TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10916:2015 VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT KHOÁNG TRONG THỨC ĂN VÀ THỰC PHẨM DINH DƯỠNG ĐẶC BIỆT – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10916 : 2015

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT KHOÁNG TRONG THỨC ĂN VÀ THỰC PHẨM DINH DƯỠNG ĐẶC BIỆT – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ

Foodstuffs – Determination of minerals in infant formual and enteral products – Atomic absorption spectrophotometric method

Lời nói đầu

TCVN 10916:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 985.35 Minerals in Infant Formula, Enteral Products and Pet Foods. Atomic Absorption Spectrophotometric Method;

TCVN 10916:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT KHOÁNG TRONG THỨC ĂN VÀ THỰC PHẨM DINH DƯỠNG ĐẶC BIỆT – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ

Foodstuffs – Determination of minerals in infant formual and enteral products – Atomic absorption spectrophotometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp xác định hàm lượng các chất khoáng: canxi, magie, sắt, kẽm, đồng, mangan, natri và kali trong thức ăn công thức và thực phm dinh dưng đặc biệt bằng đo quang phổ hp thụ nguyên tử (AAS).

Các kết quả nghiên cứu liên phòng v chấp nhận phương pháp được nêu trong Phụ lc B.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Nguyên tắc

Mẫu được tro hóa khô trong lò nung để phân hủy chất nn hữu cơ. Tro được hòa tan trong axit loãng và chất phân tích được xác định bằng đo quang phổ hấp thụ nguyên t.

4. Thuốc thử

4.1. Yêu cu chung

Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã loại ion có điện tr 18 MΩ để chuẩn b các dung dịch chun và dung dịch mẫu thử, trừ khi có quy định khác.

4.2. Axit clohydric (HCl), 37 % khối lượng.

4.3. Axit clohydric (HCl), dung dch 6 M

4.4. Axit clohydric (HCl), dung dịch 3 M

4.5. Axit clohydric (HCl), dung dịch 0,1 M.

4.6. Axit nitric (HNO3), siêu tinh khiết hoặc được chưng ct lại.

4.7. Axit nitric (HNO3), dung dịch 1 M.

4.8. Axit nitric (HNO3), 20 % thể tích.

4.9. Lantan oxit (La2O3), độ tinh khiết 99,99 % đạt chất lượng để phân tích AAS.

4.10. Dung dịch lantan (LaCl3) 1 % (khối lượng/th tích)

Cân khoảng 11,6 g đến 11,8 g lantan oxit (4.9), chính xác đến 0,01 g và chuyển vào bình định mức 1 lít (5.2). Thêm một lượng nước đủ để làm ưt bột và thêm từ từ 50 ml axit clohydric đặc (4.2) (Chú ý: phản ứng tỏa nhiệt). Để cho bột tan và thêm nước đến vạch rồi trộn. Dung dịch này khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể bn trong 6 tháng.

4.11. Dung dịch cesi (CsCl), 10 % (khối lượng/thể tích)

Cân 12,6 g đến 12,8 g cesi clorua, chính xác đến 0,01 g và chuyển vào bình định mức 100 ml (5.2). Thêm nước đến vạch và trộn. Dung dịch này bền trong 6 tháng.

4.12. Dung dịch chuẩn gc

Có thể sử dụng các dung dịch chuẩn gc có bán sẵn trên thị trường hoặc chuẩn bị bằng cách sau:

4.12.1. Dung dch chuẩn gc natri, 1 000 μg/ml.

Sấy khô natri clorua (NaCl) 2 h trong t sy (5.7)  110 oC, để nguội trong bình hút m (5.9). Dùng cân (5.4) cân 2,5421 g natri clorua đã sy khô cho vào bình định mức 1 lít (5.2) và thêm nước đến vạch.

4.12.2. Dung dịch chuẩn gốc kali, 1 000 μg/ml.

Sấy khô kali clorua (KCl) 2 h trong t sấy (5.7)  110 °C, để nguội trong bình hút m (5.9). Dùng cân (5.4) cân 1,9068 g kali clorua đã sấy khô cho vào bình định mức 1 lít (5.2) và thêm nước đến vạch.

4.12.3. Dung dch chuẩn gốc canxi, 25 μg/ml

Hòa tan 1,249 g canxi cacbonat trong một lượng nhỏ nhất dung dịch axit clohydric (4.4) trong bình định mức 1 lít (5.2). Pha loãng đến 1 lít. Cho 50 ml dung dịch pha loãng này vào bình định mức 1 lít (5.2) khác và thêm nước đến vạch.

4.12.4. Dung dịch chuẩn gốc đồng, 1 000 μg/ml

Hòa tan 1,000 g kim loại đồng tinh khiết trong một lượng nhỏ nhất dung dịch axit nitric (4.6) và thêm 5 ml axit clohydric (4.2). Cho bay hơi đến khô và pha loãng đến 1 lít bằng axit clohydric (4.5).

4.12.5. Dung dch chuẩn gc sắt, 1 000 μg/ml

Hòa tan 1,000 g dây sắt tinh khiết trong khoảng 30 ml dung dịch axit clohydric (4.3) có đun sôi. Pha loãng đến 1 lít.

4.12.6. Dung dịch chuẩn gc magie, 1 000 μg/ml

Cho 1,000g kim loại magie tinh khiết vào 50 ml nước và thêm từ từ 10 ml axit clohydric (4.2). Pha loãng đến 1 lít.

4.12.7. Dung dịch chuẩn gc mangan, 1 000 μg/ml

Hòa tan 1,582 g mangan oxit trong khoảng 30 ml dung dịch axit clohydric (4.3). Đun sôi để loại hết clo và pha loãng đến 1 lít.

4.12.8. Dung dịch chun gốc kẽm, 1 000 μg/ml

Hòa tan 1,000 g kim loại kẽm tinh khiết trong khoảng 10 ml dung dịch axit clohydric (4.3). Pha loãng đến 1 lít.

4.12.9. Dung dch chuẩn làm việc

Chuẩn bị các dung dịch chuẩn làm việc từ các dung dịch chuẩn gốc (4.12) bao trùm dải nồng độ cần phân tích.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Yêu cầu chung

Các dụng cụ thủy tinh được sử dụng phải được tráng rửa kỹ bằng cách ngâm qua đêm trong axit nitric (4.8), tráng lại ba ln bằng nước quy định trong 4.1 trước khi sử dụng.

5.2. Bình định mức, dung tích 50 ml, 100 ml, 1 lít.

5.3. Lò vi sóng.

5.4. Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

5.5. Chén nung bằng sứ không tráng men hoặc chén nung bng platin, dung tích 100 ml, đáy phẳng, có miệng rót, chịu được nhiệt độ 600 °C.

5.6. Pipet.

5.7. Tủ sấy, có thể duy trì được nhiệt độ  100 °C và 110 °C.

5.8. Lò nung, có nhiệt kế để kiểm soát nhiệt độ trong dải từ 250 °C đến 600 °C, vi dung sai ± 10 °C.

5.9. Bình hút ẩm.

5.10. Thiết bị đo quang phổ hp thụ nguyên tử, cần duy trì được độ nhạy tốt trên đơn vị nồng độ,

VÍ DỤ: Độ hấp thụ 0,200 hoặc nồng độ đồng trên 4 mg/l.

5.11. Giấy lọc không tro.

5.12. Bếp điện hoặc ni cách thủy.

6. Cách tiến hành

6.1. Phần mẫu thử

Cho phần mẫu thử vào chén nung (5.5) sạch [có thể chứa 5 g giấy lọc (5.11) để dễ dàng cho việc xử lý mẫu]. Lượng mẫu chính xác cần ly phụ thuộc vào nồng độ các cht khoáng có mặt. Đối với mẫu dạng bột, lấy ³ 1,5 g. Đối với mẫu dạng lỏng thường 25 ml là đủ. Đối với một số loại khoáng, sắt, đng hoặc mangan, thường có mặt ở các mức rt thấp, nên có th cn đến lượng lớn nhưng không lớn hơn 50 ml.

LƯU Ý: đối với mẫu thử dạng lỏng, lắc kỹ vật chứa trước khi cân.

6.2. Tro hóa

Sấy khô phần mẫu th trong tủ sy (5.7)  100 °C qua đêm hoặc trong lò vi sóng (5.3) khoảng 30 min. Sau khi khô, đốt trên bếp điện (5.12) cho đến khi hết khói, sau đó đặt chén vào lò nung (5.8) ở 525 °C (cn thận để tránh bắt lửa) trong khoảng thời gian tối thiểu cn thiết để thu được tro màu trắng và hết hẳn cacbon, thường từ 3 h đến 5 h (dưới 8 h). Lấy chén nung ra khỏi lò và đ nguội. Tro phải có màu trắng và hết hẳn cacbon. Nếu tro còn chứa các hạt cacbon (tro màu xám), thì làm ướt tro bằng nước và dùng pipet (5.6) thêm từ 0,5 ml đến 3,0 ml axít nitric (4.8). Làm khô trên bếp điện (5.12) hoặc nồi cách thủy và đặt lại chén vào lò nung  525 °C từ 1 h đến 2 h.

Hòa tan tro bằng 5 ml dung dịch axit nitric (4.7), làm nóng trên nồi cách thủy hoặc bếp điện (5.12), khoảng 2 min đến 3 min để hòa tan tro. Cho dung dịch này vào bình định mức 50 ml (5.2) và lặp lại quá trình này 2 lần nữa với axit nitric (4.7), sau đó thêm axit nitric đến vạch.

Nếu cần, pha loãng thêm bằng dung dịch axit nitric (4.7) để đưa nồng độ về dải tuyến tính của thiết bị.

6.3. Xác định

Đối với phép xác định canxi và magie, bổ sung dung dịch lantan (4.10) vào dung dịch pha loãng cuối cùng của từng dung dịch chuẩn và dung dịch thử để có được 0,1 % (khối lượng/thể tích) lantan.

Đối với phép xác định natri và kali, bổ sung dung dịch cesi (4.11) vào dung dịch pha loãng cuối cùng của từng dung dịch chuẩn và dung dịch thử để có được 0,5 % (khối lượng/thể tích) cesi (0,04 M).

6.4. Dung dch mẫu trắng

Chun b dung dịch mẫu trắng để kiểm tra tất c các thuốc thử, dụng cụ thủy tinh và kiểm tra quy trình.

6.5. Dựng đường chuẩn

Xác đnh độ hấp thụ của các dung dịch mẫu thử pha loãng, sử dụng thiết bị đo phổ hấp thụ nguyên tử (5.10) với bước sóng và ngọn lửa quy định trong Bảng 1. Tối ưu hóa các thông s ngọn lửa theo hướng dẫn của nhà sản xut. Chuẩn b các dung dch hiệu chuẩn thiết bị bao trùm dải nồng độ tuyến tính của đường chuẩn. Xem hướng dẫn của nhà sản xuất thiết b.

Bảng 1 – Bước sóng và thông s ngọn lửa

Nguyên t

Bước sóng

nm

Cài đặt thiết b dải UV/VIS

Ngọn lửa

Canxi

422,7

211-VIS

không khí khử, axetylen

Đồng

324,7

325-UV

không khí ôxi hóa, axetylen

Sắt

248,3

248-VIS

không khí ôxi hóa, axetylen

Kali

766,5 hoặc 769,9

383-VIS

không khí ôxi hóa, axetylen

Natri

589,0

295-VIS

không khí ôxi hóa, axetylen

Magie

285,2

285-UV

không khí ôxi hóa, axetylen

Mangan

279,5

279-UV

không khí ôxi hóa, axetylen

Kẽm

213,9

214-UV

không khí ôxi hóa, axetylen

7. Tính kết quả

Xác định hàm lượng cht khoáng, X, có trong mẫu thử, tính bằng miligam trên kilogam, sử dụng Công thức (1):

                                                                                                    (1)

Trong đó:

a là nồng độ cht khoáng trong dung dịch mẫu thử, thu được sau khi tro hóa hoặc trong dung dịch pha loãng thích hợp, thu được từ đường chuẩn theo độ hấp thụ A (6.3), tính bằng microgam trên mililit (μg/ml);

V là thể tích dung dịch mẫu thử thu được sau khi tro hóa, tính bằng mililit (ml) ( đây, V = 50 ml);

f là hệ số pha loãng của dung dịch mẫu thử, (trong trường hợp không pha loãng thì f = 1);

m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gm:

a) mọi thông tin cn thiết để nhận biết đầy đủ v mẫu thử;

b) phương pháp ly mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp th đã sử dng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) kết qu và đơn vị biểu thị kết quả;

e) mọi chi tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điu được coi là tùy chọn có thể ảnh hưởng đến kết quả.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Kết quả thử liên phòng thử nghiệm

Các kết qu nghiên cứu của 8 phòng thử nghiệm v xác định các cht khoáng đưc nêu trong Bảng A.1.

Bảng A.1 – Kết quả nghiên cu liên phòng thử nghiệm trên thức ăn công thức bng phương pháp ph hp thụ nguyên tửa

Thức ăn công thức

Giá trị trung bình, μg/g

Độ lệch chuẩn lặp lạisr

Độ lch chuẩn tái lập, sR

H số biến thiên lặp lại, RSDr, %

H số biến thiên tái lập RSDR, %

Giới hạn lặp lại, rb

Giới hạn tái lập, Rc

Canxi
Thức ăn dinh dưng đặc biệt 7

660

 

70

 

11

 

196,0

RTFd đậu tương 2

808

 

81

 

10

 

226,8

RTF đậu tương (4 và 6)e

660

36

73

5,4

11

100,8

204,4

Bột đậu tương (1 và 5)e

5270

320

482

6,1

9,2

896,0

1349,6

Whey bột

3510

 

194

 

5,5

 

543,2

Magie
Thức ăn dinh dưng đặc biệt 7

208

 

12,7

 

6,8

 

35,6

RTF đậu tương (2 và 6)e, f

69,9

3,1

3,7

4,4

5,3

8,7

10,4

RTF đậu tương 4

101

 

3,8

 

3,8

 

10,6

Bột đậu tương (1 và 5)e

454

15,8

24,1

3,5

5,3

44,2

67,5

Whey bột 3

367

 

17,6

 

4,8

 

49,3

Kẽm
Thức ăn dinh dưng đặc biệt 7

11,0

 

0,89

 

8,0

 

2,49

RTF đu tương 2

7,50

 

0,52

 

6,9

 

1,46

RTF đậu tương (4 và 6)e

6,45

0,43

0,51

6,7

7,9

1,20

1,43

Bột đu tương (1 và 5)e

44,3

0,87

3,2

2,0

7,2

2,44

8,96

Whey bột 3

48,3

 

3,3

 

6,8

 

9,24

Đng
Thức ăn dinh dưng đặc biệt 7

1,02

 

0,12

 

12

 

0,34

RTF đậu tương (2 và 4)e

0,80

0,056

0,106

7,0

13

0,157

0,30

RTF đậu tương 6

0,56

 

0,06

 

11

 

0,17

Bột đậu tương (1 và 5)e

3,90

0,19

0,30

4,8

7,6

0,53

0,84

Whey bột 3

4,76

 

0,23

 

4,8

 

0,64

Sắt
Thức ăn dinh dưỡng đặc biệt 7

10,1

 

0,6

 

5,9

 

1,68

RTF đậu tương (2 và 4)e

12,8

0,53

0,53

4,1

4,1

1,48

1,48

RTF đậu tương 6

13,5

 

0,56

 

4,1

 

1,57

Bột đậu tương (1 và 5)e

89,6

5,6

7,6

6,2

8,4

15,7

21,28

Whey bột 3

95

 

4,5

 

4,8

 

12,6

Mangan
Thức ăn dinh dưỡng đặc biệt 7

1,67

 

0,10

 

6,1

 

0,28

RTF đậu tương (2 và 6)e

0,305

0,015

0,026

4,8

8

0,042

0,073

RTF đậu tương 4

0,408

 

0,056

 

14

 

0,157

Bột đậu tương (1 và 5)e

2,87

0,32

0,40

11,0

13

0,896

1,12

Whey bột 3

0,87

 

0,093

 

11

 

0,26

Kali
Thức ăn dinh dưỡng đặc biệt 7

1340

 

85

 

6,8

 

238

RTF đậu tương 2

1050

 

28

 

2,7

 

78,4

RTF đậu tương (4 và 6)e, f

840

14

18

2,0

2,1

39,2

50,4

Bột đậu tương (1 và 5)e

6390

128

356

2,0

5,6

358,4

996,8

Whey bột 3

5080

 

153

 

3,0

 

428,4

Natri
Thức ăn dinh dưỡng đặc biệt 7

544

 

20

 

3,7

 

56

RTF đậu tương 2

312

 

9,4

 

3,0

 

26,32

RTF đậu tương (4 và 6)e, f

238

13,7

13,7

5,8

5,8

38,36

38,36

Bột đậu tương (1 và 5)e

2090

73

90

3,5

4,3

204,4

252

Whey bt 3

1290

 

87

 

6,7

 

243,6

a Dữ liu thu được từ 8 phòng th nghim đã được dùng đ phân tích thống kê.

b r = 2,8 x sr.

c R = 2,x sR.

d RTF = ăn liền.

e Các cặp kết hợp.

r Các kết quả thu được từ 7 phòng thử nghiệm (1 phòng ngoại l Grubbs).

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] AOAC 965.09 Nutrients (Minor) in Fertinlizers. Atomic Absorption Spectrophotometric Method

[2] AOAC 969.23 Sodium and Potassium in Seafood. Flame Photometric Method

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10916:2015 VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT KHOÁNG TRONG THỨC ĂN VÀ THỰC PHẨM DINH DƯỠNG ĐẶC BIỆT – PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Số, ký hiệu văn bản TCVN10916:2015 Ngày hiệu lực 15/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng
Ngày ban hành 15/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản