O.

–  Gioăng cao su hình chữ “O” phải sạch sẽ, không có hư hại.

–  Đầu nối dạng mặt bích phải sử dụng long đen, bu lông, ê cu sạch sẽ.

–  Khi xiết bu lông phải vặn theo trình tự đối xứng với tốc độ chậm, không được xiết chặt ngay một ln.

5)  Khi sử dụng phương pháp đu nối thép có tính mềm (cũng được gọi là đầu nối di động ren bu lông liên tiếp) phải thực hiện theo các quy định sau:

–  Bu lông của đầu nối không được vặn quá chặt.

–  Đu nối phải bảo vệ chống r.

–  Khi lắp ráp phi bảo đảm vòng đệm cao su kín.

6)  Khi sử dụng phương pháp đấu ni kiểu ren bu lông phải thực hiện theo các quy định sau:

–  Lực vặn ốc  mặt bích phải không chế trong giới hạn lớn nhất của nhà sản xut đưa ra.

–  Đầu nối cần bảo vệ chống rỉ đặc biệt, cũng có th dùng ống bọc nhựa polyethylene co giãn hay vật liệu khác.

–  Giá tr của áp lực và góc lệch phi phù hợp với quy định của nhà sản xuất.

7)  Khi sử dụng đầu nối tiếp di động nhiều tác dụng phải thực hiện theo các quy định sau:

–  Ốc không được xiết quá chặt.

–  Đầu ni phải bảo vệ chống r.

–  Đu nối phải tiến hành theo quy trình thao tác nối ống cp nước chính với ống nhánh.

8)  Nối tiếp đường ống với nhà van, giếng kiểm tra và tường cứng thực hiện theo quy định ở phụ lục C.

6.3.5  Lấp rãnh và vật liệu san lp

1)  Sau khi ng được nối xong phải nhanh chóng thử áp lực nước và san lấp đ đề phòng ống bị đẩy nổi và biến dạng nhiệt.

2)  Phải lựa chọn chính xác vật liệu lấp ống và tiến hành san lấp, đầm nện đạt yêu cầu thiết kế. Đối với phần hông của hai đầu đáy ống phải san lp và đầm theo yêu cầu của gốc tựa thiết kế.

3)  Trước khi san lp phải vệ sinh sạch rác bn và tiêu nước đọng trong rãnh, không được đ vật liệu san lp khi còn nước trong rãnh.

4)  Khu vực ống (cách đnh ng 300mm trở xuống đáy lớp đệm) phải phân lớp đối xứng để san lấp, cm san lấp một bên. Độ dày san lp mỗi lần phải căn cứ vào vật liệu và cách san lấp để lựa chọn, Khi dùng đt, đá dăm hoặc đá mạt nên chọn độ dày là 300 mm, dùng cát nên chọn độ dày là 150 mm.

5)  Đầm nén ở khu vực ống phải bắt đầu đồng thời từ hai bên vách rãnh, tiến dần dần vào đường ống; cm đầm nén một bên. Độ chặt của vật liệu san lấp thực hiện theo mục 5.6.12 của tiêu chun này.

6)  Đất san lấp đường ống phải phù hợp vi tiêu chun quốc gia về phân loại cát bột, cát mịn, cát hạt trung, cát thô, đá mạt, đá dăm, sỏi. Khối lượng cuội sỏi, cát thô phải chiếm trên 50% khối lượng hỗn hợp vật liệu san lấp.

7)  Vt liệu san lấp ống ưu tiên lựa chọn là đất đào rãnh nhưng cần phải phù hợp với các yêu cu sau:

Không có đá tảng hay đá cuội lớn, kích thước vượt quá giá trị cho phép. Kích thước lớn nhất phải phù hợp với quy định trong bảng 7.

Bảng 7 – Giá trị giới hạn của kích thước lớn nhất của đất đá san lp

Đường kính danh định của ống, mm

Kích thước đá, cuội v.v…, mm

DN ≤ 500

13

600 < DN ≤ 1800

19

DN > 1800

25

–  Không có hòn đt lớn hơn 2 ln viên đá cuội, có rác và tạp cht hữu cơ.

8)  Khi lựa chọn vật liệu san lấp phải xét tới tính tương thích của nó với đất nguyên th. Vật liệu san lấp phải không b xói trôi hoặc trộn lẫn với đt nguyên thổ, và phải tránh đt nguyên thổ xâm nhập vào vật liệu san lấp.

9)  Đối vi thành phần vật liệu san lp không phù hợp phải có biện pháp để tách nó ra khỏi các vật liệu khác, tránh nước xâm nhập vào khu vực đường ống gây xói trôi hoặc xê dch vật liệu san lấp.

6.3.6  An toàn lao động và các vn đề khác

1)  Không để đường ống gần nơi có nguồn nhiệt không được che chắn. Khi lắp ráp đường ống phải tránh cháy do hàn điện hoặc do tia la bn ra khi cắt kim loại.

2)  Trước khi tiến hành cu ống phải kim tra sự an toàn của máy cu, người không được đứng phía dưới ống đang treo trên móc cu.

3)  Rãnh đào phải đảm bảo theo yêu cầu thiết kế, công nhân đào đất phải luôn quan sát để phát hiện khả năng sạt mái, khi cần thiết phải bố trí hệ thng bảo vệ vách rãnh đào.

4)  Trong quá trình bốc xếp, vận chuyển, lắp đặt đường ống, đầm chặt đất san lấp v.v… cần nghiêm túc tiến hành thao tác theo quy trình thiết kế, tránh xảy ra sự cố.

7  Nghiệm thu

7.1  Kim tra độ uốn của thành ng theo phương đường kính

7.1.1  Sau khi lắp đặt và san lấp đường ng, trong vòng 24 giờ phải đo đạc giá trị độ uốn ban đầu theo phương đường kính của đường ống.

7.1.2  Giá tr của độ uốn ban đầu và lâu dài của đường ống theo phương đường kính sau khi lắp đặt và chôn lấp không được vượt quá quy định trong bảng 8.

1)  Đường ng sau khi lắp đặt xong, thành ống không được xuất hiện các hiện tượng lồi lõm, bẹp và các hiện tượng đột biến khác.

Bảng 8 – Giá trị độ uốn cho phép theo phương đường kính.

Nhóm đất nguyên thổ

1

2

3

4

Đường kính danh định của ng DN  300 mm 1. Trị trung bình ban đầu (%)

3,0

3,0

2,5

2,0

2. Trị trung bình lâu dài (%)

5,0

5,0

5,0

5,0

CHÚ THÍCH: Nhóm đt nguyên th theo quy định  phụ lc D.

7.1.3  Khi giá trị của độ uốn ban đầu của đưng ống theo phương đường kính sau khi lắp đặt lớn hơn quy định trong bảng 8 thì phải tiến hành san lấp lại đ cho giá tr này nằm trong phạm vi quy định. Hiệu chnh độ uốn theo phương đường kính có thể tiến hành theo trình tự sau:

1)  Khi độ un vượt quá giá trị trong bng 8 nhưng không quá 8% thì:

–  Đào vật liệu san lấp đến khi lộ 85% đường kính ống. Khi đào đến sát đỉnh và mặt bên của ng phải đào bng dụng cụ th công.

–  Kiểm tra sự tổn thương của đường ống, nếu có phải tiến hành sửa chữa hoặc thay mới.

–  Khi đất nguyên thổ không bị xáo trộn thì tiến hành đầm nén lại vật liệu san lấp  bên hông ống, khi đất nguyên th b xáo trộn thì phải khôi phục lại trước khi lấp và đầm nén.

–  San lấp lại bng vật liệu phù hợp, phân lớp đi xứng san lấp khu vực ống, đầm nén mỗi lớp vật liệu san lấp, khống chế độ lệch của đường ống.

–  San lấp đến cao trình thiết kế, đồng thời kiểm tra biến dạng của đường ống về sự phù hợp vi quy định trong bảng 8.

2)  Khi độ uốn của đường ống vượt quá 8% thì phi thay thế bng ống mới.

7.1.4  Giá trị của độ uốn ban đầu của đường ống theo phương đường kính sau khi lắp đặt có thể tiến hành kiểm tra theo trình tự sau:

1)  Hoàn thành san lấp đến cao trình thiết kế.

2)  Tháo dỡ các tm chắn tm thời (nếu có).

3)  Khóa thiết bị tiêu nước (nếu có).

4)  Đo đạc và ghchép đường kính trong của đường ống theo phương thẳng đứng.

5)  Tính giá trị độ uốn theo phương đường kính (%) theo công thức (33):

fđk = ((Dott – Dolđ)/Dott) x 100%       (33)

trong đó:

fđk                  là giá trị độ uốn theo phương đường kính, mm;

Dott               là đường kính trong thực tế của ống, mm;

Dolđ              là đường kính trong theo phương thẳng đng sau khi lắp đặt.

7.2  Thử nghiệm áp lực

7.2.1  Thử nghiệm áp lực nước phải thực hiện theo phương pháp được quy định trong TCVN 8636 : 2011 và hướng dẫn của nhà sản xut. Áp lực thử nghiệm theo quy định của thiết kế, lượng nước rò r cho phép áp dụng theo tiêu chuẩn của đưng ống thép.

7.2.2  Sau khi lp đặt xong đường ng phải nhanh chóng tiến hành thử nghiệm áp lực, chiu dài mỗi đoạn ống th có thể lựa chọn giữa các van, nhà van trên đường ng nhưng không nên vượt quá 1km.

7.2.3  Trước khi thử nghiệm áp lực phải kiểm tra sự phù hợp theo các yêu cầu sau:

1)  Độ uốn theo phương đường kính của đường ống không vượt quá giá trị quy định trong bảng 8, đu nối lắp đặt chính xác. Hệ thống néo giữ (m néo và mố đỡ) bố trí đúng vị trí và đảm bo cường độ quy định trong hồ sơ thiết kế, hoàn thành việc san lấp ống (nếu tuyến ống có đủ lực neo giữ đảm bảo không b dịch chuyn thì có thể cho phép đu nối lộ ra ngoài), van và bơm đã được cố định tốt, đồng hồ áp lực đã được lắp và b trí  điểm thp nhất của đưng ống.

2)  Khi nạp nước vào ống, mở van thoát khí để khí thoát ra. Nạp nước sạch vào đường ống để ngâm, thời gian ngâm không được ít hơn 1 ngày.

3)  Áp lực thử nghiệm tại hiện trưng lấy bằng 1,5 lần áp lực làm việc.

7.2.4  Thử nghiệm áp lực nước phải thực hiện phù hợp với các yêu cầu sau:

1)  Cho đường ống chịu áp từ từ, đầu tiên tng bước nâng áp lực trong đoạn ống thử nghiệm đến áp lực làm việc, kiểm tra đường ống và các vị trí đấu nối, nếu không phát hiện rò rỉ thì tiếp tục nâng cao dần đến áp lực thử nghiệm (1,5 lần áp lực làm việc), quan sát trong 10 phút, nếu giá trị áp lực trong ống không giảm hoặc giảm không quá 0,05 MPa thì đạt yêu cầu quy định.

2) Lượng nước rò r bình quân trên 1m dài của đoạn ng thử nghiệm tính theo công thức (34):

 (34)

trong đó:

q          là lượng nước rò r bình quân trên 1m dài của đoạn ống thử nghiệm, lít/min;

w          là lượng nước rò r làm áp lực nước trong ống giảm đi 0,1 MPa, lít;

T1                   là thời gian tính đến khi quan sát thy áp lực trong đường ống gim đi 0,1 MPa, min;

T2                   là thi gian tính đến khi ngừng bơm nước vào ống để quan sát rò rỉ, min;

L          là chiều dài của đoạn ống th nghiệm, m.

Lượng nước rò r cho phép của đường ống nhựa cốt sợi thủy tinh được ly tương tự lượng nước rò r cho phép của đường ống thép quy định trong TCVN 8636 :2011.

7.2.5  Khi độ giảm của áp lực thử nghiệm vượt quá quy định, phải kiểm tra nguyên nhân rò r. Nếu đầu ni b h phải lắp lại cho khít, nếu có lỗ rò phải bịt lại. Sau đó tiến hành th nghiệm lại, cho đến khi đạt yêu cầu quy định.

7.2.6  Thí nghiệm kín nước (cũng còn gọi là thí nghiệm tích nước) có thể thực hiện theo phương pháp quy định trong TCVN 8636:2011.

7.3  Súc rửa ng và khử độc

Với đường ống cp nước, sau khi thử nghiệm áp lực nước, tớc khi nghiệm thu hoàn công phải tiến hành súc rửa ống và khử độc, phương pháp thực hiện theo quy định trong TCVN 8636 : 2011.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Chỉ tiêu cơ lý của vật liệu ống

Có thể sử dụng các ch tiêu cơ lý của vật liệu ống nhựa cốt sợi thủy tinh sau đây:

–  Dung trọng:                                       (từ 1,7 đến 2) Tấn/m3.

–  Mô đun đàn hồi uốn hưng vòng:       (từ 8 000 đến 30 000) MPa.

–  Hệ số Poisson:                                  từ 0,30 đến 0,40

–  Hệ s giãn dài:           Ống đúc ly tâm:            hướng vòng 2×10-5/°C; hướng dọc 3×10-5C

ng cuốn sợi bên ngoài:           hướng vòng 1×10-5/°C             hướng dọc 2x10-5C

 

Phụ lục B

(Quy định)

Mô đun biến dạng tổng hợp của đất san lấp bên thành ống

B.1  Quy định chung

Mô đun biến dạng tổng hợp của đất san lấp bên thành ống được xác định dựa vào tính cht của đất, dung trọng sau khi đầm nén và sự đánh giá tổng hợp về tính chất của đất hai bên thành rãnh đào ở trạng thái ban đầu.

B.2  Phương pháp xác định

Mo đun biến dạng tổng hợp của đt san lấp bên thành ống (Ed) xác định theo công thức (B.1):

Ed = ξ Ec           (B.1)

ξ =   (B.2)

trong đó:

Ec         là mô đun biến dạng của đất san lấp bên thành ống ứng với dung trọng thiết kế sau khi đầm nén, MPa; xác định thông qua thí nghiệm, khi không có số liệu thí nghiệm có thể tham khảo bng B.1 đ lựa chọn.

En                  là mô đun biến dạng của đất nguyên thổ trạng thái ban đ hai bên thành rãnh đào, MPa; xác định thông qua thí nghiệm; khi không có số liệu thí nghiệm có thể tham khảo bng B.1 đ lựa chọn.

ξ           là hệ số hiệu chnh tổng hợp. Đối với đường ống lắp đặt kiểu chôn lấp, khi Bt/D1 > 5, lấy ξ = 1.0.

a1, a2         là tham số có liên quan đến tỷ số giữa chiều rộng Bt của rãnh  vị trí làm ống và đường kính ngoài D1 của ống, lựa chọn theo bng B.2.

 

Bảng B.1  Mô đun biến dạng của đất nguyên thổ và đất san lấp bên thành ng (MPa)

Hệ số đầm chặt của đất san lấp, %

85

90

95

100

Sức kháng xuyên tiêu chuẩn, N

4 < N ≤ 14

14 < N ≤ 24

24 < N ≤ 50

N > 50

Loại đất

1. Đá dăm, đá cuội

5

7

10

20

2. Đá dăm, đá cuội. Hàm lượng của đất hạt mịn không lớn hơn 12%

3

5

7

14

3. Đá dăm, đá cuội. Hàm lượng của đất hạt mịn lớn hơn 12%

1

3

5

10

4. Đt dính hoặc đất bột (W< 50%) Hàm lượng hạt cát lớn hơn 25%

1

3

5

10

5. Đất dính hoặc đất bột (WL > 50%) Hàm lượng hạt cát nhỏ hơn 25%

1

3

7

CHÚ THÍCH:

1) Trị số trong bảng ch thích phù hợp đối vi đt san lp có chiều dày dưới 10 m.

2)  Mô đun biến dng của đất san lp (Ec) có thể lấy theo độ chặt yêu cầu, độ chặt trong bng (%) là t số giữa dung trọng khô của đt đắp sau khi đầm và dung trọng khô lớn nhất của chính loại đt đó đạt được bng thí nghiệm đm Proctor trong phòng thí nghiệm.

3)  Mô đun biến dạng của đt nguyên thổ ở hai bên thành rãnh đào (En) có th xác định theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.

4)  WL – Giới hạn chảy của đt dính.

5)  Đất hạt mn là đt có đường kính hạt nh hơn 0,075 mm.

6)  Cát là đt có đường kính hạt (từ 0,075 đến 2,0) mm.

 

Bảng B.2 – Tham s tính toán a1 và a2

1,5

2,0

2,5

3,0

4,0

5,0

 

a1

0,252

0,435

0,527

0,680

0,838

0,948

a2

0,748

0,565

0,428

0,320

0,162

0,052

 

Phụ lục C

(Quy định)

Đấu nối đường ống vào nhà van, giếng kiểm tra và tường cứng

C.1  Đu nối đường ống vào nhà van, giếng kiểm tra

Hình C.1 – Sơ đồ đu nối đường ng vào nhà van, giếng kiểm tra

C. 2  Đu nđường ng với tưng cứng

                        a) Phương pháp 1                                 b) Phương pháp 2

Hình C.2 – Sơ đồ đu nối đường ống với tường cứng

CHÚ THÍCH:

1) Chiu dài lớn nht của ống ngắn là giá tr nhỏ nht trong hai tr số 2 m và 2 DN.

2) Chiều dài nh nht của ống ngn là giá trị ln nhất trong hai tr số 1 m và 1 DN.

 

Phụ lục D

(Quy định)

Phân nhóm đất nguyên thổ

Tiêu chun này phân đất nguyên th làm 4 nhóm:

1)  Đất rt ổn định;

2)  Đất rời  trạng thái chặt;

3)  Đt sét tương đối cứng;

4)  Đất hữu cơ tương đối kém.

Nhóm đt th hiện rõ loại đt và độ chặt của đt, có th tổng hợp đề xác định môdun biến dạng của đất và khả năng chống đỡ của nó đối vi vật liệu san lp đường ống. Chỉ tiêu đ lượng hóa độ chặt của đất là số ln đầm nén (ch số xuyên tiêu chun) xác định theo bảng D.1.

Bảng D.1 – Bảng phân nhóm đất nguyên th

Phân nhóm đất

1

2

3

4

1. Đt sét (hạt nh)

Rt Cứng

Cứng

Trung bình

Mềm

2. Đất cát (hạt nhỏ)

Rất chặt

Chặt

Trung bình

Tơi

3. Chỉ số xuyên tiêu chuẩn

Trên 30

Từ 16 đến 30

Từ 10 đến 15

Dưới 10

CHÚ THÍCH:

1) Bảng này tham khảo TCVN 4253:2012 đ quy định.

2) Ch số xuyên tiêu chuẩn xác định theo thí nghiệm và phải phù hợp với các quy định của TCVN 4253: 2012.

3) Với đt đa phần là các hạt mịn (đt dính hoặc keo dính), cường độ kháng ct ch yếu là lực dính (lực hút tự nhiên giữa các hạt). Loại đất này bao gồm đất sét, bột sét và hn hợp đá cát kết.

4) Nếu giữa các hạt không có sức hút t nhiên thì ng độ kháng cắt ch yếu quyết đnh bi cưng độ đm chặt của đt (độ chặt). Loại đt này bao gồm cát, cuội sỏi, và các loại đá khác.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

 Tài liệu viện dẫn

 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu

 Yêu cầu chung

5  Thiết kế

6  Lắp đặt

7  Nghiệm thu

PHỤ LỤC

Phụ lục A (Tham khảo): Chỉ tiêu cơ lý của vật liệu chế tạo ống

Ph lục B (Quy định): Mô đun biến dạng tng hợp của đất san lấp bên thành ống

Phụ lục C (Quy định): Đấu nối đường ống vào nhà van, giếng kiểm tra và tường cứng

Phụ lục D (Quy định): Phân nhóm đt nguyên thổ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10776:2015 VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – ĐƯỜNG ỐNG DẪN NƯỚC TƯỚI BẰNG ỐNG NHỰA CỐT SỢI THỦY TINH – THIẾT KẾ LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU
Số, ký hiệu văn bản TCVN10776:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Xây dựng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản