TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10914:2015 (EN 15765:2009) VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT – XÁC ĐỊNH THIẾC BẰNG ĐO PHỔ KHỐI LƯỢNG PLASMA CẢM ỨNG CAO TẦN (ICP-MS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG ÁP LỰC

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10914 : 2015

EN 15765 : 2009

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT – XÁC ĐỊNH THIẾC BẰNG ĐO PHỔ KHỐI LƯỢNG PLASMA CẢM ỨNG CAO TẦN (ICP-MS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG ÁP LỰC

Foodstuffs – Determination of trace elements – Determination of tin by inductively coupled plasma mass spectrometry (ICP-MS) after pressure digestion

Lời nói đu

TCVN 10914:2015 hoàn toàn tương đương với EN 15765:2009;

TCVN 10914:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT – XÁC ĐỊNH THIẾC BẰNG ĐO PHỔ KHỐI LƯỢNG PLASMA CẢM ỨNG CAO TẦN (ICP-MS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG ÁP LỰC

Foodstuffs – Determination of trace elements – Determination of tin by inductively coupled plasma mass spectrometry (ICP-MS) after pressure digestion

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thiếc trong thực phm bằng phương pháp phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS) sau khi phân hủy bằng áp lực.

Nghiên cứu cộng tác về phương pháp này đã được thực hiện trên puree cà rốt, puree cà chua, dứa, hỗn hợp trái cây, rượu vang trắng, bột đào, bột cà chua, bột đậu, sa chua trái cây dạng bột và bột cá thực phẩm chứa phần khối lượng thiếc trong dải từ 2,5 mg/kg đến 259 mg/kg.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rt cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi.

TCVN 9525 (EN 13805), Thực phẩm – Phân hủy mẫu bằng áp lực để xác định các nguyên tố vết.

3. Nguyên tắc

Mẫu được vô cơ hóa bằng phân hủy áp lực với axit nitric và axit clohydric theo TCVN 9525 (EN 13805). Pha loãng dung dịch phân hủy sau đó nguyên tử hóa và ion hóa trong plasma agon cảm ứng cao tn. Sau khi được tách ra khỏi plasma bằng hệ thống ly mẫu và bộ tách hình nón, các ion thiếc dương (tích điện) được tách trong máy đo phổ khi lượng dựa theo tỷ lệ khối lượng/điện tích của chúng và được xác định bằng hệ thống detector.

4. Thuốc thử

4.1. Yêu cầu chung

Nồng độ thiếc trong thuốc th và nước được s dụng cần đ thấp đ không làm ảnh hưởng đến các kết quả của phép xác định. Dung dịch phải được hiểu là dung dịch nước, trừ khi có quy định khác.

4.2. Axit nitric, phần khối lượng w(HNO3≥ 65 %, khối lượng riêng p(HNO3» 1,4 g/ml.

4.3. Axit clohydric, phn khối lượng w(HCl 30 %, khối lượng riêng p(HCl» 1,15 g/ml.

4.4. Dung dịch gc

4.4.1. Dung dịch gốc thiếc, nồng độ khối lượng p(Sn) = 1 000 mg/l.

4.4.2. Dung dịch gốc rođi (chất chuẩn nội), nồng độ khối lượng p(Rh) = 1 000 mg/l.

4.5. Dung dịch chuẩn

4.5.1. Dung dịch chuẩn thiếc 1, nồng độ khối lượng p(Sn) = 50 mg/l.

Cho khoảng 10 ml đến 20 ml nước vào bình định mức 50 ml, thêm 2,5 ml axit clohydric (4.3) và trộn. Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ môi trường và dùng pipet thêm chính xác 2,5 ml dung dịch thiếc gốc (4.4.1) và thêm nước đến vạch. Dung dịch này có thể bền được ít nht một tuần.

4.5.2. Dung dịch chuẩn thiếc 2, nồng độ khối lượng p(Sn) = 1,0 mg/l

Cho khoảng 10 ml đến 20 ml nước vào bình định mức 50 ml, thêm 2,5 ml axit clohydric (4.3) và trộn. Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ môi trường và dùng pipet thêm chính xác 1,0 ml dung dịch gốc thiếc 1 (4.5.1) và thêm nưc đến vạch. Dung dịch này có thể bn được ít nht một tun.

4.5.3. Dung dch chun rhodi, nồng độ khối lượng p(Rh) = 1,0 mg/l

Cho khong 10 ml đến 20 ml nước vào bình đnh mc 50 ml, thêm 2,5 ml axit clohydric (4.3) và trộn. Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ môi trường và dùng pipet thêm chính xác 0,5 ml dung dch gốc rhodi (4.4.2) và thêm nước đến vạch. Dung dịch này có thể bền được bốn tuần.

4.6. Dung dịch hiệu chuẩn

Các ví dụ sau đây v các nồng độ của dung dịch hiệu chuẩn và có thể được thay đổi theo độ nhạy của thiết bị đo và dải nồng độ dự kiến. Cần chú ý rằng việc hiệu chun được thực hiện trong dải tuyến tính của hệ thống detector, đồng thi vẫn chú ý đến sự thay đi t lệ đng vị. Lượng cht chun nội được bổ sung phải đủ để thu được độ nhạy tái lập và ổn định. Để hiệu chuẩn phải sử dụng ít nhất ba dung dịch hiệu chuẩn có các nồng độ khác nhau. Nồng độ axit cần phù hợp vi nồng độ đo trong dung dịch đo.

Ví dụ v việc chuẩn b các dung dịch như sau:

Các dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ khối lượng 5 mg/l, 10 mg/l, 20 mg/l và 40 mg/l.

Từ dung dịch chuẩn thiếc 2 (4.5.2), chuẩn b các dung dịch hiệu chuẩn như sau:

Cho khoảng 10 ml đến 20 ml nước vào bốn bình định mức 50 ml, thêm 0,5 ml axit nitric (4.2), 0,1 ml axit clohydric (4.3) và trộn. Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ môi trường và dùng pipet thêm chính xác cùng một lượng cht chuẩn nội, ví dụ: 0,5 ml dung dịch chuẩn rhodi (4.5.3) vào mi bình đo. Sau đó, đối với các dung dịch hiệu chuẩn có nng độ khối lượng 5 mg/l, 10 mg/l, 20 mg/l và 40 mg/I, dùng pipet lấy chính xác 0,25 ml, 0,50 ml, 1,0 ml và 2,0 ml dung dịch chuẩn 2 (4.5.2), tương ứng, cho vào bốn bình định mức 50 ml riêng rẽ và thêm nước đến vạch. Chuẩn b mới các dung dịch này trong ngày sử dụng.

Các dung dịch hiệu chuẩn  trên là các ví dụ. Các nồng độ được chuẩn b phải nằm trong dải tuyến tính của h thng detector ICP-MS. Ngoài ra, nng độ axit ca các dung dịch hiệu chuẩn phải phù hợp với các lượng axit có mặt trong dung dịch phân hủy đã pha loãng.

4.7. Dung dch mẫu trắng

Dung dịch mẫu trắng chứa nước, axit nitric và axit clohydric với các lượng tương ứng với các nồng độ trong dung dịch đo, ví dụ: 0,5 ml axit nitric (4.2) và 0,1 ml axit clohydric (4.3) trong 50 ml cũng như lượng tương tự của cht chun nội [0,5 ml dung dịch chuẩn rhodi (4.5.3)] được sử dụng cho các dung dịch hiệu chun trong 50 ml.

5. Thiết bị và dụng cụ

5.1. Yêu cầu chung

Tất cả các thiết b, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với mẫu và các dung dịch phải được ra kỹ trước.

5.2. Thiết b đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS), có bộ phận plasma cảm ứng cao tần làm bộ phận ion hóa, hệ thống nạp mẫu và hệ thống phun cũng như bộ phận kiểm soát và bộ phận đánh giá.

6. Cách tiến hành

6.1. Phân hủy mẫu

Vô cơ hóa mẫu bằng phân hủy áp lực theo TCVN 9525 (EN 13805). Đ định lượng thiếc, thêm 0,5 ml đến 1 ml axit clohydric (4.3) vào bình phân hy có chứa axit nitric (4.2) dùng để phân hủy, với một lượng tương ứng lượng axit nitric cần để phân hủy trong dung dịch mẫu. Không bổ sung axit clohydric cho đến khi phản ứng tự phát axit nitric giảm xuống. Sau khi thêm axit clohydric, đậy ngay bình phân hủy đ tránh thất thoát clo hoạt hóa. Ngay sau đó, cho phân hủy áp lực. Các yêu cầu phân hủy dựa trên các thông s kỹ thuật của nhà sản xuất thiết b, phản ứng của mẫu, sự ổn đnh áp lực tối đa của bình phân hủy và nhiệt độ có thể đạt được.

 DỤ 1: Cân chính xác t 0,4 g đến 0,5 g mẫu khô (độ m còn lại nh hơn 20 %) cho vào bình phân hy 100 ml và thêm 5 ml axit nitric (4.2). Lắc cn thận bình phân hủy đ mẫu không b kết mng. Sau khi phản ng tự phát giảm xuống, thêm 1 ml axit clohydric (4.3) và đậy ngay bình phân hủy. Đi với các mẫu có độ ẩm cao hơn, cn ly một lượng mẫu lớn hơn.

Dung dịch được phân hủy bằng áp lực theo TCVN 9525 (EN 13805), được thêm nước đến thể tích định trước, ví dụ: 20 ml nước. Dung dịch này được pha loãng bằng nước với h số 10 hoặc cao hơn để xác định thiếc. Quan trọng là lượng cht chun nội trong các dung dịch đo và các dung dịch hiệu chun phải bằng nhau.

 D 2: Đối với việc chun bị dung dch đo trực tiếp trong bình dùng đ đo, dùng pipet lấy chính xác 1,0 ml dung dch phân hủy và 0,5 ml dung dịch chun rhodi (4.5.3) cho vào bình đo và thêm nước đến 10 ml. Dung dịch này được đo trong ngàchuẩn bị.

6.2. Thực hiện đo ICP-MS

6.2.1. Điều kin vận hành ICP-MS

Cài đặt thiết bị theo hướng dẫn ca nhà sn xuất và đốt plasma. Đ cho ấm lên và ổn định thiết b, tối ưu hóa việc cài đặt.

6.2.2. Xác đnh bằng ICP-MS

Khi thiết b đã được tối ưu hóa, bắt đầu đo. Đ xác định thiếc, sử dụng các đng vị có khi lượng 117 và 118. Chất chun nội rhodi được phân tích có khối lượng 103. Cài đặt phương pháp với các phần mềm thiết bị để hiệu chính bằng cht chuẩn nội.

Đo dung dịch mẫu trắng (4.7) và các dung dịch hiệu chuẩn (4.6), sử dụng tốc độ đếm (số đếm/giây) và các nồng độ để dựng đường chun. Xác định dải tuyến tính của hàm hiệu chuẩn.

Dung dịch đo được hút vào máy và được đo. Sử dụng đường chuẩn để chuyển tốc độ đếm được sang đơn vị nồng độ.

6.3. Kiểm soát chất lượng

Để kiểm soát chất lượng, tiến hành phân tích chất chuẩn có hàm lượng thiếc đã biết, song song với mỗi dãy phép đo. Bao gồm tất cả các bước quy trình từ khi bắt đầu phân hủy. Việc kiểm soát này cũng áp dụng cho mỗi dãy phân hủy bao gồm các bước của toàn bộ quy trình chun bị và đo các dung dịch mẫu trắng.

7. Tính kết quả

7.1. Tính hàm lượng thiếc trong mẫu thực phẩm

Tính hàm lượng thiếc, w, bằng miligam trên kilogam mẫu thử, hoặc f, bằng miligam trên lít mẫu thử, sử dụng Công thức (1):

w hoặc f                                                   (1)

Trong đó:

a là nng độ khối lượng của thiếc có trong dung dịch đo, tính bng microgam trên lít (mg/l);

V là th tích dung dịch phân hủy được pha loãng đến vạch, tính bằng mililit (ml);

E là khối lượng phần mẫu thử ban đu, tính bằng gam (g) hoặc thể tích mẫu thử ban đầu, tính bằng mililit (ml).

F là hệ số pha loãng ( 10).

7.2. Giới hạn định lưng

Thiết bị đo phổ khối lượng-ICP phải có khả năng xác định được 1 mg/l thiếc trong dung dịch phân hủy đã pha loãng. Khi sử dụng ICP-MS, giới hạn định lượng của dung dịch phân hủy được chun bị theo TCVN 9525 (EN 13805) bị ảnh hưởng nhiu bởi nền mẫu.

Liên quan đến thực phẩm, gii hạn định lượng phụ thuộc vào lượng mẫu dùng để phân hủy, thể tích cuối cùng của dung dch phân hủy và độ pha loãng tối thiểu được áp dụng (trường hợp này là 10). Đối với các nguyên t vết, giới hạn định lượng được quy ước là 6s, trong đó s là độ lệch chun của tín hiệu mẫu trắng. Bảng 1 liệt kê các ví dụ có liên quan.

Bảng 1 – Các ví dụ v giới hạn đnh lượng trong mẫu

Khối lượng mẫu

g

Th tích cuối cùng

ml

Độ pha loãng

Hàm lượng thiếc

mg/kg

0,5

20

1:10

0,4

2,0

20

1:10

0,1

8. Độ chụm

8.1. Yêu cu chung

Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A. Các giá tr thu được từ phép th liên phòng này có thể không áp dụng được cho các dải nng độ phân tích và cht nền khác với dải nồng độ và cht nn đã cho trong Phụ lục A.

8.2. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá các giá tr giới hạn lặp lại r nêu trong Bảng 2.

8.3. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá các giá trị giới hạn tái lập R nêu trong Bảng 2.

Bảng 2 – Giá tr trung bình, độ lặp lại và độ tái lập đi với phép đo ICP-MS

Mu

mg/kg

r

mg/kg

R

mg/kg

Puree cà rốt

227

17,6

44,2

Puree cà chua

165

13,1

28,4

Dứa

259

22,9

37,6

Hỗn hợp trái cây

71,9

5,2

11,5

Rượu vang trắng

2,49

0,18

0,44

Bột đào

84,8

5,94

13,4

Bột cà chua

143

12,7

26,7

Bột đậu

249

15,1

46,9

Sữa chua trái cây, dạng bột

52,1

3,2

9,9

Bột cá

41,8

5,6

9,4

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đ về mẫu thử;

b) phương pháp thử đã sử dụng, viện dn tiêu chun này;

c) kết quả và đơn v biểu thị kết quả;

d) ngày và quy trình lấy mẫu (nếu biết);

e) ngày kết thúc thử nghiệm;

f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được;

g) mọi thao tác không qui định trong tiêu chun này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.

 

Phụ lục A

(Tham kho)

Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm

Độ chụm của phương pháp đã được Nhóm công tác Cân bng dinh dưng – phân tích nguyên t vết ca Cơ quan Liên bang Đức v Bảo v người tiêu dùng và An toàn thực phm về thực hiện Điều 64 Luật Thực phm và thức ăn của liên bang Đức và Nhóm công tác Inorganic Constituents thuộc nhóm nghiên cứu ca Hiệp hội Hóa học Thực phm của Hiệp hội Các nhà hóa học Đức, đã đánh giá xác nhận trong phép thử liên phòng thử nghiệm theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[3] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[4]. Kết quả được nêu trong Bng A.1 và Bảng A.2.

Bảng A.1 – Các kết quả thng kê của phép thử liên phòng thử nghiệm trên mẫu ướt

Mu

Puree cà rt

Puree cà chua

Dứa

Hn hợp trái cây

Rượu vang trắng

Thông số

Mẫu ướt

Số lượng mẫu thử

1

1

1

1

1

Số lượng phòng thử nghiệm

14

15

14

15

15

Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ

14

15

14

15

13

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

0

0

0

0

2

Số kết quả được chp nhận

28

30

28

30

26

Giá trị trung bình,  (mg/kg)

227

165

259

71,9

2,49

Giới hạn lặp lại, r (mg/kg)

17,6

13,1

22,9

5,2

0,18

Độ lệch chun lặp lại, sr (mg/kg)

6,2

4,6

8,1

1,8

0,06

Giá trị r Horwitz

4,7

4,9

4,6

5,5

9,2

Trị số r Horrat

0,59

0,57

0,68

0,46

0,27

Giới hạn tái lập R (mg/kg)

44,2

28,4

37,6

11,5

0,44

Độ lệch chun tái lập, sR (mg/kg)

15,6

10,0

13,3

4,1

0,15

Giá trị R Horwitz

7,1

7,4

6,9

8,4

13,9

Tr số R Horrat

0,97

0,82

0,74

0,67

0,45

Bảng A.2 – Các kết quả thng kê của phép thử liên phòng thử nghim trên mẫu đông khô

Mu

Bột đào

Bột cà chua

Bột đậu

Sữa chua trái cây dạng bột

Bột cá

Thông s

Mẫu đông khô

Số lượng mẫu thử

2

1

2

2

1

Số lượng phòng thử nghiệm

15

15

15

15

15

Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ

14

15

15

12

14

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ

1

0

0

3

1

Số kết quả được chp nhận

28

30

30

24

28

Giá trị trung bình,  (mg/kg)

84,8

143

249

52,1

41,8

Giới hạn lặp lại, r (mg/kg)

5,9

12,7

15,1

3,2

5,6

Độ lệch chun lặp lại, sr (mg/kg)

2,1

4,5

5,3

1,1

2,0

Giá trị r Horwitz

5,4

5,0

4,6

5,8

6,0

Trị số r Horrat

0,46

0,63

0,47

0,38

0,79

Giới hạn tái lập R (mg/kg)

13,4

26,7

46,9

9,9

9,4

Độ lệch chun tái lập, sR (mg/kg)

4,7

9,4

16,6

3,5

3,3

Giá trị R Horwitz

8,2

7,6

7,0

8,8

9,1

Tr số R Horrat

0,68

0,87

0,95

0,76

0,87

Bảng A.3 – Các giá trị đúng

Mu

Giá trị trung bình

mg/kg

Độ lệch chuẩn tái lập sR

mg/kg

Giá trị xác định

mg/kg

Khoảng tin cậy (95%)

mg/kg

Z-Score

Puree cà rốt

227

16

222

32

0,3

Puree cà chua

165

10

162

24

0,2

Hỗn hợp trái cây

71,9

4,1

69,5

19

0,3

Rượu vang trắng

2,49

0,15

2,38

0,25

0,9

Bột đậu

249

17

249

24

0,0

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Montaser, A.: Inductively Coupled Mass Spectrometry, 1998, Wiley-VCH.

[2] Thomas, R.: Pradical Guide to ICP-MS, 2004, Marcel Dekker.

[3] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

[4] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chun

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10914:2015 (EN 15765:2009) VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT – XÁC ĐỊNH THIẾC BẰNG ĐO PHỔ KHỐI LƯỢNG PLASMA CẢM ỨNG CAO TẦN (ICP-MS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG ÁP LỰC
Số, ký hiệu văn bản TCVN10914:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản