TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10915:2015 VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10915 : 2015

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ

Foodstuffs – Determination of zinc content – Atomic absorption spectrophotometric method

Lời nói đầu

TCVN 10915:2015 được xây dựng trên cơ sở tham kho AOAC 969.32 Zinc in Food. Atomic Absorption Spectrophotometric Method;

TCVN 10915:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và ly mẫu biên soạn, Tng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ

Foodstuffs – Determination of zinc content – Atomic absorption spectrophotometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp xác định hàm lượng kẽm trong thực phẩm bằng đo quang phổ hp thụ nguyên tử (AAS).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đi (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th.

3. Nguyên tắc

Mẫu được tro hóa khô hoặc tro hóa ướt. Tro được b sung axit và được pha loãng đến dải nồng độ làm việc tối ưu. Đo độ hp thụ của dung dịch  bước sóng 213,8 nm bằng AAS và sử dụng đường chuẩn để tính nồng độ kẽm.

4. Thuốc thử

4.1. Yêu cầu chung

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước ct hoặc nước ít nhất là loại 1 trong TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.

4.2. Axit clohydric (HCl), 37 % khối lượng.

4.3. Axit clohydric (HCl), 0,1 M.

4.4. Axit sulfuric (H2SO4), 98 % khối lượng.

4.5. Axit sulfuric (H2SO4), tỷ lệ 1:9 (phần thể tích).

4.6. Axit nitric (HNO3), 65 % khối lượng.

Kiểm tra các axit 4.2, 4.4 và 4.6 bằng đo quang phổ hp thụ nguyên tử của dung dịch mẫu pha loãng thích hợp để chắc chắn là không có mặt kẽm. Nếu có mặt kẽm, thì tinh sạch axit nitric và axit clohydric (4.2) bằng chưng cất. Kiểm tra tiếp độ tinh sạch của thuốc thử và hiệu quả làm sạch bằng các phép xác định mẫu trắng sử dụng phương pháp tro hóa thích hợp.

4.7. Dung dịch kali hydrosulfat (KHSO4).

4.8. Dung dch chuẩn km

4.8.1. Dung dch chuẩn gc kẽm, 500 μg/ml

Hòa tan 0,500 g kim loại kẽm tinh khiết trong 5 ml đến 10 ml axit clohydric (4.2). Cho bay hơi đến khô và pha loãng bằng nước đến 1 lít. Dung dịch này có thể ổn định lâu dài.

4.8.2. Dung dịch chun làm vic kẽm

Pha loãng dung dch gốc (4.8.1) bằng axit sulfuric (4.5) hoặc bằng dung dịch axit clohydric (4.3) (tùy thuộc vào phương pháp tro hóa) đ thu được 5 dung dịch hoặc nhiều hơn 5 dung dịch nằm trong dải đo của thiết bị. Chuẩn b các dung dịch chun từ 0 μg/ml đến 10 μg/ml trong ngày sử dụng.

CHÚ THÍCH: Không sử dụng pipet nh hơn 2 ml hoặc bình định mức nh hơn 25 ml.

4.9. Axit clohydric, 10 % Khối lượng.

4.10. Axit clohydric, tỷ lệ 1:1 (phần thể tích).

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Yêu cu chung

Các dụng cụ thủy tinh được sử dụng phải được tráng rửa kỹ bằng axit nitric nóng trước khi sử dụng. Nếu sử dụng các viên bi thủy tinh để tránh sôi mạnh thì cần làm sạch bằng kim mạnh sau đó tráng rửa lại bng axit nitric nóng. Vì platin được sử dụng trong phòng thử nghiệm có chứa đáng kể các vết kim loại, do đó cn rửa các đĩa platin bằng dung dch kali hydrosulphat (4.7) sau đó bằng axit clohydric (4.9).

5.2. Bình định mức, dung tích 100 ml, 1 lít.

5.3. Bình Kjeldahl, dung tích 300 ml và 500 ml.

5.4Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

5.5Đĩa platin.

5.6Pipet.

5.7Đèn hồng ngoại.

5.8Lò nung, có thể nung  nhiệt độ 525 °C.

5.9Nồi cách thủy.

5.10Máy đo quang phổ hp thụ nguyên tử.

5.11. Giấy lọc nhanh.

6. Cách tiến hành

6.1. Chuẩn b dung dch mẫu thử

Phần mẫu thử được nghiền trộn để thu được hỗn hợp đồng nht.

6.1.1. Tro hóa ướt

Cân khoảng 10 g phn mẫu thử, chính xác đến 1 mg, chứa lượng kẽm từ 25 μg đến 100 μg, cho vào bình Kjeldahl (5.3), nếu mẫu thử  dạng lỏng thì cho bay hơi đến một th tích nhỏ. Dùng pipet (5.6) thêm khoảng 5 ml axit nitric (4.6) và gia nhiệt cn thận cho đến khi phản ứng giảm xuống. Thêm 2,0 ml axit sulfuric (4.4) và tiếp tục gia nhiệt, duy trì các đikiện oxi hóa bằng cách thêm các lượng nh axit nitric cho đến khi dung dch mt màu.

CHÚ THÍCH Nếu thêm các lượng ln axit nitric thì có th làm tăng hàm lượng km.

Tiếp tục làm nóng cho đến khi khói đặc của axit sulfuric phát ra và loại bỏ hết axit nitric. Để nguội, pha loãng với khoảng 20 ml nước, lọc qua giy lọc nhanh (5.11) (đã được rửa trước) vào bình định mức 100 ml (5.2) và thêm nước đến vạch. Nếu cn, pha loãng thêm bằng dung dịch axit sulfuric (4.5) để đạt được dải làm việc của máy đo quang phổ.

6.1.2. Tro hóa khô

Cân một lượng mu thử dự kiến chứa khoảng từ 25 μg đến 100 μg kẽm, chính xác đến 1 mg, cho vào đĩa platin (5.5) sạch. Đốt thành than phần mẫu thử dưới đèn hồng ngoại (5.7) và nung trong lò nung (5.8)  nhiệt độ nh hơn hoặc bằng 525 °C đến khi hết cacbon. (Nâng nhiệt độ của lò nung từ từ đến 525 °C để tránh đánh la).

Đậy đĩa đựng tro bằng mặt kính đồng h và hòa tan tro bằng lượng axit clohydric (4.10) nhỏ nhất. Thêm khoảng 20 ml nước và cho bay hơi đến gần khô trên nồi cách thủy (5.9). Thêm 20 ml axit clohydric (4.3) và tiếp tục gia nhiệt khoảng 5 min. Lọc qua giy lọc nhanh (5.11) vào bình định mức 100 ml (5.2). Rửa đĩa và phễu lọc với các lượng từ 5 ml đến 10 ml axit clohydric (4.3), để nguội và pha loãng bằng axit clohydric đến vạch. Nếu cần, pha loãng tiếp bằng axit clohydric đ thu được dải làm việc của thiết bị.

6.2. Xác đnh

Cài đặt thiết b (5.10) đến các điều kiện tối ưu theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Xác định độ hp thụ, Acủa dung dịch tro hóa hoặc dung dịch pha loãng (6.1.1 hoặc 6.1.2), ly nhiu hơn 2 số đọc (trước và sau số đọc mẫu thử). Dập tắt đu đốt và rửa bằng nước, kiểm tra điểm 0 giữa các số đọc.

6.3. Dựng đường chuẩn

Xác định độ hấp thụ của các dung dịch chun làm việc kẽm (4.8.2). Dựng đường chun từ độ hấp thụ xác định được và nồng độ tương ứng của các dung dịch này.

7. Tính kết quả

Xác định hàm lượng kẽm, X, có trong mẫu thử, tính bằng miligam trên kilogam, sử dụng Công thức (1):

                                                                                                    (1)

Trong đó:

a là nồng độ kẽm trong dung dịch mẫu thử đã tro hóa hoặc trong dung dịch pha loãng thích hợp thu được từ đường chun theo độ hấp thụ A (6.3), tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);

V là thể tích dung dịch thu được từ mẫu th đã tro hóa, tính bằng mililit (ml) (ở đây, V = 100 ml);

f là hệ số pha loãng của dung dịch mẫu thử pha loãng đã tro hóa, (trong trường hợp không pha loãng thì f = 1);

m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) kết quả và đơn vị biểu thị kết quả;

e) mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chun này hoặc những điều được coi là tùy chọn có thể ảnh hưởng đến kết quả.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10915:2015 VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Số, ký hiệu văn bản TCVN10915:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản