TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10875:2015 (ISO 7914:2002 WITH AMENDMENT 1:2012) VỀ MÁY LÂM NGHIỆP – CƯA XÍCH CẦM TAY – KHE HỞ VÀ CÁC KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA TAY CẦM

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10875:2015

ISO 7914:2002 WITH AMENDMENT 1:2012

MÁY LÂM NGHIỆP – CƯA XÍCH CẦM TAY – KHE HỞ VÀ CÁC KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA TAY CẦM

Forestry machinery – Portable chain-saws – Minimum handle clearance and sizes

Lời nói đầu

TCVN 10875:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 7914:2002 và Amendment 1:2012.

TCVN 10875:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY LÂM NGHIỆP – CƯA XÍCH CẦM TAY – KHE HỞ VÀ CÁC KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA TAY CẦM

Forestry machinery – Portable chain-saws – Minimum handle clearance and sizes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định khe hở và những kích thước tối thiểu liên quan đối với tay cầm phía trước và sau của cưa xích xách tay, cầm tay có động cơ đốt trong.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10871 (ISO 6533) Máy lâm nghiệp – Bộ phận bảo vệ tay phía trước của cưa xích cầm tay- Kích thước và khe h.

3. Yêu cầu chung

3.1. Tay cầm phía trước

Tay cầm phía trước cần được thiết kế và định vị bảo đảm tạo nên một bề mặt không bị cản trở trên toàn bộ vùng làm việc cho tay đi găng vận hành cưa. Xem Hình 1.

Vùng cầm nắm được xác định như được mô tả bên dưới. Chiều dài ca vùng cầm nắm phải được giới hạn hoặc bằng những vật cản của cưa xích hoặc bằng các điểm tham chiếu X0 và X1, như được ch ra trên Hình 2.

Xác định điểm tham chiếu X0 theo TCVN 10871 (ISO 6533).

Xác định điểm tham chiếu X1 bằng cách dùng dưỡng đo loại A (theo TCVN 10871) đy hết xuống dưới về bên trái như được ch ra trên Hình 2. Dưỡng đo phải giữ song song và hướng thẳng vào phía bên của đường tâm của tay cầm phía trước, và tiếp xúc với tay cầm và dịch chuyển cho đến khi nó tiếp xúc với thân của máy.

Trường hợp máy được thiết kế mà dưỡng đo loại A không thể đưa lọt vào giữa tay cầm và thân máy, thì có thể làm ngắn dưỡng đo, nhưng không ngắn hơn mức cần thiết.

3.2. Tay cầm phía sau

Tay cầm phía sau phải có đủ một khoảng trống đằng sau tay khiển van tiết lưu để cho tay đi găng vận hành cưa và không kéo dài quá về phía trước tay điều khiển van tiết lưu.

4. Kích thước khoảng h

Kích thước khoảng hở tối thiểu của các tay cầm cho trong Bảng 1, bảng này cũng đưa ra hình minh họa cho mỗi kích thước (xem Hình 1 đến 6).

Bảng 1 – Kích thước các khoảng h

Các tay cầm

Mô tả

Kích thước

Hình

Kích thước tối thiểu

mm

Lâm nghiệp

Chăm sóc cây

Trước Khoảng hở ngón tay trong vùng nắm chặt

A

1

1

35

Vùng nắm chặt tay cầm

2

2

Khoảng hở giữa phần trước của thân cưa xích và tay cầm ở trên đỉnh đo cách bên trái của mặt phẳng thanh dẫn hướng 60mma

B

1

3

38

Khoảng hở giữa phần trước của thân cưa xích và tay cầm đo ở đường tâm của thanh dẫn hướng.

C

1

3

25

Trước và sau Chu vi của mặt cắt tay cầm

H

6

6

65

Khoảng cách từ phía sau tay điều khiển van tiết lưu đến tâm của tay cầm phía trước ở trên đỉnh

D

1

225

Sau b Khoảng hở ngón tay khi thả tay điều khiển van tiết lưu

E

4

3

30

Khoảng hở dưới khi thả tay điều khiển van tiết lưu

F1

4

35

F2

4

25

Khoảng hở sau khi thả tay điều khiển van tiết lưu

G1

5

4 x 25

G2

3

3 x 25

Nếu cưa có trang bị bộ phận giảm giật thì đo từ mặt phẳng của chân các răng giảm giật.

b Kích thước được đo không có khe hở, tức là với một áp lực nhẹ ban đầu lên tay điều khiển van tiết lưu.

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ THÍCH: Đối với ABC và D, xem Bảng 1.

Hình 1 – Khoảng hở và khoảng cách giữa các tay cầm phía trước và sau của cưa xích cho lâm nghiệp

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Dưỡng đo A [xem TCVN 10871:2015 (ISO 6533)]

2 Vùng cầm nắm

3 Tay cầm phía sau

Hình 2 – Vùng nắm chặt tay cầm

 

 

CHÚ THÍCH: Đối với ABC, E và G2, xem Bảng 1.

Hình 3 – Khoảng hở tay cầm phía trước và sau đối với cưa xích khi chăm sóc cây

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ THÍCH: Đối với F1 và F2, xem Bảng 1.

CHÚ DẪN

1 Điểm quay

2 Tay điều khiển van tiết lưu

Hình 4 – Khoảng hở ngón tay khi thả tay điều khiển van tiết lưu

CHÚ THÍCH: Gxem Bảng 1.

CHÚ DẪN

1 Tay điều khiển van tiết lưu

α = -15° đến + 15°

β = -75° đến + 75°

Hình 5 – Khoảng hở phía sau tay điều khiển van tiết lưu được thả

 

CHÚ THÍCH: Đối với H, xem Bảng 1

Hình 6 – Chu vi của mặt cắt tay cầm

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10875:2015 (ISO 7914:2002 WITH AMENDMENT 1:2012) VỀ MÁY LÂM NGHIỆP – CƯA XÍCH CẦM TAY – KHE HỞ VÀ CÁC KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA TAY CẦM
Số, ký hiệu văn bản TCVN10875:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản