TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10865-3:2015 (ISO 3506-3:2009) VỀ CƠ TÍNH CỦA CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT BẰNG THÉP KHÔNG GỈ CHỊU ĂN MÒN – PHẦN 3: VÍT KHÔNG ĐẦU VÀ CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT TƯƠNG TỰ KHÔNG CHỊU TÁC DỤNG CỦA ỨNG SUẤT KÉO

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10865 – 3 : 2015

ISO 3506-3 : 2009

CƠ TÍNH CỦA CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT BẰNG THÉP KHÔNG GỈ CHỊU ĂN MÒN – PHẦN 3: VÍT KHÔNG ĐẦU VÀ CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT TƯƠNG TỰ KHÔNG CHỊU TÁC DỤNG CỦA ỨNG SUẤT KÉO

Mechanical properties of corrosion-resistant stainless steel fasteners – Part 3: Nuts set screws and similar fasteners not under tensife stress

Lời nói đầu

TCVN 10865-3:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 3506-3:2009.

TCVN 10865-3:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC2 Chi tiết lắp xiết biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 10865 (ISO 3506), Cơ tính của các chi tiết lắp xiết bằng thép không gỉ chịu ăn mòn gồm các phần sau:

Phần 1: Bulông, vít và vít cấy;

Phần 2: Đai ốc;

Phần 3: Vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự không chịu tác dụng của ứng suất kéo

Phần 4: Vít tự cắt ren

Lời giới thiệu

Trong quá trình biên soạn tiêu chuẩn này đã có sự chú ý đặc biệt đến các đặc tính chất lượng khác nhau của các loại thép không g chế tạo chi tiết lắp xiết so với các đặc tính chất lượng của các chi tiết lắp xiết được chế tạo bng thép cacbon và thép hợp kim thp. Các loại thép không g austenit ch được tăng bền bằng gia công nguội và do đó các chi tiết không có các tính cht đồng nht của vật trong các khu vực như các chi tiết được tôi cứng và ram. Các đặc điểm này đã được thừa nhận khi thảo luận chi tiết về các cp độ cứng và các phương pháp thử về cơ tính.

 

CƠ TÍNH CỦA CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT BẰNG THÉP KHÔNG GỈ CHỊU ĂN MÒN – PHẦN 3: VÍT KHÔNG ĐẦU VÀ CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT TƯƠNG TỰ KHÔNG CHỊU TÁC DỤNG CỦA ỨNG SUẤT KÉO

Mechanical properties of corrosion-resistant stainless steel fasteners – Part 3: Nuts Set screws and similar fasteners not under tensife stress

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cơ tính của các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự không chịu tác dụng của ứng suất kéo được chế tạo bằng thép không g khi được thử  phạm vi nhiệt độ môi trường xung quanh từ 10 °C đến 35 °C. Các cơ tính sẽ thay đổi ở các nhiệt độ cao hơn hoc thấp hơn.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết:

– Có đường kính danh nghĩa của ren 1,6 mm £ d £ 24 mm;

– Có ren tam giác hệ mét theo ISO với đường kính và bước ren phù hợp với TCVN 2246-1 (ISO 68-1), TCVN 7292 (ISO 261) và ISO 262;

– Có hình dạng bất kỳ;

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các vít có các tính chất đặc biệt như tính hàn.

CHÚ THÍCH: Có thể sử dng hệ thống ký hiệu của tiêu chuẩn này cho các c vượt ra ngoài các giới hạn đã cho trong điều này (ví dụ d > 24 mm) với điu kiện là đáp ứng được tt cả các yêu cu v cơ lý tính của các cấp độ cứng.

Tiêu chuẩn này không quy định độ bền chịu ăn mòn và oxy hóa trong các môi trường đặc biệt.

Mục đích của tiêu chun này là phân loại các chi tiết lắp xiết bng thép không g chịu ăn mòn thành các cấp độ cứng;

Các đặc tính chu ăn mòn và oxy hóa và các cơ tính cho sử dụng  các nhiệt độ lớn hơn hoặc thấp hơn 0° có thể được thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà sản xuất trong mỗi trường hợp riêng. Phụ lục D chỉ ra mối nguy hiểm của ăn mòn tinh giới ở các nhiệt độ nâng cao phụ thuộc vào hàm lượng cacbon.

Tất c các chi tiết lắp xiết bng thép không g austenit thường không có từ tính ở trạng thái ủ; sau gia công nguội, một số thuộc tính từ tính có thể xuất hiện (xem Phụ lục E).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại – Th độ cứng Brinell – Phần 1: Phương pháp thử;

TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Rockwell – Phn 1: Phương pháp th (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T);

TCVN 258-1 (ISO 6507-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Vickers – Phần 1: Phương pháp thử;

TCVN 2246-1 (ISO 68-1). Ren ISO thông dụng – Profin gốc – Phần 1: Ren hệ mét;

TCVN 7292 (ISO 261), Ren vít hệ met thông dụng ISO – Vấn đề chung;

ISO 262, ISO General purpose metric screw threads – Selected sizes for screws, bolts and nuts (Ren vít ISO hệ met thông dụng – Các c ren được lựa chọn cho vít, bulông và đai ốc);

ISO 898-5, Mechanical properties of fasteners made of carbon steel and alloy steel – Part 5: Set screws and similar threaded fasteners not under tensile stresses (cơ tính của các chi tiết lắp xiết được chế tạo bng thép cacbon và thép hợp kim – Phần 5: Vít không đầu và các chi tiết lắp xiết có ren tương tự không chịu tác dụng của ứng suất kéo);

ISO 3651-1, Determination of resistance to intergranular corrosion of stainless steels – Part 1: Austenitic and ferritic-austenitic (duplex) stainless – Corrosion test in nitric acid medium by measurement of loss in mass (Huey test) [Xác định độ bền chịu ăn mòn tinh giới của thép không gỉ – Phần 1: Thép không g austenit và ferit – austenit (song pha) – Th ăn mòn trong môi trường axit nitric bằng cách đo tn thất khối lượng (thử Huey)];

ISO 3651-2, Determination of resistance to intergranular corrosion of stainless steels – Part 2: Ferritic, austenitic and ferritic-austenitic (duplex) stainless steels – Corrosion test in media containing sulfuric acid [Xác định độ bền chịu ăn mòn tinh giới của thép không g – Phần 2: Thép không gỉ ferit, austenit và ferit – austenit (song pha) – Thử ăn mòn trong môi trường chứa axit sunfonic];

ISO 16048, Passivation of corrosion-resistant stainless-steel fasteners Thụ động hóa các chi tiết lắp xiết bằng thép không gỉ chịu ăn mòn);

ISO 16426, Fasteners – Quality assurance system (Các chi tiết lắp xiết – Hệ thống bo đảm chất lượng).

3. Ký hiệu, ghi nhãn và gia công tinh

3.1. Ký hiệu

Hệ thống ký hiệu cho các loại thép không g và các cấp độ cứng cho các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự được cho trên Hình 1. Ký hiệu của vt liệu gm có hai phần được cách ly nhau bằng dấu gạch nối. Phần thứ nhất ký hiệu loại thép và phần thứ hai ký hiệu cấp độ cứng.

Ký hiệu của loại thép (khối thứ nhất) gồm có các chữ cái A đối với thép austerit để chỉ nhóm thép và một chữ số chỉ một phạm vi các thành phần hóa học trong nhóm thép này (xem Bảng 2)

Ký hiệu của cp độ cứng (khối thứ hai) gồm có hai chữ số chỉ 1/10 độ cứng Vickers nhỏ nhất và chữ cái H chỉ độ cứng (xem Bảng 1).

Bảng 1 – Ký hiệu các cấp độ cứng cho độ cứng Vickers

Cấp độ cứng

12H

21H

Độ cứng Vickers, HV, min

125

210

VÍ DỤ: A1-H12 biểu thị: thép austenit, mềm, độ cứng tối thiểu 125 HV

a Các nhóm thép và loại thép theo phân loại trên Hình 1 được mô tả trong Phụ lục A bng thành phn hóa học cho trong Bng 2.

b thép không gỉ austenit cacbon thấp có hàm lượng cacbon không vượt quá 0,03% có thể được ghi nhãn bổ sung với chữ “L

Ví DỤ: A4L-21H

c Vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự được thụ động hóa phù hợp với ISO 16048 có thể được ghi nhãn bổ sung với chữ “P”

VÍ DỤ: A4-21HP

Hình 1- H thống ký hiệu cho các loại thép không g và các cấp độ cứng của vít không đầu và các chi tiết lắp xiết khác

3.2. Ghi nhãn

3.2.1. Quy định chung

Không bắt buộc phải ghi nhãn cho vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự.

Khi các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự chế tạo theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này được ký hiệu và ghi nhãn thì chúng phải được ký hiệu phù hợp với hệ thống ký hiệu được mô tả trong 3.1, và được ghi nhãn phù hợp với 3.2.2 và 3.2.3. Tuy nhiên, hệ thống ký hiệu được mô tả trong 3.1 và các yêu cầu về ghi nhãn theo 3.2.3 chỉ được sử dụng nếu đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

3.2.2. Nhãn nhận biết của nhà sản xuất

Nhãn nhận biết của nhà sản xuất phải được thc hiện trong quá trình sản xuất trên tất cả các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự được ghi nhãn với một ký hiệu cấp độ cứng với điều kiện là nhãn nhận biết này phục vụ cho mục đích kỹ thuật. Cũng nên ghi nhãn nhận biết của nhà sản xuất trên các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự không được ghi nhãn với một ký hiệu cấp độ cứng.

3.2.3. Vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự

Khi ghi nhãn cho các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự thì nhãn phải được ghi rõ ràng phù hợp với 3.1. Nhãn nên bao gồm loại thép và cấp độ cứng.

3.2.4. Bao gói

Tất cả các bao gói cho tất cả các kiểu vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự thuộc mọi cỡ kích thước phải được ghi nhãn (ví dụ, bằng dán nhãn). Việc ghi nhãn hoặc dán nhãn phải bao gồm ký hiệu nhận biết của nhà sản xuất và/hoặc nhà phân phối và ký hiệu của loại thép, cấp độ cứng theo Hình 1 và số của lô sản xuất như đã quy định trong ISO 16426.

3.3. Gia công tinh

Trừ khi có quy định khác, các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự phù hợp với tiêu chuẩn này phải được cung cấp  trạng thái sạch và sáng bóng. Để có độ bền chịu ăn mòn lớn nhất, vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự nên được thụ động hóa. Khi có yêu cầu, thụ động hóa phải được thực hiện phù hợp với ISO 16048. Vít không đầu và các chi tiết lp xiết tương tự được thụ động hóa có thể được ghi nhãn bổ sung với ký hiệu “P” sau các ký hiệu cho loại thép và cp độ cứng (xem chú thích c  cuối trang của Hình 1).

Đối với các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự được chế tạo cho một đơn đặt hàng riêng, nên áp dụng ghi nhãn bổ sung cho cả chi tiết lắp xiết và nhãn hiệu. Đối với các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự được cung cp từ kho dự trữ thì nên áp dụng ghi nhãn bổ sung cho nhãn hiệu.

4. Thành phần hóa học

Thành phần hóa học của các loại thép không gỉ thích hợp cho các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự phù hợp với tiêu chuẩn này được cho trong Bảng 2.

CHÚ THÍCH: Các thành phần hóa học được cho trong Bảng 2 tương đương với các thành phần hóa học được cho trong TCVN 10865-1:2015 (ISO 3506-1: 2009), Bảng 1 đối với các loại thép có liên quan.

Việc lựa chọn cuối cùng thành phần hóa học trong phạm vi loại thép quy định do nhà sản xuất quyết định, nếu không theo thỏa thuận trước giữa khách hàng và nhà sản xuất.

Trong các ứng dụng khi có nguy cơ xuất hiện sự ăn mòn tinh giới, nên tiến hành thử nghiệm phù hợp với ISO 3651-1 hoặc 3651-2. Trong các trường hợp này nên sử dụng các thép không g được n định hóa thuộc các loại A3 và A5 hoặc các thép không gỉ loại A2 và A4 có hàm lượng cacbon không vượt quá 0,03 %.

Bảng 2 – Các loại thép không g – Thành phần hóa học

Nhóm thép

Loại thép

Thành phần hóa họca

Tỷ phần khối lượng, %

Chú thích cuối trang

C

Si

Mn

P

S

Cr

Mo

Ni

Cu

Austenilic

A1

0,12

1

6,5

0,2

0,15 đến 0,35

16 đến 19

0,7

5 đến 10

1,75 đến 2,25

bcd

A2

0,10

1

2

0,05

0,03

15 đến 20

_e

8 đến 19

4

fg

A3

0,08

1

2

0,045

0,03

17 đến 19

_e

9 đến 12

1

h

A4

0,08

1

2

0,045

0,03

16 đến 18,5

2 đến 3

10 đến 15

4

gi

A5

0,08

1

2

0,045

0,03

16 đến 18,5

đến 3

10,5 đến 14

1

hi

CHÚ THÍCH 1: Mô t các nhóm và các loại thép không g trong đó có đưa vào các tính cht riêng và ứng dụng của chúng được cho trong Phụ lục A.

CHÚ THÍCH 2: Các ví d v thép không gỉ tiêu chuẩn phù hợp với ISO 683-13 và ISO 4954 được cho trong các Phụ lục B và C.

a Các giá trị là lớn nhất, trừ khi có quy định khác.

b Có thể thay thế lưu huỳnh bng selen.

c Nếu hàm lượng niken dưới 8 % thì hàm lượng nh nht của mangan phải là 5 %.

d Không có gii hạn nh nht cho hàm lượng đồng vi điu kiện là hàlượng niken lớn hơn 8 %.

e Có th có sự hiện diện của molip đen theo quyết định của nhà sn xuất. Tuy nhiên, nếu đvới một số ứng dụng, sự hạn chế hàm lượng molip đen là cn thiết thì khách hàng phi công b sự hạn chế này tại thời đim đặt hàng.

f Nếu hàm lượng crom dưới 17 % thì hàm lượng nh nht của niken nên là 12 %.

g Đối với các thép không g austenit có hàm lượng lớn nht của cacbon là 0,03 % thì nitơ có thể có hàm lượng ln nht là 0,22 %.

h Loại thép nàkhông phi chứa titan ³ 5 x C ti tối đa là 0,8 % để ổn đnh hóa và phải được ghi nhãn thích hp như đã quy đnh trong bng này, hoc phải chứa niobi (columbi) và/hoặc tantali ³ 10 x C tới tối đa là 1,0 % để ổn định hóa và được ghi nhãn thích hợp như đã quy định trong bng này.

i Theo quyết định của nhà sản xut, hàm lượng cacbon có thể cao hơn khi cn thiết để thu được các cơ tính quy đnh  các đường kính lớn hơn nhưng không được vượt quá 0,12 %.

5. Cơ tính

5.1. Quy đnh chung

Cơ tính của các vít không đầu và các chi tiết lắp xiết tương tự phù hợp với tiêu chun này phải tuân theo các giá trị được cho trong các Bảng 3 và 4.

Để nghiệm thu, phải áp dụng các cơ tính được quy định trong 5.2 và 5.3 và phải thử cơ tính theo 6.1 và 6.2.

5.2. Momen xoắn thử của các vít không đầu có lỗ sáu cạnh

Các vít không đầu lỗ sáu cạnh phải tuân theo các yêu cầu về momen thử được cho trong Bảng 3.

Bảng 3  Các yêu cầu về momen xoắn thử

Đường kính danh nghĩa của ren

d

Chidài nhỏ nhta của vít không đầu được th
mm

Cp độ cứng

12H

21H

Phẳng

Côn

Trụ

Dạng cốc

Momen xon thử, min

Nm

1,6

2,5

3

3

2,5

0,03

0,05

2

4

4

4

3

0,06

0,1

2,5

4

4

5

4

0,18

0,3

3

4

5

6

5

0,25

0,42

4

5

6

8

6

0,8

1,4

5

6

8

8

6

1,7

2,8

6

8

8

10

8

3

5

8

10

10

12

10

7

12

10

12

12

16

12

14

24

12

16

16

20

16

25

42

16

20

20

25

20

63

105

20

25

25

30

25

126

210

24

30

30

35

30

200

332

a Chiều dài nh nht được thử là chiu dài bên dưới đường nét đứt trong tiêu chuẩn sản phẩm, nghĩ chiều dài có độ sâu bình thường của lỗ sáu cnh.

5.3. Độ cứng

Vít không đầu phải tuân theo các yêu cầu về độ cứng được cho trong Bảng 4

Bảng 4 – Độ cứng

Phương pháp thử

Cấp độ cứng

12H

21H

Độ cứng

Độ cứng Vickers HV

125 đến 209

210, min

Độ cứng Brinell HB

123 đến 213

214, min

Độ cứng Rockwell HRB

70 đến 95

96, min

6. Phương pháp thử

6.1. Thử nghiệm với momen thử cho các vít không đầu và có l sáu cạnh

Vít không đầu phải được vặn vào đồ giá thử như chỉ dẫn trên Hình 2 tới khi bề mặt đnh vít ngang bằng với đ giá thử và mũi vít tựa trên đế vững chắc, ví dụ một vít chặn được vặn vào từ phía đối diện.

Khi sử dụng chìa vặn nút sáu cạnh để thử có dung sai h9 cho chiều rộng đặt chìa vặn (chiều rộng ngang qua hai mặt phẳng đối diện của hình sáu cạnh bằng 1,13 smin và độ cứng 50 HRC đến 55 HRC, lắp vào toàn bộ độ sâu của lỗ sáu cạnh vít không đầu thì vít phải chịu được momen thử được cho trong Bng 3 mà không gây ra các hư hỏng của ren như tách lớp, vết nứt hoặc tróc rỗ mặt ren.

Đối với các phép thử bng momen thử này phải sử dụng dụng cụ đo momen (xoắn) đã được hiệu chuẩn.

Các dấu vết nhìn thấy được tại lỗ sáu cạnh của vít do thử nghiệm bằng momen thử không được xem là nguyên nhân để loại bỏ.

CHÚ DN

1. chìa vặn

2. vít không đầu được thử

3. đồ giá thử có độ cứng tối thiu 50HRC, cấp dung sai 5H (xem ISO 965-3) đối vi ren trong

4. vít chặn có độ cứng 450HV đến 570HV

Hình 2 – Đồ gá th momen xoắn

6.2. Thử độ cứng HB, HRB hặc HV cho các vít không đầu

Phải thử độ cứng phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1) (HB), TCVN 257-1 (ISO 6508-1) (HRB) hoặc TCVN 258-1 (ISO 6507-1) (HV). Trong trường hợp có nghi ngờ, phép thử độ cứng Vickers có tính quyết định cho nghiệm thu.

Phương pháp thử phải theo quy định trong ISO 898-5.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Mô tả các nhóm và các loại thép không gỉ

A.1. Quy định chung

TCVN 10865 (ISO 3506) (tt c các phần) đã đề cập đến các loại thép A1 đến A5, C1 đến C4 và F1 bao gồm các thép thuộc các nhóm sau:

– Thép austenit              A1 đến A5;

– Thép mactenxit            C1 đến C4;

– Thép ferit                    F1.

Phụ lục này mô tả các đặc tính của các nhóm thép và loại thép nêu trên.

Phụ lục này cũng cung cp một số thông tin về nhóm thép phi tiêu chuẩn FA. thép thuộc nhóm này có tổ chức ferit – austenit.

A.2. Nhóm thép A (tổ chức austenit)

A.2.1. Quy định chung

Năm loại thép chính của thép austenit A1 đến A5 được đề cập đến trong tất cả các phần của TCVN 10865 (ISO 3506). Các loại thép này không th tôi cứng được và thường không có từ tính. Để giảm độ nhạy cảm với sự biến cứng khi gia công nguội, có thể bổ sung đng vào các loại thép A1 đến A5 như đã quy định trong Bảng 2.

Đối với các loại thép không được ổn đnh hóa A2 và A4 cần quan tâm đến vấn đề sau:

– Vì crom oxit làm cho thép có khả năng chịu ăn mòn cho nên hàm lượng cacbon thấp có tầm quan trọng rất lớn đối với các loại thép không được ổn định hóa. Do ái lực cao của crom đối với cacbon, crom cacbit thu được thay cho crom oxit rất có thể có nhiệt độ cao hơn (xem Phụ lục D).

Đối với các loại thép được ổn định hóa A3 và A5, cần quan tâm đến vấn đề sau:

Các nguyên tố Ti, Nb hoặc Ta có tác động đến cacbon, và crom oxit được tạo ra  mức hoàn toàn đầy đủ.

Đối với các ứng dụng ở ngoài biển khơi hoặc các ứng dụng tương tự cần sử dụng các loại thép có hàm lượng Cr và Ni vào khoảng 20 % và Mo từ 4,5 % đến 6,5 %.

Khi có rủi ro v ăn mòn cao, nên hỏi ý kiến của các chuyên gia.

A.2.2. Loại thép A1

Thép thuộc loại A1 được thiết kế chuyên dùng cho gia công cắt gọt. Do hàm lượng lưu huỳnh cao, các mác thép trong loại này có độ bền chịu ăn mòn thấp hơn các mác thép tương ứng có hàm lượng lưu huỳnh thông thường.

A.2.3. Loại thép A2

Thép thuộc loại A2 là loại thép không g thường được sử dụng nhiều nhất. Chúng được sử dụng cho các dụng cụ nhà bếp và các thiết bị của công nghiệp hóa chất. Các mác thép trong loại này, không thích hợp cho sử dụng trong axit không b oxy hóa và các chất có hàm lượng clo, nghĩa là trong các bể bơi và nước biển.

A.2.4. Loại thép A3

Thép thuộc loại A3 là loại thép không gỉ” được ổn định hóa có các tính chất của thép thuộc loại A2.

A.2.5. Loại thép A4

Thép thuộc loại A4 là loại thép chịu axit”, loại thép hợp kim hóa molipden có độ bền chịu ăn mòn rt tốt. Loại thép A4 được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp giấy vì loại thép này được dùng để làm dụng cụ nấu axit sunfuric (vì vậy có tên gọi “chịu axit) và  một mc độ nhất định cũng thích hợp cho sử dụng trong môi trường có hàm lượng clo. Loại thép A4 cũng thường được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và công nghiệp đóng tàu.

A.2.6. Loại thép A5

Thép thuộc loại “A5 là loại thép chịu axit được ổn định hóa có các tính chất của thép thuộc loại A4.

A.3. Nhóm thép F (tổ chức ferit)

A.3.1. Quy định chung

Một loại thép ferit, F1 được đề cập trong tất cả các phần của TCVN 10865 (ISO 3506). Các mác thép trong F1 thường không thể tôi cứng được và không nên tôi cứng dẫu rằng trong một số trường hợp có thể tôi cứng được. Thép thuộc loại F1 có từ tính.

A.3.2. Loại thép F1

Thép thuộc loại F1 thường được sử dụng cho các thiết bị đơn giản hơn ngoại trừ các mác thép ferit cao cấp có các hàm lượng C và N cực kỳ thấp. Các mác thép trong loại F1, nếu cần thiết có thể thay cho các mác thép của các loại A2 và A3 và được sử dụng trong môi trường có hàm lượng clo cao hơn.

A.4. Nhóm thép C (tổ chức mactenxit)

A.4.1. Quy định chung

Có ba loại thép mactenxit C1, C3 và C4 được đề cập trong tiêu chuẩn này. Các loại thép này có thể tôi cứng được để có độ bền cao và là các loại thép có từ tính.

A.4.2. Loại thép C1

Thép thuộc loại C1 có độ bền chu ăn mòn hạn chế. Các mác thép thuộc loại này được sử dụng trong tuabin, máy bơm và chế tạo các loại dao.

A.4.3. Loại thép C3

Thép thuộc loại C3 có độ bền chu ăn mòn hạn chế, tuy vậy có độ bền chịu ăn mòn tốt hơn loại thép C1. Các mác thép thuộc loại này được sử dụng trong chế tạo các máy bơm và van.

A.4.4. Loại thép C4

Thép thuộc loại C4 có độ bền chịu ăn mòn hạn chế. Các mác thép thuộc loại này được sử dụng cho gia công cắt gọt, mặt khác loại thép này tương tự như loại thép C1.

A.5. Nhóm thép FA (tổ chức ferit – austenit)

Nhóm thép FA không được đề cp trong tất cả các phần TCVN 10865 (ISO 3506) nhưng trong tương lai sẽ có thể được đưa vào các tiêu chuẩn đã nêu trên.

Thép thuộc nhóm thép này có tên gọi thép song pha. Các mác thép của nhóm thép này được phát triển lần đầu tiên đã có một số nhược điểm và các nhược điểm này đã được khắc phục trong quá trình sản xuất sau đó. Thép thuộc nhóm FA có các cơ tính tốt hơn so với thép của các loại A4 và A5, đặc biệt là về độ bền có liên quan. Thép thuộc nhóm này cũng có độ bền chịu ăn mòn lỗ chỗ và ăn mòn có vết nứt rất tốt.

Ví dụ về các thành phần hóa học được cho trong Bảng A1.

Bảng A1 – Ví dụ về thành phần hóa học của nhóm thép có tổ chức ferit  austenit

Nhóm thép

Thành phần hóa học

Tỷ phần khối lượng, %

C

max.

Si

Mn

Cr

Ni

Mo

N

Ferit-austenit

0,03

1,7

1,5

18,5

5

2,7

0,07

0,03

< 1

< 2

22

5,5

3

0,14

 

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Đặc điểm về thành phần hóa học của thép không gỉ austenit

(Phần trích dẫn từ ISO 683-13: 19861))

Bảng B.1 – Địa đim về thành phn hóa học của thép không g austenit

Loại thépa

Thành phần hóa học b

Tỷ phần khối lượng, %

Nhận dạng loại thép

d

C

max.

Si

max

Mn

max.

P

max

S

N

Al

Cr

Mo

Nbc

Ni

Se

min.

Ti

Cu

10

0,030

1,0

2,0

0,045

0,030 max

17,0 đến 19,0

9,0 đến 12,0

A2e

11

0,07

1,0

2,0

0,045

0,030 max

17,đến 19,0

8,đến 1,0

A2

15

0,08

1,0

2,0

0,045

0,030 max

17,0 đến 19,0

9,0 đến 12,0

5 x % C £ 0,80

A3f

16

0,08

1,0

2,0

0,045

0,030 max

17,0 đến 19,0

10 x % C £ 1,0

9,0 đến 12,0

A3f

17

0,12

1,0

2,0

0,060

0,15 đến 0,35

17,0 đến 19,0

g

8,đến 10,0h

A1

13

0,10

1,0

2,0

0,045

0,030 max

17,0 đến 19,0

11,0 đến 13,0

A2

19

0,030

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

16,5 đến 18,5

2,0 đến 2,5

11,0 đến 14,0

A4

20

0,07

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

16,5 đến 18,5

2,0 đến 2,5

10,đến 13,5

A4

21

0,08

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

16,5 đến 18,5

2,0 đến 2,5

11,đến 14,0

x % £ 0,80

A5f

23

0,08

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

16,5 đến 18,5

2,0 đến 2,5

10 x £ 1,0

11,0 đến 14,0

A5f

19a

0,030

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

16,5 đến 18,5

2,5 đế3,0

11,5 đến 14,5

A4

20a

0,07

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

16,5 đến 18,5

2,5 đế3,0

11,0 đến 14,0

A4

10N

0,030

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

0,12 đến 0,22

17,0 đến 19,0

8,đến 11,5

A2

19N

0,030

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

0,12 đến 0,22

16,đến 18,5

2,0 đến 2,5

10,5 đến 13,5

A4e

19aN

0,030

1,0

2,0

0,045

0,030 max.

0,12 đến 0,22

16,đến 18,5

2,5 đến 3,0

11,5 đến 14,5

A4e

a Cásố liệu của loại được đưa ra có tính chất thădò và có thể được thay đổi khi biên soạn các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan

b Cánguyên tố không dẫn ra sẽ không được cố ý đưa vào thép mà không có sự thỏa thun của khách hàng ngoài mục đích hoàn thiện mẻ nấu. Phải có mọi sự đề phòng thích hợp để ngăn ngừa sự đưa thêm vào các nguyên tố từ phế liệu hoặc vật liệu khác được sử dụng trong sản xuất có thể ảnh hưởng tới khả năng tôi cứng, các cơ tính và khả năng ứng dụng.

c Tantali được xác định như niobi.

d Đây không phải là một phần của ISO 638-13.

e Độ bền chịu ăn mòn tinh giới rất tốt.

f Thép được ổn định hóa.

g Nhà sản xuất có quyền lựa chọn bổ sung thêm một tỷ phần khối lượng của Mo < 0,70 %.

h Tỷ phần khối lượng lớn nhất của Ni cho các bán thành phẩm để chế tạo các ống kính không hàn có thể tăng lên 0,5%.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Thép không gỉ austenit dùng cho chồn đầu nguội và ép đùn

(Phần trích dẫn từ ISO 4954: 1993)Bảng C.1  Thép không g austenit dùng cho chn đầu nguội và ép đùn

Loại thép

Ký hiệua

Thành phần hóa họcb

Tỷ phần khối lượng, %

Nhận dạng thép loạic

No.

Tên

Phù hvới ISO 4954:1979

C

Si

max.

Mn

max.

P

max.

S

max.

Cr

Mo

Ni

Các nguyên tố khác

78

X 2 CrNi 18 10 E

20

£ 0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

 

9,0 đến 12,0

 

A2d

79

X 5 CrNi 18 9 E

21

£ 0,07

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

 

8,đến 11,0

 

A2

80

X 10 CrNi 18 9 E

22

£ 0,12

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

 

8,đến 10,0

 

A2

81

X 5 CrNi 18 12 E

23

£ 0,07

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

 

11,đến 13,0

 

A2

82

X 6 CrNi 16 E

D 25

£ 0,08

1,00

2,00

0,045

0,030

15,0 đến 17,0

 

17,0 đến 19,0

 

A2

83

X 6 CrNiTi 18 10 E

26

£ 0,08

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

 

9,0 đến 12,0

Ti: 5 x % £ 0,80

A3e

84

X 5 CrNiMo 17 12 2 E

29

£ 0,07

1,00

2,00

0,045

0,030

16,đến 18,5

2,đến 2,5

10,5 đến 13,0

 

A4

85

X 6 CrNiMoTi 17 12 2 E

30

£ 0,08

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,đến 2,5

11,0 đến 14,0

Ti: 5 x % £ 0,80

A5e

86

X 2 CrNiMo 17 13 3 E

£ 0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,đến 3,0

11,5 đến 14,5

 

A4d

87

X 2 CrNiMoN 17 13 3 E

£ 0,030

1,00

2,00

0,045

0,030

16,5 đến 18,5

2,đến 3,0

11,5 đến 14,5

N: 0,12 đến 0,22

 

88

X 3 CrNiCu 18 9 3 E

32

£ 0,04

1,00

2,00

0,045

0,030

17,0 đến 19,0

 

8,5 đến 10,5

Cu: 3,00 đến 4,00

A2

a Các ký hiệu cho trong cột thứ nhất là các số liên tiếp. Các ký hiệu cho trong cột thứ hai phù hợp với hệ thống do ISO/TC 17/SC 2 đề xuất. Các ký hiệu cho trong cột thứ ba biểu thị các số cũ của ISO 4954:1979 (được soát xét lại bởi ISO 4954:1993)

b Các nguyên tố không trích dẫn ra trong bảng này không nên cố ý bổ sung thêm vào thép mà không có sự thỏa thuận của khách hàng, ngoài mục đích hoàn thiện mẻ nấu. Phải có mọi sự đề phòng thích hợp để ngăn ngừa sự đưa thêm vào các nguyên tố từ phế liệu hoặc vật liệu khác được sử dụng trong sản xuất có thể ảnh hưởng tới cơ tính và khả năng ứng dụng.

d Độ bền chịu ăn mòn tinh giới rất tốt.

e Các loại  thép được ổn định hóa.

 

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Biểu đồ thời gian – nhiệt độ của ăn mòn tinh giới trong thép không gỉ austenit loại A2 (thép 18/8)

Hình D.1 giới thiệu thi gian gần đúng cho các thép không gỉ austenit, loại A2 (thép 18/8) với các hàm lượng cacbon khác nhau trong vùng nhiệt độ giữa 550 °C và 925 °C trước nguy cơ xảy ra ăn mòn tinh giới.

CHÚ THÍCH: Với hàm lượng cacbon thp hơn, độ bn chống ăn mòn tinh giới được nâng cao.

CHÚ DN

X thời gian được biểu thị bằng phút

Y nhiệt độ được biểu thị bằng °C

Hình D.1 – Biểu đồ thời gian – nhiệt độ của ăn mòn tinh giới trong thép không g austenit, loại A2

 

Phụ lục E

(Tham khảo)

Từ tính của thép không gỉ austenit

Khi cần có các từ tính đặc trưng, nên hỏi ý kiến của chuyên gia luyện kim có kinh nghiệm.

Tất cả các chi tiết lắp xiết bằng thép không gỉ austenit thường không có từ tính, sau gia công nguội có thể chấp nhận được một số từ tính xuất hiện một cách rõ rệt.

Mỗi vật liệu được đặc trưng bởi khả năng bị nhiễm từ, đc tính này áp dụng cho cả thép không g. Chỉ trong chân không mới có thể hoàn toàn không có từ tính. Số đo độ thấm từ của vật liệu trong một từ trường là giá trị của độ thấm từ μr của vật liệu này so với chân không. Vật liệu có độ thấm từ thấp nếu μr tiến gần tới 1.

 DỤ 1: A2: μr = 1,8

VÍ DỤ 2: A4: μr = 1,015

VÍ DỤ 3: A4L: μr = 1,005

VÍ DỤ 4: F1: μr = 5

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 683-13: 19862), Heat-treatable steels, alloy steels and free cuting sleels – Part 13: Wrought stainless steels (Thép xử lý nhiệt, thép hợp kim và thép ct tự do – Phn 13: Thép không gỉ gia công áp lực)

[2] ISO 965-3, ISO general purpose metric screw threads – Tolerances – Part 3: Deviations for constructional screw threads (Ren vít ISO h met thông dụng – Dung sai – Phn 3: Sai lệch cho các ren vít dùng trong xây dựng)

ISO 4954: 1993, Steels for cold heading and cold extruding (Thép dùng cho chồn đầu nguội và ép đùn)



1) Tiêu chun quốc tế đã loại bỏ.

2) Tiêu chuẩn quốc tế đã loại bỏ.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10865-3:2015 (ISO 3506-3:2009) VỀ CƠ TÍNH CỦA CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT BẰNG THÉP KHÔNG GỈ CHỊU ĂN MÒN – PHẦN 3: VÍT KHÔNG ĐẦU VÀ CÁC CHI TIẾT LẮP XIẾT TƯƠNG TỰ KHÔNG CHỊU TÁC DỤNG CỦA ỨNG SUẤT KÉO
Số, ký hiệu văn bản TCVN10865-3:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản