TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10987:2016 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT PROFENOFOS – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 07/12/2016

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10987:2016

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT PROFENOFOS – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Pesticides containing profenofos – Technical requirements and test methods

Lời nói đầu

TCVN 10987: 2016 được xây dựng theo tài liệu của FAO specification 461 – 1997 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố

 

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT PROFENOFOS – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Pesticides containing profenofos – Technical requirements and test methods

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với profenofos kỹ thuật và các dạng thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa hoạt chất profenofos. (xem Phụ lục A)

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4543, Thuốc trừ nấm bệnh – Kitazin 10 % dạng hạt

TCVN 4851: 1989 (ISO 3696: 1987), Nước dùng đ phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th

TCVN 8050: 2016, Nguyên liệu và thành phẩm thuốc bảo vệ thực vật – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 8143: 2009, Thuốc bảo vệ thực vật  Xác đnh hàm lượng hoạt chất cypermethrin.

TCVN 8382: 2010 Thuốc bảo vệ thc vật chứa hoạt chất dimethoate – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu cảm quan

Yêu cầu về cảm quan của profenofos kỹ thuật vaf các dạng thành phẩm được nêu trong Bảng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan

Dạng thành phẩm

Màu sắc

Trạng thái

Profenofos kỹ thuật (Technical material – TC) Sản phẩm màu vàng nhạt Sản phẩm có dạng lòng màu vàng nhạt
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa profenofos (Emulsifiabe concentrate – EC) Đặc trưng của từng sản phẩm Sản phẩm dạng lòng đồng nhất, bền vững, trong suốt, không lắng cặn, tạo nhũ tương khi hòa vào nước
Thuốc bảo vệ thực vật dạng thể tích cực thấp có chứa profenofos (Ultra – low volume ULV liquid) Đặc trưng của từng sản phẩm Sản phẩm ở dạng lỏng đng nhất để phun bằng máy bơm ULV

3.2  Yêu cầu về hàm lượng hoạt chất

3.2.1  Thuốc kỹ thuật

Hàm lượng profenofos (tính theo %, g/kg hoặc g/l ở 20 °C ± 2 °C) trong thuốc kỹ thuật phải được công bố không nhỏ hơn 87 % (870 g/kg) và khi xác định, hàm lượng trung bình không nh hơn mức hàm lượng tối thiểu đã công bố.

3.2.2  Thuốc thành phẩm

Hàm lượng profenofos (tính theo %, g/kg hoặc g/l ở 20 °C ± 2 °C) phải được công bố và khi xác định phải phù hợp với mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất được quy định trong bảng 2.

Bảng 2 – Hàm lượng profenofos trong các dạng thành phẩm

Hàm lượng hoạt chất công bố

Mức sai lệch cho phép

% (khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích)

g/kg (g/l  20 °C ± 2 °C)

Đến 2,5

Đến 25

± 15 % của hàm lượng công bố đối với dạng đồng nhất (EC, UL) hoặc

Từ trên 2,5 đến 10

Từ trên 25 đến 100

± 10 % của hàm lượng công bố

Từ trên 10 đến 25

Từ trên 100 đến 250

± 6 % của hàm lượng công bố

Từ trên 25 đến 50

Từ trên 250 đến 500

± 5 % của hàm lượng công bố

Lớn hơn 50

± 2,5 %

Lớn hơn 500

± 25 g/kg hoặc g/l

3.3  Yêu cầu về giới hạn hàm lượng tạp chất đối với thuốc kỹ thuật

3.3.1  Nước

Không lớn hơn 0,2%

3.3.2  4-Bromo-2-chlorophenol

Không lớn hơn 1,0%

3.4  Yêu cầu về tính chất lý – hóa

3.4.1  Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu (EC) có chứa profenofos

3.4.1.1  pH

Trong khoảng 3 đến 7

3.4.1.2  Độ bền nhũ tương

Sản phẩm sau khi pha loãng với nước cứng chuẩn ở 30 °C ± 2 °C, phải phù hợp với quy định trong bảng 3.

Bảng 3 Độ bền nhũ tương của thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu có chứa porfenofos

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Độ tự nhũ ban đầu

Hoàn toàn

Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 giờ:

 thể tích lớp kem, không lớn hơn

2 ml

Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 giờ:

– thể tích lớp kem, không lớn hơn

4 ml

Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 giờ a)

Hoàn toàn

Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu 24,5 giờ a)

– th tích lớp kem, không lớn hơn

4 ml

a) Ch xác định khi có nghi ngờ kết quả xác định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 giờ.

3.4.1.3  Độ bền ở nhiệt độ cao

Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 54°C ± 2 °C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất chính xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 95 % so với trước khi bảo quản và phù hợp với quy định trong mục 3.4.1.2.

3.4.2  Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù thể tích cực thấp (UL) có chứa profenofos

3.3.2.1  pH

Trong khoảng 3 đến 7

3.4.2.2  Độ bền  nhiệt độ cao

Sản phm sau khi bảo quản  nhiệt độ 54°C ± 2 °C trong 14 ngày có hàm lượng hoạt chất chính xác định được theo 4.2 không nhỏ hơn 96 % so với trước khi bảo quản ở nhiệt độ cao

4  Phương pháp thử

4.1  Lấy mẫu

Lấy mẫu theo phụ lục A của tiêu chun TCVN 8143:2009

4.2  Xác định hàm lượng hoạt chất

4.2.1  Nguyên tắc

Hàm lượng profenofos được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng etofenprox (ETP) làm chất nội chuẩn

4.2.2  Thuốc th

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) trừ khi có quy định khác.

4.2.2.1  Chất chuẩn profenofos, đã biết hàm lượng

4.2.2.2  Chất nội chuẩn etofenprox (ETP), 99 %.

4.2.2.3  Axeton, dùng cho sắc ký khí.

4.2.2.4  Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.

4.2.2.5  Khí hydro, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.

4.2.2.6  Không khí nén, dùng cho máy sắc ký khí.

4.2.2.7  Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 12,0 mg/ml.

Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng 1,20 g chất nội chuẩn ETP (4.2.2.2) chính xác tới 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (4.2.3.1), hòa tan và định mức tới vạch bằng axeton (4.2.2.3).

4.2.2.8  Dung dịch chuẩn làm việc (mẫu chuẩn)

Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng 0,012 g cht chuẩn profenofos (4.2.2.1) vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch, nội chuẩn (4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).

CHÚ THÍCH: Cht chuẩn chun bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.

4.2.3  Dụng cụ, thiết bị

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

4.2.3.1  Bình định mức, dung tích 10 ml, 100 ml.

4.2.3.2  Pipet, dung tích 1 ml.

4.2.3.3  Xylanh bơm mẫu, dung tích 10 μl, chia vạch đến 1 μl.

4.2.3.4  Cân phân tích (*), có độ chính xác đến 0,0001 g.

(*) Ghi chú: Nếu sử dụng cân có độ chính xác đến 0,00001 g thì có th cân các mu chuẩn và mẫu thử đến 0,01 g.

4.2.3. Màng lọc, PTFE, có cỡ lỗ 0,45 μm.

4.2.3.6  Đĩa bay hơi.

4.2.3.7  Tủ sấy chân không.

4.2.3.8  Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như sau:

– detector ion hóa ngọn la (FID);

– injector chia dòng và không chia dòng;

– cột mao qun ZB-50 (50% phenyl 50% methylpolysiloxane), có chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;

– bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;

– Máy tích phân kế hoặc máy vi tính.

4.2.3. Máy lắc siêu âm

4.2.4  Cách tiến hành

4.2.4.1  Chuẩn bị mẫu thử nghiệm

Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.

4.2.4.2  Chuẩn bị dung dịch mẫu thử

Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử có chứa khoảng 0,012 g hoạt chất profenofos vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.2.2.7), định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3), đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.9) trong 10 min để hòa tan mẫu. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy (nếu cần).

4.2.4.3  Điều kiện phân tích

– chương tình nhiệt độ cột:

  Nhiệt độ đầu: 170°C
  Nhiệt độ cuối: 310°C
  Tốc độ tăng nhiệt độ: 30°C/min
  Thời gian giữ nhiệt độ đầu: 0,5 min
  Thời gian giữ nhiệt độ cuối: 6 min

 

– nhiệt độ buồng bơm mẫu: 250 °C
– nhiệt độ detector: 300 °C
– khí mang nitơ: 1,8 ml/min
– khí hydro: 25 ml/min
– khí nén: 200 ml/min
– khí nitơ b trợ cho detector 30 ml/min
– thể tích bơm mẫu: 1 μl
– tỷ lệ chia dòng: 20 : 1

4.2.4.4  Xác định hàm lượng hoạt chất

Dùng xylanh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi t số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và píc nội chun thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chun làm việc (4.2.2.8) và dung dịch mẫu thử (4.2.5.2), lặp lại 2 lần (t số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).

4.2.4.5  Tính kết quả

Hàm lượng hoạt chất profenofos trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức

trong đó:

Fm là giá tr trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;

Fc là giá trị trung bình của t số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;

mc là khối lượng mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);

mm là khối lượng mẫu th, tính bằng gam (g).

P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).

4.3  Xác định hàm lượng tạp chất 4-Bromo 2-chlorophenol

4.3.1  Nguyên tắc

Hàm lượng 4-Bromo 2-chlorophenol được xác định bằng phương pháp sc ký khí, với detector ion hóa ngọn la (FID). Dùng etofenprox (ETP) làm chất nội chuẩn

4.3.2  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc th tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) trừ khi có quy định khác.

4.3.2.1  Chất chuẩn 4-Bromo 2-chlorophenol, đã biết hàm lượng

4.3.2.2  Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 12,0 mg/ml.

Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng 1,20 g chất nội chuẩn ETP (4.2.2.2) chính xác tới 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (4.2.3.1), hòa tan và định mức tới vạch bằng axeton (4.2.2.3).

4.3.2.3  Dung dịch chuẩn làm việc (mẫu chuẩn)

Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân khoảng 0,012 g chất chuẩn 4-bromo 2-chlorophenol (4.3.2.1) vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.3.2.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).

CHÚ THÍCH: Chất chuẩn chun bảo quản trong t lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.

4.3.3  Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như sau:

– detector ion hóa ngọn lửa (FID);

– injector chia dòng và không chia dòng;

– cột mao quản ZB-50 (50% phenyl 50% methylpolysiloxane), có chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;

– bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;

– Máy tích phân kế hoặc máy vi tính.

4.3.4  Cách tiến hành

4.3.4.1  Chuẩn bị mẫu thử nghiệm

Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy  nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.

4.3.4.2  Chuẩn bị dung dịch mẫu thử

Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử có chứa khoảng 0,012 g hoạt chất 4-bromo 2-chlorophenol vào bình định mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.3.2.2), định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3), đặt vào máy lắc siêu âm (4.2.3.9) trong 10 min để hòa tan mẫu. Lọc dung dch qua màng lọc 0,45 μm (4.2.3.5) trước khi bơm vào máy (nếu cần).

4.3.4.3  Điều kiện phân tích

– chương tình nhiệt độ cột:

  Nhiệt độ đầu: 170°C
  Nhiệt độ cuối: 310°C
  Tốc độ tăng nhiệt độ: 30°C/min
  Thời gian giữ nhiệt độ đầu: 0,5 min
  Thời gian giữ nhiệt độ cuối: 6 min

 

– nhiệt độ buồng bơm mẫu: 250 °C
– nhiệt độ detector: 300 °C
– khí mang nitơ: 1,8 ml/min
– khí hydro: 25 ml/min
– khí nén: 200 ml/min
– khí nitơ b trợ cho detector 30 ml/min
– thể tích bơm mẫu: 1 μl
– tỷ lệ chia dòng: 20 : 1

4.3.4.4  Xác định hàm lượng tạp chất

Dùng xylanh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn (4.3.2.3) cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và píc nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.3.2.3) và dung dịch mẫu thử (4.3.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).

4.3.4.5  Tính kết quả

Hàm lượng tạp chất 4-bromo 2-chlorophenol trong mẫu, Y biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:

trong đó:

Fmt là giá tr trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;

Fct là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;

mct là khối lưng mẫu chuẩn 4-bromo 2-chlorophenol, tính bằng gam (g);

mmt là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

P là độ tinh khiết của chất chuẩn 4-bromo 2-chlorophenol, tính bằng phần trăm (%).

4.4  Độ bền ở nhiệt độ cao

Xác định độ bền  nhiệt độ cao theo TCVN 8050:2016.

4.5  Xác định độ pH

Xác định độ bọt theo TCVN 4543

4.6  Xác định độ bền nhũ tương

Xác định độ bền nhũ tương theo TCVN 8382:2010

4.7  Xác định hàm lượng nước

Xác định hàm lượng nước theo TCVN 8050:2016

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Giới thiệu hoạt chất profenofos

A1. Công thức cấu tạo:

A2. Tên hoạt chất Profenofos
A3. Tên hóa học: IUPAC: O-4-bromo-2-chlorophenyl O-ethyl S-propyl phosphorothioate
A4. Công thức phân tử: C11H15BrCIO3PS
A5. Khối lượng phân tử: 373,6
A6. Độ hòa tan ở 20 °C trong:  
  Nước: 28 mg/l
A7. Dạng bên ngoài: lỏng màu vàng nhạt  
A8. Độ bền: Bền trong môi trường kiềm  

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  Thuốc trừ bệnh chứa hoạt chất profenofos – yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử TC 08/07-CL

[2]  FAO specifications for plant protection products, 1998

[3]  Manual on the development and use of FAO and WHO specification for pesticides (First Edition, 2006)

[4]  CIPAC, volume H, 1998

[5]  CIPAC handbook, vol 1, 1970

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10987:2016 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CHỨA HOẠT CHẤT PROFENOFOS – YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Số, ký hiệu văn bản TCVN10987:2016 Ngày hiệu lực 07/12/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Hóa chất, dầu khí
Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 07/12/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản