TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11026-2:2015 (ISO 294-2:1996) VỀ CHẤT DẺO – ĐÚC PHUN MẪU THỬ VẬT LIỆU NHIỆT DẺO. PHẦN 2: THANH KÉO NHỎ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11026-2:2015

ISO 294-2:1996

CHẤT DẺO – ĐÚC PHUN MẪU THỬ VẬT LIỆU NHIỆT DẺO – PHẦN 2: THANH KÉO NHỎ

Plastics – Injection moulding of test specimens of thermoplastic materials – Part 2: Small tensile bars

Lời nói đầu

TCVN 11026-2:2015 hoàn toàn tương đương ISO 294-2:1996 và Sửa đổi 1:2004.

TCVN 11026-2:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11026 (ISO 294), Chất dẻo – Đúc phun mẫu thử vật liệu nhiệt do, gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), Phần 1: Nguyên tắc chung, đúc mẫu thử đa mục đích và mẫu thử dng thanh;

– TCVN 11026-2:2015 (ISO 294-2:1996), Phn 2: Thanh kéo nhỏ;

– TCVN 11026-3:2015 (ISO 294-3:2002), Phần 3: Tm nhỏ;

– TCVN 11026-4:2015 (ISO 294-4:2001), Phần 4: Xáđịnh độ co ngót đúc.

Bộ ISO 294, Plastics – Injection moulding of test specimens of thermoplastic materials, còn tiêu chuẩn sau:

– ISO 294-5:20111), Part 5: Preparation of standard specimens for investigating anisotropy.

CHẤT DẺO – ĐÚC PHUN MẪU THỬ VẬT LIỆU NHIỆT DẺO – PHẦN 2: THANH KÉO NHỎ

Plastics – Injection moulding of test specimens of thermoplastic materials – Part 2: Small tensile bars

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định khuôn bốn , khuôn ISO loại C, để đúc phun thanh kéo nhỏ có kích thước lớn hơn hoặc bằng 60 mm x 10 mm x 3 mm (mẫu thử loại 4 trong ISO 3256:1990).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), Cht do – Đúc phun mẫu thử vật liệu nhiệt dẻo – Phần 1: Nguyên tắc chung, đúc mẫu thử đa mục đích và mẫu thử dạng thanh.

ISO 8256, Plastics – Determination of tensile-impact strength (Chất dẻo – Xác định độ bn va đập kéo).

ISO 11403-3, Plastics – Acquysition and presentation of comparable multipoint data – Part 3: Environmental influences on properties (Cht dẻo – Thu thập và trình bày dữ liệu đa điểm có thể so sánh được – Phn 3: Tác động của môi trường lên các tính chất).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Xem TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), Điều 3.

4. Thiết bị, dụng cụ

4.1. Khuôn ISO loại C

Khuôn ISO loại C là khuôn bốn  có rãnh dẫn kép hình chữ T (xem Hình 1) được dùng để chuẩn bị thanh kéo nhỏ, được sử dụng cho các phép đo gọi là phép đo tính chất “chỉ thị” khi nghiên cứu ảnh hưởng của tác động môi trường, như hóa chất dạng lỏng, nhiệt hoặc thời tiết lên chất dẻo (xem ISO 11403-3). Vật đúc dạng thanh được tạo ra bằng cách sử dụng khuôn này phải có kích thước của mẫu thử loại 4 được xác định trong ISO 8256 cộng với độ dày 3,0 mm ± 0,2 mm.

Kích thước tính bng milimét

CHÚ DẪN:

Sp rãnh rót Th tích vật đúc VM ≈ 24 000 mm3
G cổng Diện tích hình chiếu Ap  5 500 mm2

Hình 1 – Tm ổ đối với khuôn ISO loại C

Chi tiết kết cấu chính của khuôn ISO loại C phải như thể hiện trong Hình 1 và phải đáp ứng các yêu cầu được nêu trong TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), Điều 4.1.1.4, mục a) đến n), ngoại trừ mục sau:

g) kích thước của mẫu thử theo ISO 8256, nghĩa là kích thước chính của các ổ, tính bằng milimét, phải như sau:

 chiều rộng của khu vực trung tâm: 3,0 đến 3,1;
– bán kính của đường cong: 15 đến 16.

Độ dày của mẫu thử phải là 3,0 mm ± 0,2 mm, nghĩa là độ sâu của  là 3,0 mm đến 3,2 mm.

h) Chốt đẩy, nếu sử dụng, phi được đặt bên ngoài khu vực thử nghiệm của mẫu thử, nghĩa là tại vai của mẫu thử hình quả tạ.

4.2. Máy đúc phun

Xem TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), 4.2, ngoại trừ.

Trong 4.2.4, lực khóa tối thiểu FM khuyến nghị đối với khuôn ISO loại C được đưa ra theo công thức FM  5500 x pmax x 103, nghĩa là 440 kN đối với áp suất nóng chảy tối đa 80 MPa.

5. Cách tiến hành

5.1. Ổn định vt liệu

Xem TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), 5.1.

5.2. Đúc phun

Xem TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), 5.2, nhưng với nội dung mới đối với 5.2.2 như sau:

Đối vi khuôn ISO loại C, tốc độ phun vl được khuyến nghị chọn sao cho thời gian phun tl có thể so sánh được với thi gian được sử dụng đối với khuôn ISO loại A.

CHÚ THÍCH 1: Các ổ trong khuôn ISO loại C có tiết diện ngang tới hạn thAC chỉ bằng 9 mm2, nghĩa là thấp hơn nhiều so với tiết diện ngang tới hạn của khuôn ISO loại A (40 mm2). Nếu tốc độ phun vl được sử dụng đối với khuôn loại C như đối với khuôn loại A, điu này sẽ mang lại kết quả là tốc độ tiến của vít thp và do đó tốc độ nóng chảy thấp trong rãnh dẫn và nhiệt độ nóng chy thấp trước khi cht nóng chảy chảy vào  của khuôn loại C. Thường khuyến nghị sử dụng thời gian phun tl, tuy nhiên, tốc độ phun vl đối với khuôn loại C gấp khoảng hai lần so với tốc độ được khuyến nghị đối với khuôn loại A [xem TCVN 11026-1 (ISO 294-1). Công thức (3)].

CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này không giải quyết vấn đ v sự thay đi trong tốc độ tiến của vít, ví dụ tốc độ cao khi đổ đầy rãnh dẫn và tốc độ thp khi đổ đầy . Do quán tính của máy đúc phun, các đnh trong áp sut phun và/hoặc tốc độ phun thường không th tránh được nếu tốc độ tiến của vít bị thay đi trong quá trình phun.

6. Báo cáo về chuẩn bị mẫu thử

Báo cáo phải bao gồm thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này: TCVN 11026-2 (ISO 294-2);

b) đến h): xem TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), Điều 6, mục b) đến h).

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1Phạm vi áp dụng

2Tài liệu viện dẫn

3Thuật ngữ và định nghĩa

4Thiết b, dng cụ

5Cách tiến hành

6Báo cáo về chun bị mẫu thử



1) ISO 294-5 hiện đang được soát xét.

tin noi bat
  • Lưu trữ
  • Ghi chú 
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11026-2:2015 (ISO 294-2:1996) VỀ CHẤT DẺO – ĐÚC PHUN MẪU THỬ VẬT LIỆU NHIỆT DẺO. PHẦN 2: THANH KÉO NHỎ
Số, ký hiệu văn bản TCVN11026-2:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản