TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10946:2015 (ISO/TS 16190:2013) VỀ GIẦY DÉP – CÁC CHẤT CÓ HẠI TIỀM ẨN TRONG GIẦY DÉP VÀ CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG HYDROCACBON THƠM ĐA VÒNG (PAH) CÓ TRONG VẬT LIỆU LÀM GIẦY DÉP
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10946:2015
ISO/TS 16190:2013
GIẦY DÉP – CÁC CHẤT CÓ HẠI TIỀM ẨN TRONG GIẦY DÉP VÀ CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG HYDROCARBON (PAH) THƠM ĐA VÒNG (PAH) CÓ TRONG VẬT LIỆU LÀM GIẦY DÉP
Footwear – Critical substances potentially present in footwear and footwear components – Test method to quantitatively determine polycyclic aromatic hydrocarbons (PAH) in footwear materials
Lời nói đầu
TCVN 10946:2015 hoàn toàn tương đương với ISO/TS 16190:2013.
TCVN 10946:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẦY DÉP – CÁC CHẤT CÓ HẠI TIỀM ẨN TRONG GIẦY DÉP VÀ CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG HYDROCARBON (PAH) THƠM ĐA VÒNG (PAH) CÓ TRONG VẬT LIỆU LÀM GIẦY DÉP
Footwear – Critical substances potentially present in footwear and footwear components – Test method to quantitatively determine polycyclic aromatic hydrocarbons (PAH) in footwear materials
CẢNH BÁO – Việc sử dụng hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) có thể nguy hiểm.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định lượng hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) có trong giầy dép và chi tiết của giầy dép.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO/TR 16178:2012, Footwear – Critical substances potentially present in footwear and footwear components (Giầy dép – Các chất có hại tiềm ẩn trong giầy dép và các chi tiết của giầy dép)
ISO 17993:2002, Water quality – Determination of 15 polycyclic aromatic hydrocarbons (PAH) in water by HPLC with fluorescence detection after liquid-liquid extraction [Chất lượng nước – Xác định 15 hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) có trong nước bằng HPLC ghép nối dò huỳnh quang sau khi chiết chất lỏng-chất lỏng]
ISO 28540:2011, Water quality – Determination of 16 polycyclic aromatic hydrocarbons (PAH) in water – Method using gas chromatography with mass spectrometric detection (GC-MS) [Chất lượng nước – Xác định 16 hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) có trong nước – Phương pháp sử dụng sắc ký khí khối phổ (GC-MS]
3. Nguyên tắc
Mẫu thử được chiết bằng n-hexan ở 60 oC trong bể siêu âm trong 1 h. Sau đó, một phần dịch chiết được phân tích bằng kỹ thuật sắc ký.
Xem ISO/TR 16178:2012, Bảng 1, qui định rõ các vật liệu liên quan đến phương pháp xác định này.
4. Hóa chất
Tất cả các hóa chất phải đạt cấp phân tích.
4.1. n-Hexan, số CAS1): 110-54-3.
4.2. Dung dịch gốc PAH được chứng nhận, có 18 thành phần khác nhau được qui định trong 6.1.3, mỗi thành phần có nồng độ 100 mg/ml.
CHÚ THÍCH Các dung dịch thương mại bán sẵn trên thị trường.
4.3. Chất chuẩn nội
– Naphthalen-d8, số CAS: 1146-65-2
– Pyren-d10, số CAS: 1718-52-1
– Perylen-d12, số CAS: 1520-96-3
– Antraxen-d10, số CAS: 1719-06-8
– Phenantren-d10, số CAS: 1517-22-2
– Triphenylbenzen, số CAS: 612-71-5
– Benzo[a]pyren-d12, số CAS: 63466-71-7
CHÚ THÍCH Danh sách dưới đây nêu các ví dụ về sự tương ứng giữa PAH và các chất chuẩn nội đơteri hóa.
Tên | Chất chuẩn nội |
Naphthalen | Naphthalen-d8 |
Axenaphthylen | Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc Phenantren-d10 |
Axenaphten | Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc Phenantren-d10 |
Floren | Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc Phenantren-d10 |
Phenantren | Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc Phenantren-d10 |
Antraxen | Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc Phenantren-d10 |
Floranthen | Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc Phenantren-d10 |
Pyren | Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc Phenantren-d10 |
Benzo[a]antraxen | Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc Phenantren-d10 |
Benzo[e]pyren | Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc Phenantren-d10 |
Benzo[j]floranthen | Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc Phenantren-d10 |
Crysen | Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc Phenantren-d10 |
Benzo[b]floranthen | Benzo[a]pyren-d12 hoặc Perylen-d12 hoặc Triphenylbenzen |
Benzo[k]floranthen | Benzo[a]pyren-d12 hoặc Perylen-d12 hoặc Triphenylbenzen |
Benzo[a]pyren | Benzo[a]pyren-d12 hoặc Perylen-d12 hoặc Triphenylbenzen |
lndeno[1,2,3-cd]pyren | Benzo[a]pyren-d12 hoặc Perylen-d12 hoặc Triphenylbenzen |
Dibenzo[a,h]antraxen | Benzo[a]pyren-d12 hoặc Perylen-d12 hoặc Triphenylbenzen |
Benzo[g,h,i]perylen | Benzo[a]pyren-d12 hoặc Perylen-d12 hoặc Triphenylbenzen |
4.4. Cách bảo quản
Dung dịch gốc PAH được chứng nhận (4.2) và chất chuẩn nội (4.3) phải được lưu giữ ở 4 oC ± 3 oC và bảo quản trong bóng tối.
5. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5.1. Cân phân tích.
5.2. Bình có nắp đậy khóa được.
5.3. Bể siêu âm (kiểm soát được nhiệt độ).
5.4. Micropipet , 50 ml và 100 ml.
5.5. Pipet, dung tích từ 0,5 ml đến 5 ml.
5.6. Bình định mức, 10 ml và 100 ml.
5.7. Các kỹ thuật sắc ký phù hợp để phân tích PAH
VÍ DỤ Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC): detector huỳnh quang (FLD) và detector mảng diot (DAD); phương pháp detector chọn lọc khối lượng (MS hoặc MS-MS): sắc ký khí có detector chọn lọc khối lượng (GC-MS hoặc GC-MS-MS).
5.8. Bộ lọc màng PTFE, có lỗ rộng 0,45 mm.
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn bị các dung dịch chuẩn
6.1.1. Dung dịch chuẩn nội gốc (mỗi dung dịch có nồng độ 100 mg/ml)
Dùng cân phân tích (5.1) cân 0,01 g từng chất chuẩn nội (4.3) cho vào các bình định mức 100 ml (5.6) và cho thêm n-hexan (4.1) đến vạch định mức.
Thời gian bảo quản tối đa dung dịch chuẩn nội gốc này là 3 tháng. Dung dịch này được lưu giữ ở 4 oC ± 3 oC và bảo quản trong bóng tối.
CHÚ THÍCH Các dung dịch thương mại bán sẵn trên thị trường.
6.1.2. Dung dịch chuẩn nội (5 mg/ml)
Cho 0,5 ml của từng dung dịch chuẩn nội (6.1.1) cho vào bình định mức 10 ml (5.6) và cho thêm n-hexan (4.1) đến vạch định mức.
6.1.3. PAH
18 PAH bao gồm:
Naphthalen | Số CAS: 91-20-3 |
Axenaphthylen | Số CAS: 208-96-8 |
Axenaphten | Số CAS: 83-32-9 |
Floren | Số CAS: 86-73-7 |
Phenantren | Số CAS: 85-01-8 |
Antraxen | Số CAS: 120-12-7 |
Floranthen | Số CAS: 206-44-0 |
Pyren | Số CAS: 129-00-0 |
Benzo[a]antraxen | Số CAS: 56-55-3 |
Benzo[e]pyren | Số CAS: 192-97-2 |
Benzo[j]floranthen | Số CAS: 205-82-3 |
Crysen | Số CAS: 218-01-9 |
Benzo[b]floranthen | Số CAS: 205-99-2 |
Benzo[k]floranthen | Số CAS: 207-08-9 |
Benzo[a]pyren | Số CAS: 50-32-8 |
lndeno[1,2,3-cd]pyren | Số CAS: 193-39-5 |
Dibenzo[a ,h]antraxen | Số CAS: 53-70-3 |
Benzo[g,h,i]perylen | Số CAS: 191-24-2 |
6.1.4. Dung dịch chuẩn PAH (0,5 mg/ml)
Cho 9 ml n-hexan (4.1) vào trong bình định mức 10 ml (5.6), cho thêm 50 ml dung dịch gốc PAH (4.2) và sau đó cho thêm n-hexan (4.1) đến vạch định mức.
6.1.5. Dung dịch hiệu chuẩn PAH (0,05 mg/ml)
Cho 1 ml dung dịch chuẩn PAH (6.1.4) và 0,1 ml dung dịch chuẩn nội (6.1.2) vào bình định mức 10 ml (5.6) và cho thêm n-hexan (4.1) đến vạch định mức.
6.2. Chuẩn bị mẫu
Tháo giầy dép và tách rời các loại vật liệu khác nhau thành ba loại: Da, vật liệu dệt và polyme.
Mỗi mẫu thử phải gồm một loại vật liệu (da hoặc vật liệu dệt hoặc polyme), được thử riêng rẽ.
Cắt mỗi loại vật liệu thành các miếng có chiều dài cạnh đến 3 mm.
6.3. Chiết
Cân 1 g ± 0,001 g mẫu thử (ms) bằng cân phân tích (5.1) cho vào bình (5.2) và trộn với 9,9 ml n-hexan (4.1) và 0,1 ml dung dịch chuẩn nội (6.1.2). Chiết ở 60 oC trong bể siêu âm (5.3) trong 1 h.
Sau khi để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc dung dịch [nếu cần thiết qua bộ lọc màng PTFE (5.8)].
6.4. Phương pháp xác định
6.4.1. Phương pháp HPLC
Xác định PAH theo ISO 17993:2002, 8.5. Ví dụ về các điều kiện của sắc ký được nêu trong ISO 17993:2002, Phụ lục A.
Việc sử dụng chất chuẩn nội là không bắt buộc đối với phương pháp HPLC.
6.4.2. Phương pháp GC-MS
Xác định PAH theo ISO 28540:2011, Điều 10.
Ví dụ về các điều kiện của sắc ký được nêu trong ISO 28540:2011, Phụ lục A.
7. Định lượng
Hàm lượng của từng chất riêng lẻ được tính theo công thức sau, dưới dạng tỷ lệ khối lượng w, tính bằng mg/kg.
Trong đó
APAH-S | là diện tích peak của các thành phần PAH trong mẫu; |
APAH-Std | là diện tích peak của các thành phần PAH trong dung dịch hiệu chuẩn; |
cPAH-Std | là nồng độ của các thành phần PAH trong dung dịch hiệu chuẩn (mg/ml); |
V | là thể tích cuối cùng của mẫu (ml) (V = 10 ml theo 6.3); |
ms | là khối lượng của mẫu (g); |
Aint.Std | là diện tích peak của chất chuẩn nội trong dung dịch hiệu chuẩn; |
Aint.S | là diện tích peak của chất chuẩn nội trong mẫu. |
8. Hiệu năng của phương pháp
Phòng thí nghiệm phải xác định giới hạn định lượng cho từng PAH, có tính đến kỹ thuật lựa chọn (6.4). Giới hạn định lượng này nhỏ hơn hoặc bằng 0,2 mg/kg đối với từng PAH.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Ngày thử;
c) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu được thử;
d) Các loại vật liệu khác nhau (6.2) được thử;
e) Điều kiện lưu giữ mẫu trước khi thử, nếu có;
f) Kỹ thuật lựa chọn trong 6.4;
g) Lượng xác định được của từng chất trong số 18 PAH, tính bằng mg/kg;
h) Bất kỳ sai khác nào so với tiêu chuẩn này.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
4. Hóa chất
5. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn bị các dung dịch chuẩn
6.2. Chuẩn bị mẫu
6.3. Chiết
6.4. Phương pháp xác định
7. Định lượng
8. Hiệu năng của phương pháp
9. Báo cáo thử nghiệm
1) Mã số hóa học của các chất
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10946:2015 (ISO/TS 16190:2013) VỀ GIẦY DÉP – CÁC CHẤT CÓ HẠI TIỀM ẨN TRONG GIẦY DÉP VÀ CÁC CHI TIẾT CỦA GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG HYDROCACBON THƠM ĐA VÒNG (PAH) CÓ TRONG VẬT LIỆU LÀM GIẦY DÉP | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10946:2015 | Ngày hiệu lực | 31/12/2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 31/12/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |