TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10952:2015 VỀ CÁP DỰ ỨNG LỰC BỌC EPOXY TỪNG SỢI ĐƠN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10952:2015

CÁP DỰ ỨNG LỰC BỌC EPOXY TỪNG SỢI ĐƠN

Each wire individually epoxy resin coated pretressing stell strand

Lời nói đầu

TCVN 10952 : 2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo PWRC 0434:2010 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học Công nghệ công bố.

 

CÁP DỰ ỨNG LỰC BỌC EPOXY TỪNG SỢI ĐƠN

Each wire individually epoxy resin coated pretressing stell strand

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với cáp dự ứng lực bảy sợi bọc epoxy từng sợi đơn, dùng trong công trình giao thông và các công trình xây dựng khác.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 7935:2009 Cáp phủ epoxy bê tông dự ứng lực.
TCVN 8792:2011 Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử mù muối
ASTM A416/A416M Standard specification for steel strand, uncoated seven-wire for prestressed concrete (Yêu cầu kỹ thuật của cáp thép 7 sợi không sơn phủ dùng cho bê tông dự ứng lực).
ASTM D1141 Standard Practice for the Preparation of Substitute Ocean Water (Tiêu chuẩn quy định chuẩn bị dung dịch thay nước biển)
JIS G 3536:2008 Steel Wires and Strands for Prestressed Concrete (Sợi thép và cáp dự ứng lực).

3. Thuật ngữ, định nghĩa

3.1. Cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn (each wire individually epoxy resin coated prestressing steel strand)

Cáp thép cường độ cao loại 7 sợi có từng sợi đơn được phủ một lớp epoxy bằng phương pháp sơn tĩnh điện để làm vỏ bọc.

3.2. Lớp vỏ bọc (coating)

Lớp sơn ph epoxy để bọc từng sợi ca cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn.

3.3. Điểm khuyết (holiday)

Trạng thái không liên tục sinh ra trên lớp vỏ bọc không nhận biết được bằng mắt thường mà được phát hiện bằng máy kiểm tra điểm khuyết.

3.4. Cáp dự ứng lực chưa sơn (uncoated prestressing steel strand)

Cáp thép cường độ cao trước khi sơn phủ lớp vỏ bọc để tạo thành cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn.

4. Vật liệu

Cáp dự ứng lực chưa sơn:

Cáp dự ứng lực chưa sơn được s dụng để sản xuất cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn là cáp có độ chùng thấp theo ASTM A416 hoặc JIS G 3536 hoặc sản phẩm tương đương không được có các chất dính bám như chất bẩn, vật liệu sơn, chất bôi trơn hay gỉ sét và những yếu tố ảnh hưng đến chất lượng của lớp vỏ bọc.

5. Chuẩn bị bề mặt

Cáp dự ứng lực chưa sơn cần được xử lý bề mặt để sau khi sơn phủ, lớp vỏ bọc đảm bảo đáp ứng các yêu cầu nêu tại điều 7 của tiêu chuẩn này.

6. Sơn phủ

6.1. Sơn phủ áp dụng phương pháp sơn tĩnh điện dạng bột.

6.2. Lớp vỏ bọc phải nhẵn, phẳng, không có vết phồng rộp hay dính bám dị vật.

7. Yêu cầu đối với cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

7.1. Độ dày lớp v bọc

7.1.1. Độ dày lớp vỏ bọc nằm trong khoảng 120-280μm, không được thấp hơn giá trị dưới, trường hợp có độ dày lớn hơn giá trị cực đại thì tần suất xuất hiện không lớn hơn 10% bề mặt lớp vỏ bọc.

7.1.2. Độ dày của lớp vỏ bọc được đo bằng máy đo độ dày điện từ hay dụng cụ đo chiều dày khác, theo phương và vị trí tại Hình 1.

Hình 1 – Vị trí đo độ dày của lớp v bọc

7.2. Tính liên tục của lớp v bọc

7.2.1Khi sản xuất, cần phải kiểm tra việc có hay không có điểm khuyết tại lớp vỏ bọc bằng máy phát tia la điện cao áp suốt chiều dài sản phẩm. Điện áp của máy phát tia la lấy bng 1000V ± 10V.

CHÚ THÍCH:

Khi điện áp quá lớn, có thể làm tn thương lớp vỏ bọc.

7.2.2. Tất cả những điểm phát hiện ra điểm khuyết cần được sơn bổ sung.

7.3. Độ dính bám của lớp vỏ bọc

7.3.1. Tính dính bám giữa lớp vỏ bọc với các sợi thép của cáp dự ứng lực chưa sơn phải được kiểm tra bằng thí thử tính dẻo và thử kéo.

7.3.2. Đối với th tính dẻo, s dụng máy uốn thủy lực với bán kính uốn gấp 2,5 lần đường kính cáp, uốn gập 180°, sau đó kiểm tra bằng mắt thường phía trong và ngoài đoạn bị uốn. Nhiệt độ thí nghiệm là 23 ± 2°C.

Không cho phép sự bóc rời hay vết nứt nhỏ trên toàn bộ đoạn bị uốn.

7.3.3. Đối với th kéo, không cho phép sự bóc rời hay xuất hiện vết nứt trên toàn đoạn cáp bị kéo với lực tương ứng với giới hạn chy.

7.4. Độ dính bám của cáp với bê tông

7.4.1. Tính dính bám giữa cáp bọc epoxy từng sợi đơn với bê tông được kiểm tra bằng thử nghiệm chiều dài dính bám.

7.4.2. Chiều dài dính bám của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn tương đương với cáp dự ứng lực chưa sơn và không lớn hơn 65 lần đường kính cáp dự ứng lực chưa sơn.

7.5. Tính chất cơ lý

7.5.1. Giá trị chùng ứng suất của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn không lớn hơn 6,5% so với phương pháp thí nghiệm được quy định trong các tiêu chuẩn ASTM A416 hoặc JIS G 3536. Ngoài giá trị chùng ứng suất, các tính chất cơ lý khác (giới hạn kéo, giới hạn chảy, độ giãn dài) phải thỏa mãn tiêu chuẩn của cáp dự ứng lực chưa sơn.

7.5.2. Tính năng chịu mỏi của cáp bọc epoxy từng sợi đơn được kiểm tra bằng thử kéo mỏi, đáp ứng các yêu cầu quy định tại A.1. Thử nghiệm tính chịu mi được tiến hành khi có yêu cầu

7.5.3. Tính chất cơ lý khác ca cáp bọc epoxy từng sợi đơn phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phụ lục A.

7.6. Tính thm thấu clorua

7.6.1. Tính thẩm thấu clorua được xác định bằng lượng ion clorua thm thấu qua lớp phủ của vật liệu dùng để tạo lớp vỏ bọc epoxy trên các sợi đơn của tao cáp. Thử nghiệm tính thẩm thấu clorua tiến hành theo TCVN 7935:2009.

7.6.2. Lượng ion clorua thm thấu qua lớp vỏ bọc epoxy phải nhỏ hơn 1x10-4mol/l.

7.7. Tính chất khác của lớp vỏ bọc

Tính chất khác của lớp vỏ bọc cáp bọc epoxy từng sợi đơn phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phụ Lục B.

8. Số lượng thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm và chứng chỉ thử nghiệm

8.1. Số lượng thử nghiệm

8.1.1. Trong sản xuất, sau mỗi một lô cáp dự ứng lực chưa sơn (20 tấn sản phẩm cùng loại) đã được sử dụng, cần phải thực hiện các phép th tính cơ lý của cáp bọc epoxy từng sợi đơn, trừ phép thử độ chùng ứng suất.

8.1.2. Các phép thử tính dính bám với bê tông, đặc tính hiệu suất neo, giá trị chùng ứng suất phải được tiến hành khi có sự thay đi về tiêu chuẩn của vật liệu sơn hay bắt đầu một dây chuyền sản xuất mới.

8.1.3. Đối với các phép thử chiều dày lớp vỏ bọc, tính liên tục của lớp vỏ bọc, tính bám dính của lớp vỏ bọc và tính dính bám của cáp với bê tông, khi thí nghiệm lần đầu không thỏa mãn yêu cầu, phải tiến hành hai thí nghiệm b sung với hai mẫu thử cùng cuộn với mẫu thử ban đầu. Nếu hai thí nghiệm bổ sung đều đạt yêu cầu thì phép thử được đánh giá đạt yêu cầu.

8.2. Tổ chức thử nghiệm

Khi không có các quy định pháp lý, phép th phải được thực hiện bi tổ chức được sự chấp thuận ca bên mua và nhà sn xuất.

8.3. Các phép th phải thực hiện khi có thay đổi trong quá trình sản xuất

Các phép thử về tính chịu ăn mòn hóa chất, tính thẩm thấu clorua, mù muối cần phải tiến hành khi có thay đi về tiêu chuẩn vật liệu tạo lớp phủ hay bắt đầu dây chuyền sản xuất mới.

8.4. Chứng ch th nghiệm

Báo cáo kết quả thí nghiệm có dấu, chữ kí chứng nhận ca t chức thử nghiệm được cung cấp cho bên mua.

9. Kiểm tra trong sản xuất

Các phép thử và kiểm tra cáp bọc epoxy từng sợi đơn được thực hiện bi nhà sản xuất trước khi xuất hàng.

10. Loại bỏ sản phẩm

Tr quy định tại 8.3, sau các phép thử và kiểm tra chất lượng, sản phẩm không thỏa mãn yêu cầu đều bị xem là phế phẩm và phải bị loại bỏ.

11. Chứng nhận chất lượng sản phẩm trong sản xuất

11.1. Nhà sản xuất cáp bọc epoxy từng sợi đơn phải cung cấp các tài liệu về chất lượng ca cáp dự ứng lực chưa sơn đã được sử dụng và chứng minh chất lượng của lớp vỏ bọc.

11.2. Tài liệu về chất lượng của cáp dự ứng lực chưa sơn là tài liệu của nhà sản xuất cáp dự ứng lực chưa sơn cung cấp.

11.3. Tài liệu về chất lượng của cáp bọc epoxy từng sợi đơn là tài liệu ghi các kết quả kiểm tra cách thức sản xuất, kết quả kiểm tra sản phẩm, kết quả kiểm tra định kỳ về độ dày lớp v bọc, phép thử chịu va đập, tải trọng kéo, độ giãn khi đứt.

12. Vận chuyển, đóng gói và ký hiệu sản phẩm

12.1. Khi sản xuất, bốc dỡ cáp bọc epoxy từng sợi đơn, phải áp dụng phương pháp thích hợp sao cho không gây ra các tổn thương cho lớp vỏ bọc. Cáp cần được cuốn quanh tang bằng gỗ, mặt ngoài bọc bằng giấy chống thấm nước, khi bảo quản mặt bằng của tang gỗ cần đặt trên bệ để hàng bằng gỗ tiêu chun. Số tầng chồng cho phép đến 2 tầng, cần phải tránh tác dụng trực tiếp của tia tử ngoại làm biến chất lớp v bọc tại nơi bảo quản.

12.2. Khi vận chuyn cáp bọc epoxy từng sợi đơn phải áp dụng phương pháp thích hợp sao cho không gây ra các tổn thương cho lớp v bọc. Sàn cht tải của xe chuyên ch cần trải các bệ đặt hàng bằng gỗ. Các mặt của tang gỗ cuộn cáp đặt trên các bệ này phải cố định với sàn xe sao cho có thể tránh hết mức chấn động cũng như va đập.

12.3. Với các sản phẩm khi thử nghiệm và kiểm tra đạt yêu cầu, cần kí hiệu lên mỗi tang gỗ các thông tin về số hiệu sản phẩm, chiều dài sản phẩm, khối lượng.

PHỤ LỤC A

(Qui định)

Phương pháp thử tính chất cơ lý

A.1. Thử kéo

A.1.1. Mục đích th nghiệm

Phép thử này nhằm xác định độ giãn dài, giới hạn chảy và giới hạn bền của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn.

A.1.2. Điều kiện th nghiệm

Điều kiện thử kéo đối với cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được trình bày tại Bảng A.1.

Bng A.1 – Điều kiện th kéo

Hạng mục

Yêu cầu

Thiết bị

Máy thí nghiệm kéo, sai số lực kéo ± 1%

Loại mẫu thử

Cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

Chiều dài mẫu thử

1 000 mm

Số mẫu thử

5 mẫu

A.1.3. Phương pháp th nghiệm

Tiến hành kéo mẫu thử trên máy thí nghiệm kéo

A.1.4. Phương pháp xác định

Ghi nhận kết quả th nghiệm dạng bảng và dạng đồ thị, đồng thời kiểm tra tình trạng lớp vỏ bọc của mẫu  trạng thái giới hạn chảy.

A.1.5. Kết quả th nghiệm

Kết quả thử nghiệm kéo được ghi nhận dạng đồ thị theo mẫu tham khảo tại Hình C.1 hoặc dạng bảng theo mẫu tham khảo tại Bảng C.1.

Kết quả về tình trạng lớp vỏ bọc được ghi nhận theo mẫu tham khảo tại Bảng C.2.

Không cho phép sự bóc rời hay xuất hiện vết nứt trên toàn đoạn cáp bị kéo với lực kéo  giới hạn chảy.

A.2. Thử chùng ứng suất

A.2.1. Mục đích thử nghiệm

Mục đích của phép thử để xác định tính chùng ứng suất của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn.

A.2.2. Điều kiện th nghiệm

Điều kiện th nghiệm chùng ứng suất của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được trình bày tại Bảng A.2.

Bảng A.2 – Điều kiện thử nghiệm chùng ứng suất

Hạng mục

Yêu cầu

Thiết bị

Máy thí nghiệm chùng ứng suất (xem sơ đồ Hình A.1), sai số lực kéo ±1%

Nhiệt độ

20 ± 2 °C

Thời gian thử

200 giờ, 1 000 giờ

Lực th ban đầu

70 % giới hạn bền của cáp (Pb) theo JIS G 3536

Loại mẫu thử

Cáp dự ứng lực bọc epoxy từng si đơn

Chiều dài mẫu thử

1 500 mm

Số mẫu thử

2 mẫu

A.2.3 Phương pháp th nghiệm

Sơ đồ bố trí thử nghiệm chùng ứng suất được giới thiệu trên Hình A.1.

Hình A.1 – Bố trí thử nghiệm chùng ứng suất

Phương pháp thí nghiệm tuân theo tiêu chuẩn JIS G 3536

Để cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn vào bệ thử. Cho kích thủy lực hoạt động để tạo lực kéo đạt giá trị quy định. Ghi lại kết quả thử nghiệm và vẽ đường cong chùng ứng suất.

A.2.4. Phương pháp xác định

Ghi nhận kết quả đo sự biến thiên của lực căng cáp theo thời gian và tiến hành tính độ chùng ứng suất.

A.2.5. Kết qu th nghiệm

Kết qu đo sự thay đi lực căng cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được ghi nhận theo mẫu tham khảo tại Bảng C.3.

Kết quả th nghiệm độ chùng ứng suất của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được ghi nhận theo các mẫu tham khảo tại Bảng C.4 và Bảng C.5.

Độ chùng ứng suất đạt yêu cầu khi trong 1 000 giờ giá trị của nó không vượt quá 6,5%.

A.3. Thử kéo mỏi

A.3.1. Mục đích th nghiệm

Mục đích của phép thử là xác định cường độ chịu mỏi của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn.

A.3.2. Điều kiện thử nghiệm

Điều kiện thử kéo mỏi cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được thể hiện tại Bảng A3.

Bng A.3 – Điều kiện th kéo mỏi cáp bọc epoxy

Hạng mục

Yêu cầu

Thiết bị

Máy thí nghiệm cường độ chịu mỏi (xem Hình A.2), sai số lực kéo ± 1%

Số chu kỳ th

Thay đi: 2 000 000

Biên độ ứng suất

Biên độ ứng suất: ∆s = 194 N/mm2

ng suất cực đại: 0,45 sb

ng suất cực tiểu: 0,45 sb – ∆s

sb là ứng suất bền của cáp bọc epoxy

Chiều dài mẫu thử

1 500 mm

S lượng mẫu

1 mẫu

A.3.3. Phương pháp thử nghiệm

Hình A.2- Thiết bị thử kéo mi cáp

Neo giữ 2 đầu cáp với bàn đỡ của thiết bị thí nghiệm kéo mi (Hình A.2), sau đó tiến hành th.

Sau khi kết thúc thử kéo mỏi, tiến hành thí nghiệm kéo mẫu đã thử mỏi.

A.3.4. Phương pháp xác định

Sau khi thiết bị thử nghiệm đạt 2.000.000 chu kì kéo, tiến hành kiểm tra tình trạng bề ngoài mẫu thử và tại vị trí nêm cũng như đoạn giữa chiều dài mẫu. Xác định tỷ lệ biến đi độ cứng và tỷ lệ cường độ kéo.

A.3.5. Kết quả thử nghiệm

Kết quả thử nghiệm kéo mỏi cáp dự ứng lục bọc epoxy từng sợi đơn được ghi nhận theo mẫu tham khảo tại Bảng C.6 và kết quả thí nghiệm kéo sau khi thí nghiệm mỏi được ghi nhận theo mẫu tham khảo tại Bảng C.7.

Sau khi kết thúc thí nghiệm mỏi với 2.000.000 chu kỳ, không chấp nhận sự phá hoại ở đoạn bị kéo của mẫu thí nghiệm cũng như sự phá hoại  neo công cụ. Tải trọng lớn nhất trong thử kéo tĩnh mẫu sau thí nghiệm mi không được nhỏ hơn 95% Pb.

A.4. Thử độ dính bám với bê tông

A.4.1. Mục đích thử nghiệm

Mục đích của phép thử là xác định cường độ dính bám với bê tông của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn s dụng trong công nghệ căng kéo trước thông qua th nghiệm chiều dài dính bám của cáp với bê tông.

A.4.2. Điều kiện thử nghiệm

Điều kiện thử nghiệm độ dính bám với bê tông của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được trình bày tại Bảng A.4.

Bng A.4 – Điều kiện th nghiệm độ dính bám với bê tông

Hạng mục

Yêu cầu

Thiết bị

Thiết bị th nghiệm độ dính bám với bê tông (xem Hình A.3)

Thiết bị đo

Cảm ứng đo biến dạng

Lực căng kéo

80% giới hạn chảy của cáp (Pc)

Chủng loại mẫu cáp dự ứng lực

Cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

Kích thước mẫu bê tông

Quy định tại Bảng A.5

Số mẫu bê tông thử nghiệm

1 mẫu

Bng A.5 – Kích thước mẫu bê tông thử nghiệm

Đường kính cáp
mm

Kích thước mẫu bê tông
mm

Ghi chú

Cao

Rộng

Dài

Cáp 7 sợi 9,3

70

70

3 500

Lấy thiết diện mặt cắt mẫu bê tông gấp 100 lần diện tích thiết diện cáp

Cáp 7 sợi 12,7

100

100

3 500

Cáp 7 sợi 15,2

115

115

3 500

Cường độ tiêu chuẩn của bê tông (cường độ nén khi th nghiệm) phải từ 36 N/mm2 tr lên.

A.4.3. Phương pháp thử nghiệm

Sơ đồ bố trí th cường độ dính bám với bê tông của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn trên được giới thiệu trên Hình A.3.

Mẫu thử được đ trong ván khuôn phù hợp với kích thước quy định tại Bảng A.5. Cáp dự ứng lực được gắn đồng tâm với trục dọc của mẫu th. Cho kích hoạt động, khi lực kéo đạt đến lực căng P cần (P=0,7 x Pb, trong đó Pb – giới hạn bền của cáp bọc epoxy từng sợi đơn), tiến hành đ bê tông để tạo mẫu thử.

Hình A.3 – Sơ đồ bố trí thử nghiệm cường độ dính bám với bê tông

Khi bê tông đã đạt đến cường độ quy định, tháo ván khuôn, mài hai bên mẫu đủ nhẵn để dán miếng cảm biến đo biến dạng tại các vị trí thể hiện trên Hình A.4.

Tiến hành dỡ tải và đo biến dạng của các cảm biến ở thời điểm đã giải phóng hoàn toàn lực căng; xác định trạng thái phân bổ ứng suất. Từ trạng thái phân b ứng suất tìm ra chiều dài dính bám.

Hình A.4 – Vị trí đặt cảm biến đo biến dạng hai mặt bên

A.4.4. Phương pháp xác định

Căn cứ vào số liệu trên các cảm biến, xác định chiều dài dính bám của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn với bê tông.

A.4.5. Kết qu th nghiệm

Kết quả thử nghiệm cường độ dính bám của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn với bê tông được thể hiện bằng dạng đồ thị theo mẫu tham khảo trên Hình C.2.

Tỷ lệ dự ứng lực (T) được tính theo công thức:

trong đó: sk – ng suất căng kéo của cáp truyền vào bê tông (N/mm2)

si – ng suất nén của bê tông tại các vị trí dán cảm biến i (N/mm2)

trong đó: P – Lực căng của cáp (N)

Ac – Diện tích mặt cắt mẫu thử bê tông (mm2)

si = ei E

trong đóei – Giá trị biến dạng tương đối thu được từ cảm biến ei

E – Mô đun đàn hồi của bê tông (MN/m2)

trong đó: yc – Khối lượng riêng của bê tông (kg/m3)

fc – Cường độ nén quy định của bê tông (MPa)

Nếu chiều dài dính bám của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn nhỏ hơn 65 lần đường kính cáp thì cường độ dính bám đạt yêu cầu.

A.5. Th tính dẻo

A.5.1. Mục đích thử nghiệm

Thử nghiệm tính dẻo nhằm kiểm tra ảnh hưng của việc hình thành lớp vỏ bọc đến sự biến đổi tính dẻo của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn.

A.5.2. Điều kiện th nghiệm

Điều kiện th nghiệm tính dẻo của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được thể hiện tại Bảng A.6.

Bảng A.6 – Điều kiện th nghiệm tính dẻo

Hạng mục

Yêu cầu

Loại mẫu th

Cáp dự ứng lực chưa sơn

Cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

Chiều dài mẫu th

1 500 mm

Số mẫu th

Từng loại 3 mẫu

Cấp tải trọng, N

5,9; 7,8; 9,8; 14,7; 19,6; 29,4; 39,2; 49,0

A.5.3. Phương pháp th nghiệm

Sơ đồ bố trí thử tính dẻo của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được giới thiệu trên Hình A.5.

Treo tải trọng ở đầu mẫu th và tiến hành đo độ võng.

GHI CHÚ: Kích thước tính bằng milimet.

Hình A.5 – Bố trí thử nghiệm đo độ võng cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

A.5.4. Phương pháp xác định

Kẹp cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn sao cho chiều dài nhô ra từ bệ thử là 1 000 mm. Đo chiều cao tính từ mặt đất trước khi treo tải trọng là A, chiều cao tính từ mặt đất sau khi treo tải trọng là B, hiệu giữa A và B là độ võng. Dựa vào độ võng này để kiểm tra tính dẻo.

A.5.5. Kết quả thử nghiệm

Kết qu thử nghiệm tính dẻo của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được ghi nhận theo mẫu tham khảo tại Bảng C.8.

Kết quả thử nghiệm tính dẻo đạt yêu cầu khi độ võng của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn so với cáp dự ứng lực chưa sơn không sai khác quá 8%.

A.6. Thử hiệu suất neo

A.6.1. Mục đích th nghiệm

Mục đích của phép thử là kiểm tra tình trạng của neo công cụ dưới tác dụng của ti trọng.

A.6.2. Điều kiện th nghiệm

Điều kiện thử hiệu suất neo của dự ứng lực bọc epoxy được trình bày tại Bảng A.7.

Bng A.7 – Điều kiện th nghiệm hiệu suất neo

Hạng mục

Yêu cầu

Thiết bị

Thiết bị căng kéo (xem Hình A.6)

Loại mẫu thử

a) Cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

b) Nêm công tác, nêm ép chết

c) Neo

Chiều dài cáp

L + 1 000 mm

Số mẫu thử

a) Cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn: 3 mẫu

b) Nêm công tác, nêm ép chết: 3 mẫu

c) Neo: 3 mẫu

Yêu cầu

Chiều dài L của bệ thử không nhỏ hơn 3 m

A.6.3. Phương pháp th nghiệm

Sơ đồ bố trí thử hiệu suất neo với cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được giới thiệu trên Hình A.6.

Hình A.6 – Phương pháp th hiệu suất neo

A.6.4. Phương pháp xác định

Kim tra độ tụt neo bằng đo khoảng cách từ một điểm đã định trước trên cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn đến đầu nêm (I)  các cấp tải trọng là 0,6Pb và 0,9Pc (Pb là giới hạn bền tiêu chuẩn; Pc là giới hạn chảy của cáp bọc epoxy).

 cp tải trọng 0,9Pc, kiểm tra tình trạng của neo công cụ. Nếu nêm neo không bị trượt và tải trọng không bị giảm thì tiến hành gia tải đến 0,95 Pb

Sau khi kiểm tra tình trạng neo công cụ không có gì bất thường, gia ti tiếp tục cho đến khi cáp đứt.

A.6.5. Kết quả th nghiệm

Kết quả thử nghiệm hiệu suất neo với cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn, kết quả đo độ tụt nêm neo, kết quả thí nghiệm tình trạng bộ neo ghi nhận theo các mẫu tham khảo tại các Bảng C.9, Bảng C.10 và Bảng C.11.

Không chấp nhận hiện tượng trượt cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn và vết nứt  đầu neo.

 

PHỤ LỤC B

(Qui định)

Phương pháp thử tính chất lớp vỏ bọc

B.1. Thử mù muối

B.1.1. Mục đích thử nghiệm

Thử nghiệm mù muối nhằm kiểm tra tính chất chống ăn mòn của lớp vỏ bọc bi tác động của muối.

Th nghiệm này sử dụng máy phun sương muối nhằm mục đích kiểm tra tính chống ăn mòn này.

B.1.2. Điều kiện th nghiệm

Điều kiện th nghiệm mù muối đối với cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được nêu tại Bảng B.1.

Bng B.1 – Điều kiện thử nghiệm mù muối

Hạng mục

Yêu cầu

Thiết bị

Máy thử nghiệm mù muối

Độ pH của dung dịch

6,5 + 7,2

Nhiệt độ dung dịch

35 ± 2 °C

Nồng độ dung dịch

5%

Áp suất khí

0,098 ± 0,010 MPa

Thời gian th

3 600 h

Loại mẫu th

Cáp chưa căng kéo

Cáp đã thử căng kéo với lực căng kéo bằng 0,7 Pb (Pb là giới hạn bền)

Cáp cùng với nêm và neo đã th căng kéo với lực căng kéo bằng 0,7 Pb

Chiều dài mẫu thử

230 mm

Số mẫu thử

Từng loại 3 mẫu

Góc nghiêng đặt mẫu

Đặt ở vị trí không chịu tải nghiêng với phương thẳng đứng một góc 20±5°

B.1.3. Phương pháp thử nghiệm

Sử dụng thiết bị phun mù muối và căn cứ theo tiêu chuẩn TCVN 8792:2011

B.1.4. Phương pháp xác định

Sau khi kết thúc thử, cần kiểm tra sự phồng rộp và phát gỉ trên bề mặt lớp phủ, sau đó mở xoắn cáp kim tra tình trạng ăn mòn lớp phủ phần bên trong giữa các sợi đơn của cáp bằng mắt thường và so sánh với mẫu trước khi thử.

B.1.5. Kết quả th nghiệm

Kết quả thử nghiệm mù muối được ghi nhận theo mẫu tại Bảng C.12.

Nếu kết quả quan sát không thấy r hoặc phồng rộp ở lớp phủ bề mặt sợi thép trong cáp và chỗ nêm neo thì cáp bọc epoxy thỏa mãn tính chịu ăn mòn mù muối.

B.2. Thử tính chịu ẩm và khô

B.2.1. Mục đích thử nghiệm

Thử tính chịu khô ẩm để xác định tính chất chống ăn mòn của nước biển đối với cáp bọc epoxy sử dụng cho bê tông dự ứng lực tại các công trình ven bin chịu tác dụng của thủy triều hay song vỗ.

B.2.2. Điều kiện thử nghiệm

Điều kiện thử tính chịu khô ẩm với cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được nêu tại Bảng B.2.

Bảng B.2 – Điều kiện th nghiệm tính chịu khô ẩm

Hạng mục

Yêu cầu

Dụng cụ

Bình chứa bằng polyethylen có kích thước Φ200 300mm

Dung dịch

Muối natri clorua (NaCI)

Nhiệt độ dung dịch

23 ± 2 °C

Nồng độ dung dịch

3 ± 0,3 %

Một chu kỳ khô m

a) Ngâm nước: Ngâm trong dung dịch NaCI trong 16 giờ

b) Để khô: để trong không khí thường làm khô trong 8 giờ

Thời gian thử

84 chu kỳ

Loại mẫu thử

Cáp chưa căng kéo

Cáp đã thử căng kéo với lực căng kéo bằng 0,7 Pb

Cáp cùng với nêm và neo đã thử căng kéo với lực căng kéo bằng 0,7 Pb

Chiều dài mẫu thử

230 mm

Số mẫu th

Từng loại 3 mẫu

B.2.3. Phương pháp thử nghiệm

Sơ đồ bố trí thử tính chịu khô ẩm được giới thiệu trên Hình B.1.

Hình B.1 – Bố trí thử nghiệm tính chịu khô m cáp bọc epoxy từng sợi đơn

Để cáp bọc epoxy vào bình chứa dung dịch nước biển đặc chế theo ASTM D1141. Ngâm trong 16 giờ rồi đ trong không khí khô 8 giờ. Thực hiện trong suốt 84 chu kỳ.

B.2.4. Phương pháp xác định

Sau khi kết thúc 84 chu kỳ thử nghiệm tính chịu khô ẩm, tiến hành rửa kỹ mẫu thử bằng nước rồi làm khô. Kiểm tra tình trạng ăn mòn  bề mặt và phần bên trong cáp. Kiểm tra trạng thái ăn mòn tại phần bị cắn bi rãnh ren nêm neo và chiều sâu ăn mòn  2 đầu của mẫu thử.

B.2.5. Kết quả thử nghiệm

Kết quả thử nghiệm tính chịu khô ẩm của cáp bọc epoxy được ghi nhận theo mẫu tham khảo tại Bảng C.13.

Nếu kết quả quan sát không thấy vết rỉ hoặc vết phồng rộp  lớp phủ bề mặt sợi thép trong cáp và chỗ nêm neo thì cáp bọc epoxy thỏa mãn tính chịu khô ẩm.

B.3. Thử tính hóa cứng

B.3.1. Mục đích thử nghiệm

Thử chà sát cáp bọc epoxy với dung dịch hóa chất nhằm kiểm tra độ cứng của lớp v bọc của cáp.

B.3.2. Điều kiện th nghiệm

Điều kiện th nghiệm độ cứng của lớp vỏ bọc cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được nêu tại Bảng B.3.

Bảng B.3 – Điều kiện th nghiệm độ cứng của lớp v bọc

Hạng mục

Yêu cầu

Dung dịch

Dung dịch Ethyl methyl ketone (2-butanone)

Dung dịch acetone

Nhiệt độ dung dịch

22 ± 2 °C

Chng loại mẫu

Cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

Chiều dài mẫu thử

300 mm

Số mẫu th

3 mẫu

Số lần lặp lại

10 lần qua lại

B.3.3. Phương pháp thử nghiệm

Dùng gạc thấm dung dịch Ethyl methyl ketone chà sát lên bề mặt lớp phủ với 10 lần qua lại trong khoảng 50mm như thể hiện trên Hình B.2.

Hình B.2 – Phương pháp th độ cứng lớp vỏ bọc

B.3.4. Phương pháp xác định

Kiểm tra bằng cảm giác đầu ngón tay xem lớp vỏ bọc có bị mềm hóa hay keo hóa không.

B.3.5. Kết quả thử nghiệm

Kết quả th nghiệm tính hóa cứng của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được ghi nhận theo mẫu tham khảo tại Bảng C.14.

Sau khi kiểm tra, nếu không có hiện tượng bị keo hóa hoặc mềm hóa thì lớp v bọc đảm bảo về độ cứng theo yêu cầu.

B.4. Th tính chịu va đập

B.4.1. Mục đích thử nghiệm

Mục đích của phép thử là xác định tình trạng tổn thương của lớp v bọc của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn trong quá trình chịu va đập khi đ bê tông.

B.4.2. Điều kiện th nghiệm

Điều kiện th nghiệm tính chịu va đập của lớp vỏ bọc cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được nêu tại Bảng B.4.

Bng B.4 – Điều kiện thử nghiệm tính chịu va đập của lớp vỏ bọc

Hạng mục

Yêu cầu

Thiết bị

Thiết bị thử va đập phương pháp Dupon

Nhiệt độ

22 ± 2 °C

Chủng loại mẫu

Cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

Chiều dài mẫu thử

250 mm

Số mẫu thử

3 mẫu

Chiều cao rơi

50 cm

Tải trọng rơi

4,9 N

B.4.3. Phương pháp thử nghiệm

Sơ đồ bố trí th tính chịu va đập của lớp vỏ bọc cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn trên thiết bị th va đập phương pháp Dupon được giới thiệu trên Hình B.3.

Để cáp bọc epoxy vào vị trí th nghiệm. Điều chnh thiết bị sao cho giá đỡ  vị trí cân bằng. Để vật rơi tại độ cao 50cm rối nới chốt để vật rơi xuống. Mỗi phép th thực hiện với 3 mẫu th.

B.4.4. Phương pháp xác định

Kiểm tra tình trạng lớp vỏ bọc (sự vỡ, sự bóc tách)  xung quanh và ngoài vị trí trực tiếp va đập bằng kính lúp có độ phóng đại 20 lần.

B.4.5. Kết qu th nghiệm

Kết quả th nghiệm tính chịu va đập của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được ghi nhận theo mẫu tham khảo tại Bng C.15.

Sau khi kiểm tra, nếu lớp vỏ bọc phần ngoài tâm va chạm không bị vỡ hoặc không bị bong tróc thì lớp vỏ bọc đảm bảo yêu cầu về tính chịu va đập.

Hình B.3 – Thiết bị thử va đập phương pháp Dupon

B.5. Thử tính chịu hóa chất

B.5.1. Mục đích th nghiệm

Thử nghiệm tính chịu ăn mòn hóa chất nhằm kiểm tra sự ảnh hưởng của các loại hóa chất đến cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn.

Bảng B.5 – Điều kiện th nghiệm tính chịu ăn mòn hóa chất

Hạng mục

Yêu cầu

Dung dịch th nghiệm

a) Dung dịch NaOH nồng độ 3 mol/l (pH 13,2)

b) Dung dịch CaCI2 nồng độ 3 mol/l (pH 7,6)

c) Dung dịch Ca(OH)2 bão hòa (pH 12,3)

d) Dung dịch H2SO4 10% (pH dưới 0,1)

Nhiệt độ dung dịch

23 ± 2 °C

Thời gian thử

1 000 giờ

Loại mẫu thử

Cáp chưa căng kéo

Cáp đã thử căng kéo với lực căng kéo bằng 0,7 Pb

Cáp cùng với nêm và neo đã thử căng kéo với lực căng kéo bằng 0,7 Pb

Chiều dài mẫu thử

230 mm

Số mẫu thử

Từng loại 3 mẫu

B.5.2. Điều kiện th nghiệm

Điều kiện thử nghiệm tính chịu ăn mòn hóa chất cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được nêu tại Bảng B.5.

B.5.3. Phương pháp thử nghiệm

Sơ đồ b trí thử tính chịu hóa chất được giới thiệu trên Hình B.4.

Hình B.4 – Bố trí thử nghiệm tính chịu hóa chất cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

Để cáp bọc epoxy vào bình thí nghiệm, cho các loại dung dịch thử nghiệm sao cho ngập hơn một nửa chiều cao mẫu thí nghiệm. Ngâm cáp trong các loại dung dịch trong 1.000 giờ.

B.5.4. Phương pháp xác định

Kiểm tra vết rỉ và vết phồng rộp tại bề mặt của cáp. Tiến hành m xoắn cáp để kiểm tra bằng mắt thường tình trạng ăn mòn các sợi thép. So sánh với mẫu trước khi thử.

B.5.5. Kết quả th nghiệm

Kết quả th nghiệm với dung dịch NaOH, kết quả th nghiệm với dung dịch CaCI2, kết quả thử nghiệm với dung dịch Ca(OH)2 và kết qu thử nghiệm với dung dịch H2SO4 của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được ghi nhận theo các mẫu tham khảo tại các Bảng C.16, Bảng C.17, Bảng C.18 và Bảng C.19.

Không cho phép hiện tượng phát gỉ  bề mặt cáp cũng như bên trong các sợi đơn trong tất cả các mẫu thí nghiệm đối với các hóa chất th nghiệm.

B.6. Thử tính do của lớp vỏ bọc

B.6.1. Mục đích th nghiệm

Mục đích của phép th là xác định tính dẻo của lớp v bọc khi cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn bị uốn cong.

B.6.2. Điều kiện th nghiệm

Điều kiện th tính dẻo của lớp vỏ bọc cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được nêu tại Bảng B.6.

Bảng B.6 – Điều kiện thử nghiệm tính dẻo lớp vỏ bọc

Hạng mục

Nội dung

Thiết bị

Máy uốn thủy lực

Nhiệt độ mẫu

23 ± 2°C

Loại mẫu thử

Cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

Chiều dài mẫu thử

1.500 mm

Số mẫu thử

3 mẫu

Bán kính cong

2,5 lần đường kính cáp

Độ cong

180°

B.6.3. Phương pháp thử nghiệm

Sơ đồ bố trí thử tính dẻo của lớp vỏ bọc cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được giới thiệu trên Hình B.5.

Sử dụng máy uốn thủy lực uốn cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn với góc 180°.

Hình B.5 – Phương pháp th tính dẻo lớp vỏ bọc bằng thiết bị uốn

B.6.4. Phương pháp xác định

Kim tra bằng mắt thường các tổn thương lớp vỏ bọc (như vết nứt, bóc tách)  phần cáp bị uốn cong.

B.6.5. Kết qu th nghiệm

Kết quả thử nghiệm tính dẻo của lớp vỏ bọc cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn được ghi nhận theo mẫu tại các Bảng C.20.

Không cho phép sự bóc rời hay vết nứt nhỏ trên toàn bộ đoạn bị uốn.

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

Các hình và bảng tham khảo để thể hiện và ghi kết quả thí nghiệm

Hình C.1 – Hình thể hiện kết quả thử kéo cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

Bảng C.1 – Kết qu thử kéo cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

Số hiệu mẫu

Lực kéo tại độ giãn dài 0,2%
(kN)

Độ giãn dài
(%)

Giới hạn chảy
(kN)

Lực kéo đứt
(kN)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

Bình quân

 

 

 

 

Bảng C.2 – Tình trạng lớp v bọc khi kéo cáp dự ng lực bọc epoxy từng sợi đơn

Số hiệu mẫu

Tình trạng lớp vỏ bọc  giới hạn chảy

Tình trạng

Kết quảa

Tình trạng

Kết quảa

1

Không quan sát thấy vết nứt và bong tróc

Có vết nứt hoặc bong tróc

2

Không quan sát thấy vết nứt và bong tróc

Có vết nứt hoặc bong tróc

3

Không quan sát thấy vết nứt và bong tróc

Có vết nứt hoặc bong tróc

4

Không quan sát thấy vết nứt và bong tróc

Có vết nứt hoặc bong tróc

5

Không quan sát thấy vết nứt và bong tróc

Có vết nứt hoặc bong tróc

a Đánh dấu X vào ô thích hợp

Bng C.3 – Kết qu đo sự biến thiên của lực căng cáp theo thi gian

Số hiệu mẫu thử

Ngày, tháng

Thời gian
(gi)

Lực căng
(kN)

 

 

10

 

 

20

 

 

30

 

 

40

 

 

50

 

 

60

 

 

70

 

 

80

 

 

90

 

 

100

 

 

110

 

 

120

 

 

200

 

 

300

 

 

400

 

 

500

 

 

600

 

 

700

 

 

800

 

 

900

 

 

1 000

 

Bng C.4 – Kết qu th nghiệm độ chùng ng suất của cáp thi gian 200 gi

Thời gian
giờ

Mu 1

Mu 2

Độ chùng bình quân
%

Lc căng
kN

Đ chùng
%

Lc căng
kN

Độ chùng
%

10

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

40

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

 

60

 

 

 

 

 

70

 

 

 

 

 

80

 

 

 

 

 

90

 

 

 

 

 

100

 

 

 

 

 

110

 

 

 

 

 

120

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

Bng C.5 – Kết qu th nghiệm độ chùng ng suất của cáp thi gian 1.000 gi

Thời gian
giờ

Mu 1

Mu 2

Độ chùng bình quân %

Lc căng
kN

Đ chùng
%

Lc căng
kN

Độ chùng
%

100

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

600

 

 

 

 

 

700

 

 

 

 

 

800

 

 

 

 

 

900

 

 

 

 

 

1 000

 

 

 

 

 

Bng C.6 – Kết quả thí nghiệm kéo mỏi

Số hiệu mẫu

Giới hn trên tải trọng

kN

Giới hạn dưới tải trọng

(kN)

Biên độ ti trọng

(kN)

Số vòng lặp cuối cùng

(vòng)

Trạng thái đứt gãy

Cáp bị đứt gãy

Cáp không đứt gãy

 

 

 

 

 

Bng C.7 – Kết quả thí nghiệm kéo sau thí nghiệm kéo mi

Số hiệu mẫu

Ti trọng ứng với độ giãn dài 0,2%
kN

Tải trọng kéo kN

Độ giÃn dài
%

 

 

 

 

Hình C.2 – Hình thể hiện kết quả thử nghiệm chiều dài dính bám

Bng C.8 – Kết quả th nghiệm độ võng

Cấp ti trọng, N

Kết quả đo

Kích thước

Cáp chưa sơn mm

Cáp bọc epoxy, mm

Giá tr so sánha
%

5,9

A

 

 

 

B

 

 

Độ võng C

 

 

7,8

A

 

 

 

B

 

 

Độ võng C

 

 

9,8

A

 

 

 

B

 

 

Độ võng C

 

 

14,7

A

 

 

 

B

 

 

Độ võng C

 

 

19,6

A

 

 

 

B

 

 

Độ võng C

 

 

29,4

A

 

 

 

B

 

 

Độ võng C

 

 

39,2

A

 

 

 

B

 

 

Độ võng C

 

 

49,0

A

 

 

 

B

 

 

Độ võng C

 

 

a Giá tr so sánh là giá trị tuyệt đối của thương sau:

D=100|(C CE)/CT|, (%)

Trong đó: CT – độ võng C của cáp dự ứng lực chưa sơn

CE – độ võng C của cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn

Bảng C.9 – Kết quả th nghiệm hiệu suất neo

Số hiệu mẫu

Tải trọng lớn nhất

Tải trọng chảy tiêu chun

Tải trọng kéo tiêu chuẩn

Ti lệ với tải trọng kéo tiêu chuẩn

Đánh giáa

 

kN

kN

kN

%

 

 

 

 

 

Đạt □

Không đạt □

a Đánh dấu X vào ô trng thích hợp

Bảng C.10 – Kết quả th nghiệm đo độ tụt nêm neo

Số hiệu mẫu

Cự ly từ điểm đánh dấu ở 0,6Pc mm

Cự ly từ điểm đánh dấu  0,9Pb
mm

Độ tụt neo mm

Độ tụt neo bất lợia

 

 

 

 

Có □ Không □
a Đánh dấu X vào ô trng thích hợp

Bảng C.11 – Kết quả thí nghiệm tình trạng bộ neo

S hiệu mẫu

Ti trọng

 

0,9Pc

0,95Pb

 

Yêu cầu

Kết qu a

Yêu cầu

Kết quả a

 

Nêm neo không bị trượt

Tải trọng không giảm

Nêm neo không bị trượt

Tải trọng không giảm

a Ghi Đ nếu đạt yêu cầu và K nếu không đạt yêu cầu vào ô thích hợp

Bảng C.12 – Kết quả thử nghiệm mù muối

Loại mẫu thử

Bề mặt cáp

Bên trong cáp

Yêu cầu

Kết quảa

Yêu cầu

Kết quảa

Cáp chưa căng kéo Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Cáp đã thử căng kéo Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

Cáp cùng với nêm neo đã thử căng kéo Tại chỗ vết cắn bi rãnh ren nêm, không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

a Ghi Đ nếu đạt yêu cầu và K nếu không đạt yêu cầu vào ô thích hợp

Bảng C.13 – Kết quả thử nghiệm tính chịu khô ẩm

Loại mẫu th

Bề mặt cáp

Bên trong cáp

Yêu cầu

Kết qua

Yêu cầu

Kết qua

Cáp chưa căng kéo Không quan sát thấy vết r và vết phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy vết r và vết phồng rộp bằng mắt thường

Cáp đã thử căng kéo Không quan sát thấy vết rỉ và vết phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy vết r và vết phồng rộp bằng mắt thường

Cáp cùng với nêm neo đã thử căng kéo Tại chỗ vết cắn bi rãnh ren nêm, không quan sát thấy vết r và vết phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

a Ghi Đ nếu đạt yêu cầu và K nếu không đạt yêu cầu vào ô thích hợp

Bng C.14 – Kết qu thử nghiệm độ cứng lớp vỏ bọc

Số hiệu mẫu

Hiện tượng lớp v bọc

Hiện tượng

Ghi nhậna

Hiện tượng

Ghi nhậna

1

Có khác thường

Không có khác thường

2

Có khác thường

Không có khác thường

3

Có khác thường

Không có khác thường

a Đánh dấu X vào ô thích hợp

Bảng C.15 – Kết quả thử nghiệm độ cứng lớp vỏ bọc

Số hiệu mẫu

Tình trạng lớp v bọc  phần ngoài tâm va chạm

Tình trạng

Ghi nhậna

Tình trạng

Ghi nhậna

1

Vỏ bọc bị vỡ, bóc tách

Vỏ bọc không bị vỡ, bóc tách

2

Vỏ bọc bị vỡ, bóc tách

Vỏ bọc không bị vỡ, bóc tách

3

Vỏ bọc bị vỡ, bóc tách

Vò bọc không bị vỡ, bóc tách

a Đánh dấu X vào ô thích hợp

Bảng C.16 – Kết quả thử nghiệm với dung dịch NaOH

Loại mẫu thử

Bề mặt cáp

Bên trong cáp

Yêu cầu

Kết qua

Yêu cầu

Kết quảa

Cáp chưa căng kéo Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Cáp đã th căng kéo Không quan sát thy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Cáp cùng với nêm neo đã thử căng kéo Tại chỗ vết cắn bi rãnh ren nêm, không quan sát thấy rỉ và phồng rộp.

Không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

Ghi Đ nếu đạt yêu cầu và K nếu không đạt yêu cu vào ô thích hợp

Bng C.17 – Kết quả thử nghiệm với dung dịch CaCI2  

Loại mẫu thư

Bề mặt cáp

Bên trong cáp

Yêu cầu

Kết quảa

Yêu cầu

Kết qua

Cáp chưa căng kéo Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Cáp đã thử căng kéo Không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

Cáp cùng với nêm neo đã thử căng kéo Tại chỗ vết cắn bởi rãnh ren nêm, không quan sát thấy rỉ và phồng rộp

Không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

a Ghi Đ nếu đạt yêu cầu và K nếu không đạt yêu cầu vào ô thích hợp

Bảng C.18 – Kết qu thử nghiệm với dung dịch Ca(OH)2

Loại mẫu th

Bề mặt cáp

Bên trong cáp

Yêu cầu

Kết qua

Yêu cầu

Kết quảa

Cáp chưa căng kéo Không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Cáp đã thử căng kéo Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

Cáp cùng với nêm neo đã thử căng kéo Tại chỗ vết cắn bi rãnh ren nêm, không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

a Ghi Đ nếu đạt yêu cầu và K nếu không đạt yêu cầu vào ô thích hợp

Bảng C.19 – Kết qu thử nghiệm với dung dịch H2SO4

Loại mẫu th

Bề mặt cáp

Bên trong cáp

Yêu cầu

Kết qua

Yêu cầu

Kết quảa

Cáp chưa căng kéo Không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Cáp đã thử căng kéo Không quan sát thấy rỉ và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

Cáp cùng với nêm neo đã thử căng kéo Tại chỗ vết cắn bi rãnh ren nêm, không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

Không quan sát thấy r và phồng rộp bằng mắt thường

a Ghi Đ nếu đạt yêu cầu và K nếu không đạt yêu cầu vào ô thích hợp

Bảng C.20 – Kết qu th nghiệm tính dẻo của lớp vỏ bọc

Số hiệu mẫu

Bề mặt phía ngoài đường cong

Bề mặt phía trong đường cong

Yêu cầu

Kết quảa

Yêu cầu

Kết quảa

1

Không quan sát thấy vết nứt và bong tróc lớp vỏ bọc

Không quan sát thấy vết nứt và bong tróc lớp vỏ bọc

2

Không quan sát thấy vết nứt và bong tróc lớp vỏ bọc

Không quan sát thấy vết nứt và bong tróc lớp vỏ bọc

3

Không quan sát thấy vết nứt và bong tróc lớp vỏ bọc

Không quan sát thấy vết nứt và bong tróc lớp vỏ bọc

a Ghi Đ nếu đạt yêu cầu và K nếu không đạt yêu cầu vào ô thích hợp

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHO

[1] ASTM A 882/A882M – 04a, Standard Specification for Filled Epoxy-Coated Seven-Wire Prestressing Steel (Yêu cầu kỹ thuật của cáp dự ứng lực bảy sợi phủ epoxy).

[2] JSCE-E 530-2003, Thí nghiệm thẩm thấu ion clorua qua lớp phủ của vật liệu dùng để tạo lớp vỏ bọc epoxy trên cáp (Tiếng Nhật).

[3] PTI 2007 5th Edition, Recommendations for stay cable design, testing and installation (Các khuyến nghị trong thiết kế, thử nghiệm và sử dụng cáp).

[4] PWRC 0434-2010 Construction Technology Examination, Epoxy Resin Coating Prestressed Concrete strand – SC Strand, Public Works Research Center, Japan (Tiêu chuẩn công nghệ xây dựng, Cáp dự ứng lực bọc epoxy từng sợi đơn, Trung tâm nghiên cứu xây dựng, Nhật Bản)

[5] TCVN 6284-4:1997, Thép cốt bê tông dự ứng lực – Phần 4: Dnh.

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ, định nghĩa

4. Vật liệu

5. Chuẩn bị bề mặt

6. Sơn ph

7. Yêu cầu đối với cáp dự ứng lực bọc

7.1Độ dày lớp vỏ bọc

7.2. Tính liên tục của lớp vỏ bọc

7.3. Độ dính bám của lớp v bọc

7.4Độ dính bám của cáp với bê tông

7.5Tính chất cơ lý

7.6. Tính thẩm thấu clorua

7.7. Tính chất khác của lớp v bọc

8Số lượng thử nghiệm, tổ chức thử nghiệm và chứng chỉ thử nghiệm

9Kiểm tra trong sản xuất

10Loại bỏ sản phẩm

11Chứng nhận chất lượng sản phẩm trong sản xuất

12Vận chuyển, đóng gói và ký hiệu sản phẩm

Phụ lục A: Phương pháp thử tính chất cơ lý (Qui định)

A.1. Thử kéo

A.2. Thử chùng ứng suất

A.3. Thử kéo mỏi

A.4. Thử độ dính bám với bê tông

A.5. Thử tính dẻo

A.6. Th hiệu suất neo

Phụ lục B: Phương pháp thử tính chất lớp vỏ bọc (Qui định)

B.1. Thử mù muối

B.2. Thử tính chịu m và khô

B.3. Thử tính hóa cứng

B.4. Thử tính chịu va đập

B.5. Thử tính chịu hóa chất

B.6. Thử tính dẻo của lớp vỏ bọc

Phụ lục C: Các hình và bảng tham khảo để thể hiện và ghi kết quả thí nghiệm (Tham khảo)

Thư mục tài liệu tham khảo

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10952:2015 VỀ CÁP DỰ ỨNG LỰC BỌC EPOXY TỪNG SỢI ĐƠN
Số, ký hiệu văn bản TCVN10952:2015 Ngày hiệu lực 01/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Xây dựng
Ngày ban hành 01/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản