TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10991:2015 (CEN/TS 14537:2003) VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH NEOHESPERIDIN-DIHYDROCHALCON
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10991:2015
CEN/TS 14537:2003
THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH NEOHESPERIDIN-DIHYDROCHALCON
Foodstuffs – Determination of neohesperidin-dihydrochalcon
Lời nói đầu
TCVN 10991:2015 hoàn toàn tương đương với CEN/TS 14537:2003;
TCVN 10991:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH NEO HESPERIDIN-DIHYDROCHALCON
Foodstuffs – Determination of neohesperidin-dihydrochalcon
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định neohesperidin-dihydrochalcon (NHDC) trong thực phẩm bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Phương pháp này đã được đánh giá xác nhận trong các phép thử cộng tác thử nghiệm trên mẫu yogurt trái cây chứa hàm lượng NHDC 42,7 mg/kg và trên mẫu đồ uống multi vitamin chứa 35,6 mg/l [1].
Phương pháp được áp dụng thành công với phạm vi của các thực phẩm khác bao gồm bánh hạnh nhân, các sản phẩm bánh mì, cream, bột trứng sữa, socola, kem thực phẩm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Nguyên tắc
Mẫu được pha loãng bằng metanol hoặc được chiết bằng hỗn hợp metanol/nước và có thể lọc. NHDC được tách bằng HPLC pha đảo, được phát hiện bằng đo phổ và được xác định bằng phương pháp ngoại chuẩn [1].
4. Thuốc thử
4.1. Yêu cầu chung
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và chỉ sử dụng nước cất hoặc ít nhất là nước loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.
4.2. Dung dịch tetra-n-butyl amoni hydro sulfat (pha động A), c =0,01 mol/l, dùng cho HPLC.
4.3. Metanol (pha động B)
4.4. Pha động HPLC
Đối với pha động, sử dụng dung dịch tetra-n-butyl amoni hydro sultat (4.2) và metanol (4.3) với tỷ lệ thích hợp (gradient, ví dụ như trong 6.3.1). Lọc qua bộ Iọc màng (5.2) trước khi sử dụng.
4.5. Chất chuẩn
Có thể sử dụng NHDC chứa 4 mol nước bán sẵn trên thị trường. Nếu sử dụng NHDC bán sẵn, thì cần đưa hàm lượng nước vào phần tính kết quả. Khối lượng mol của NHDC khô là 612,6 g/mol.
4.6. Dung dịch chuẩn
Hòa tan một lượng thích hợp của NHDC với hỗn hợp metanol/nước (50 + 50 phần thể tích) và hòa lại dung dịch này với hỗn hợp metanol/nước (50 + 50 phần thể tích) để thu được các dung dịch chuẩn cho các pic có thể so sánh được với các pic thu được của dung dịch mẫu.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1. Dụng cụ lọc, ví dụ: bộ lọc chân không bằng thủy tinh, có tấm thủy tinh nung chảy D2 (đường kính 50 mm), phễu 250 ml và bình nón 1 lít, có khớp nối mài.
5.2. Bộ lọc màng, để lọc pha động, có cỡ lỗ nhỏ 0,45 mm (hoặc nhỏ hơn).
CHÚ THÍCH: Việc lọc pha động cũng như dung dịch mẫu qua bộ Iọc màng trước khi sử dụng hoặc bơm là để tăng thời gian sử dụng cột.
5.3. Bể siêu âm.
5.4. Túi nhu động, tùy chọn, ví dụ: để chiết hoặc chuẩn bị các mẫu dạng rắn.
5.5. Hệ thống HPLC, gồm có:
– bơm;
– bộ phận bơm mẫu;
– detetor UV có cài đặt các bước sóng khác nhau;
– hệ thống đánh giá dữ liệu.
5.6. Cột HPLC
Cột phân tích pha đảo, bền với axit, đường kính 4 mm, dài 250 mm, nhồi các hạt cỡ 5 mm, ví dụ: LiChrospher® 60 RP-select B[1]) hoặc pha đảo RP khác bền với axit. Để bảo vệ cột phân tích, nên sử dụng tiền cột có các đặc tính tương tự.
Có thể sử dụng cột có các kích thước khác với quy định trên (ví dụ: đường kính từ 3,0 mm đến 4,6 mm, dài từ 100 mm đến 250 mm). Các thông số tách (dòng chảy, thể tích bơm) phải phù hợp với vật liệu sử dụng để đảm bảo các kết quả tương đương.
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn bị mẫu thử
Đồng hóa mẫu thử. Lắc các mẫu dạng lỏng, đồng hóa các mẫu bán rắn và nhớt bằng cách khuấy, nghiền các mẫu dạng rắn bằng máy nghiền thích hợp và trộn kỹ.
6.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
6.2.1. Mẫu dạng lỏng
Pha loãng 50 ml mẫu trong bình định mức 100 ml bằng metanol, thêm metanol đến vạch, trộn đều và đặt bình 10 min trong bể siêu âm. Lọc huyền phù thu được qua giấy lọc gấp nếp và lọc tiếp qua bộ lọc mảng (5.2).
6.2.2. Mẫu dạng nhớt và dạng bán rắn
Cân 10 g mẫu thử đã đồng nhất, cho vào bình định mức 100 ml và thêm 50 ml metanol. Lắc đều và đặt bình 10 min trong bể siêu âm. Để yên bình có chứa dung dịch này khi đạt đến nhiệt độ phòng và pha loãng bằng nước đến vạch. Đặt lại huyền phù vào bể siêu âm trong 10 min, lọc huyền phù qua giấy lọc gấp nếp và lọc tiếp qua bộ lọc màng (5.2).
CHÚ THÍCH: Trong phép thử cộng tác trên yoghurt trái cây, cho thấy không chắc chắn rằng thể tích của chất không tan vượt quá 1 % thể tích huyền phù cuối cùng. Trong trường hợp này, mọi hiệu chỉnh bằng cách tính sự sụt giảm thể tích của dịch chiết là không cần thiết.
6.2.3. Mẫu dạng rắn
Cân 10 g mẫu đã đồng nhất cho vào túi nhu động, thêm 50 ml metanol và khoảng 50 ml nước ít hơn phần nước có sẵn trong mẫu thử. Lắc túi nhu động trong 10 min. Lọc huyền phù qua giấy lọc gấp nếp và lọc tiếp qua bộ lọc màng (5.2).
6.3. Xác định bằng HPLC
6.3.1. Các điều kiện HPLC
Việc tách và định lượng đã được chứng minh phù hợp nếu tuân thủ các điều kiện thử nghiệm sau đây:
Pha tĩnh: | theo 5.6; |
Pha động: | áp dụng gradient theo Bảng 1: |
Bảng 1 – Gradient của pha động
Thời gian, min |
Chất rửa giải A, % |
Chất rửa giải B, % |
0 |
85 |
15 |
4 |
85 |
15 |
10 |
70 |
30 |
25 |
40 |
60 |
30 |
5 |
95 |
40 |
5 |
95 |
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min;
Thể tích bơm: 20 ml;
Detector: UV, bước sóng 285 nm.
6.3.2. Nhận biết
Bơm các thể tích thích hợp bằng nhau, ví dụ: 20 ml dung dịch thử chuẩn (4.6) cũng như dung dịch mẫu thử (6.2) vào hệ thống HPLC (5.5).
Nhận biết NHDC bằng cách so sánh thời gian lưu của pic trên sắc ký đồ thu được của dung dịch thử mẫu với dung dịch chuẩn. Việc nhận biết pic có thể được thực hiện bằng cách thêm các lượng nhỏ của các dung dịch chuẩn thích hợp vào dung dịch thử mẫu và kiểm tra độ tinh khiết của pic bằng phổ UV- VIS, ví dụ: sử dụng máy đo phổ màng diot.
6.3.3. Xác định
Tiến hành xác định bằng hiệu chuẩn bên ngoài, tích phân các diện tích pic hoặc xác định các chiều cao pic của mẫu và so sánh các kết quả với các giá trị tương ứng của chất chuẩn hoặc sử dụng đồ thị hiệu chuẩn. Kiểm tra độ tuyến tính của đồ thị hiệu chuẩn.
7. Tính kết quả
7.1. Tính kết quả
Tính nồng độ khối lượng, r, của NHDC bằng miligam trên lít hoặc phần khối lượng, w, bằng miligam trên kilogam mẫu, theo Công thức (1) sau đây:
w hoặc r = (1)
Trong đó:
A1 | là diện tích pic của NHDC thu được trong dung dịch thử (6.2), tính bằng đơn vị diện tích; |
A2 | là diện tích pic của NHDC thu được trong dung dịch chuẩn (4.6), tính bằng đơn vị diện tích; |
V1 | là thể tích dung dịch mẫu thử tổng số (6.2), tính bằng mililit (ml); |
V2 | là thể tích dung dịch chuẩn tổng số (4.6), tính bằng mililit (ml); |
m1 | là khối lượng NHDC (khô) chứa trong V2, tính bằng miligam (mg); |
m0 | là khối lượng mẫu thử, tính bằng mililit (ml) hoặc gam (g). |
Báo cáo kết quả đến số nguyên.
8. Độ chụm
8.1. Yêu cầu chung
Dữ liệu về độ chụm của phương pháp HPLC này đối với phép xác định NHDC được xây dựng năm 1999 bởi nghiên cứu cộng tác trên yoghurt trái cây và trên đồ uống multi vitamin nêu trong Phụ lục A. Các dữ liệu thu được từ phép nghiên cứu cộng tác này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ chất phân tích và các nền mẫu khác với các dải nồng độ chất phân tích và các nền mẫu nêu trong Phụ lục A.
8.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn như nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r. Độ lặp lại phụ thuộc vào mức nồng độ chất phân tích trong mẫu.
Các giá trị đối với NHDC là:
yoghurt trái cây | = 42,7 mg/kg | r = 2,6 mg/kg |
đồ uống multi vitamin | = 35,6 mg/l | r = 1,8 mg/l |
8.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, thu được bởi hai phòng thử nghiệm khi tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập R.
Các giá trị đối với NHDC là:
yoghurt trái cây | = 42,7 mg/kg | R = 9,8 mg/kg |
đồ uống multi vitamin | = 35,6 mg/l | R = 5,4 mg/l |
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương pháp đã sử dụng;
c) ngày và phương pháp lấy mẫu đã sử dụng (nếu biết);
d) ngày nhận mẫu;
e) ngày thử nghiệm;
f) kết quả thu được và đơn vị biểu thị;
g) các điểm cụ thể quan sát được trong khi thử nghiệm;
h) mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, có thể ảnh hưởng đến kết quả.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Dữ liệu về độ chụm
Dữ liệu về độ chụm sau đây đã được xác định trong phép thử cộng tác quốc tế phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725)[3] do Viện nghiên cứu Thuốc thú y và Sức khỏe người tiêu dùng của Đức[1] thực hiện.
Bảng A.1 – Dữ liệu về độ chụm
Mẫu |
Yoghurt trái cây |
Đồ uống multi vitamin |
Năm thử nghiệm cộng tác quốc tế |
1998 |
1998 |
Số lượng phòng thử nghiệm |
8 |
8 |
Số lượng mẫu |
1 |
1 |
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi loại trừ các ngoại lệ |
8 |
8 |
Số phòng thử nghiệm ngoại lệ |
0 |
0 |
Số lượng bộ dữ liệu |
40 |
40 |
Giá trị NHDC trung bình, mg/kg hoặc mg/l |
42,7 |
35,6 |
Độ lệch chuẩn lặp lại sr, mg/kg hoặc mg/l |
0,9 |
0,6 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr % |
2,1 |
1,7 |
Giới hạn lặp lại, r (2,83 x sr), mg/kg hoặc mg/l |
2,6 |
1,8 |
Độ lệch chuẩn tái lập sR, mg/kg hoặc mg/l |
3,5 |
1,9 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR , % |
8,2 |
5,3 |
Giới hạn tái lập, R (2,83 x sR), mg/kg hoặc mg/l |
9,8 |
5,4 |
Giá trị Horwitz, tính được (H) |
9,1 |
9,3 |
Tỷ số Horwitz (RSDR/H) |
1,1 |
0,6 |
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Các hệ thống HPLC thay thế
Việc tách và định lượng đã được chứng minh phù hợp nếu áp dụng các điều kiện sắc ký sau đây[1]:
Bảng B.1 – Các điều kiện sắc ký
Pha tĩnh |
Kích thước cột (mm x mm) |
Tốc độ đòng (ml/min) |
LiChrospher® 60 RP-select B (RP 8) |
250 x 4 |
1,2 |
LiChrospher® 100 RP-18 |
250 x 4 |
0,8 |
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
Ví dụ về sắc kí đồ
Hình C.1 – Sắc ký đồ của dung dịch chuẩn hỗn hợp
CHÚ DẪN:
1 | L–phenylalanine | 4 | Aspartame | 7 | Vanilin | 10 | Axit sorbic |
2 | ASP-PHE | 5 | Diketopiperazine | 8 | Acesulfame-K | 11 | Axit benzoic |
3 | Theobromine | 6 | Caffeine | 9 | Na-saccharin | 12 | Neohesperidin-dihydrochalcon |
Các điều kiện thực nghiệm đã được dùng để thu được sắc ký đồ trên như sau:
Cột: LiChrospher® 100 RP-18 (250 mm x 4 mm), cỡ hạt 5 mm, Merck, với tiền cột.
Pha động A: | Tetrabutyl amoni hydro sulfat, c = 0,01 mol/l; |
Pha động B: | Metanol; |
Tốc độ dòng: | 0,8 ml/min (gradient) như trong Bảng 1. |
Thể tích bơm: | 20 ml |
Detector: | DAD (HP 1050) |
Bước sóng : | 217,4 nm. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Untersuchung von Lebensmittein: Bestimmung von Neohesperidin-Dihydrochalcon in Lebensmittein (L 00.00-44), Food analysis – Determination of neohesperidine DHC in foodstuffs. In: Amtliche Sammlung von Untersuchungsverfahren nach § 35 LMBG; Vertahren zur Probenahme und Untersuchung von Lebensmittein, Tabakerzeugnissen, kosmetischen Mitteln und Bedarfsgegenstanden/BgW (In: Official Collection of methods under article 35 of the German Federal Food Act; Methods of sampling and analysis of foods, tobacco products, cosmetics and commodity goods/BgW). Loseblattausgabe, Stand Nov. 1999 Bd. 1 (loose leaf edition, as of 1999-11 Vol. 1) Berlin, Koln: Beuth Verlag GmbH.
[2] COMMISSION DIRECTIVE 95/31/EC of 5. July 1995, laying down specific criteria of purity concerning sweeteners for use in foodstuffs.
[3] ISO 5725:1986 Precision of test methods – Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests.
[1] LiChrospher® 60 RP-select B là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn mà không ấn định sử dụng sản phẩm này.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 10991:2015 (CEN/TS 14537:2003) VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH NEOHESPERIDIN-DIHYDROCHALCON | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN10991:2015 | Ngày hiệu lực | 31/12/2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | 31/12/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |