TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10827:2015 (ISO 5209:1977) VỀ VAN CÔNG NGHIỆP CÔNG DỤNG CHUNG – GHI NHÃN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10827:2015
ISO 5209:1977
VAN CÔNG NGHIỆP CÔNG DỤNG CHUNG – GHI NHÃN
General purpose industrial valves – Marking
Lời nói đầu
TCVN 10827:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 5209:1977.
TCVN 10827:2015 do Viện Nghiên cứu Cơ Khí – Bộ Công Thương biên soạn, Bộ Công Thương đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Mục đích của tiêu chuẩn này là xây dựng các yêu cầu cơ sở để ghi nhãn các van và khuyến cáo cho việc ghi nhãn thông tin bổ sung.
Tiêu chuẩn này nhìn chung kết hợp với các tiêu chuẩn cho các loại van riêng hoặc các yêu cầu quy định nào đó theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
VAN CÔNG NGHIỆP CÔNG DỤNG CHUNG – GHI NHÃN
General purpose industrial valves – Marking
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định việc ghi nhãn bắt buộc và tùy chọn các van công nghiệp công dụng chung và thống nhất vị trí ghi các nhãn, ví dụ trên thân, trên mặt bích hoặc trên các tấm nhận biết. Việc ghi nhãn trên thân van có thể cố định với thân hoặc ghi trên một tấm được gắn cố định vào thân. Vật liệu của tấm này phải phân biệt với tấm nhận biết nói trên và phương pháp cố định với thân phải được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia khác cho kiểu riêng của van.
2. Phân loại và ký hiệu sản phẩm
2.1. Yêu cầu
Vì các kích cỡ của van quyết định việc áp dụng ghi nhãn trong thực tế, phải quy định các yêu cầu khác nhau cho các van có kích cỡ lớn (DN 50 và lớn hơn) và cho các kích cỡ nhỏ hơn (nhỏ hơn DN 50).
2.2. Ghi chú giải thích
2.2.1. Bảng liệt kê các nội dung này có thể bao gồm trong các tiêu chuẩn về các kiểu riêng của van.
2.2.2. Tiêu chuẩn cho các kiểu riêng của van sẽ được ghi trên các nhãn bắt buộc và tùy chọn và sẽ quy định vị trí, thân, bích hoặc tấm nhận biết xuất hiện trong đó.
2.3. Van kích cỡ DN 50 và lớn hơn
2.3.1. Các nội dung từ 1 đến 4 trong bảng là bắt buộc và phải được ghi trên thân van.
2.3.2. Các nội dung 5 và 6 trong bảng chỉ bắt buộc khi các quy định trong tiêu chuẩn này phù hợp với kiểu riêng của van và sau đó phải được ghi trên thân và trên mặt bích tương ứng.
2.3.3. Các nội dung 7 đến 19 trong bảng là tùy chọn, trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn này phù hợp với kiểu riêng của van và sau đó phải được ghi trên thân hoặc trên tấm nhận biết tương ứng.
2.4. Van nhỏ hơn DN 50
Các nội dung bắt buộc sẽ được xác định trong tiêu chuẩn quốc gia phù hợp với kiểu riêng của van, sẽ quy định vị trí ghi nhãn trên thân hoặc ghi nhãn trên tấm nhận biết.
2.5. Ghi nhãn bổ sung
Nhà chế tạo phải tuân theo các yêu cầu nêu trên và các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia phù hợp với các kiểu riêng của van, không được:
a) Ngăn trở việc ghi nhãn bất kỳ nội dung nào trong bảng bổ sung tại nơi khác với quy định; ví dụ nếu ghi nhãn là bắt buộc trên thân, thì cũng có thể ghi nhắc lại trên tấm nhận biết.
b) Ngăn trở bất kỳ việc ghi nhãn bổ sung nào, ví dụ các số nội dung cataloge, miễn là không gây ra sự lộn xộn giữa các ghi nhãn này và các nội dung của Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1 – Ghi nhãn van
Nội dung |
Ghi nhãn |
1 |
Ký hiệu kích cỡ * (DN) |
2 |
Trị số áp suất danh nghĩa của van * (PN) |
3 |
Ký hiệu vật liệu cho các chi tiết chịu áp suất ** |
4 |
Tên và/hoặc tên thương mại của nhà chế tạo |
5 |
Mũi tên chỉ hướng dòng chảy |
6 |
Số mối nối vòng |
7 |
Trị số nhiệt độ giới hạn danh nghĩa (oC) |
8 |
Ký hiệu ren |
9 |
Trị số áp suất giới hạn danh nghĩa (bar) |
10 |
Số nhận biết |
11 |
Số hiệu tiêu chuẩn |
12 |
Nhận biết đúc chảy |
13 |
Nhận biết gia công cơ khí |
14 |
Ký hiệu được sử dụng |
15 |
Lớp lót vỏ van |
16 |
Nhãn chất lượng và nhãn thử |
17 |
Dấu hiệu của người kiểm tra |
18 |
Năm chế tạo |
19 |
Đặc tính dòng chảy |
* Tham khảo các tiêu chuẩn thích hợp; ** Ưu tiên tham khảo TCVN. |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10827:2015 (ISO 5209:1977) VỀ VAN CÔNG NGHIỆP CÔNG DỤNG CHUNG – GHI NHÃN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10827:2015 | Ngày hiệu lực | 01/01/2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |