TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11046:2015 (EN 14332:2004) VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT – XÁC ĐỊNH ASEN TRONG THỦY SẢN BẰNG ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ DUNG LÒ GRAPHIT (GFAAS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG LÒ VI SÓNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11046:2015

EN 14332:2004

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT – XÁC ĐỊNH ASEN TRONG THỦY SẢN BẰNG ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ DÙNG LÒ GRAPHIT (GFAAS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG LÒ VI SÓNG

Foodstuffs – Determination of trace elements – Determination of arsenic in seafood by graphite furnace atomic absorption spectrometry (GFAAS) after microwave digestion

Lời nói đầu

TCVN 11046:2015 hoàn toàn tương đương với EN 14332:2004;

TCVN 11046:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản và sản phẩm thủy sn biên soạn, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT – XÁC ĐỊNH ASEN TRONG THỦY SẢN BẰNG ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ DÙNG LÒ GRAPHIT (GFAAS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG LÒ VI SÓNG

Foodstuffs – Determination of trace elements – Determination of arsenic in seafood by graphite furnace atomic absorption spectrometry (GFAAS) after microwave digestion

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định asen trong thủy sản bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (GFAAS) sau khi phân hủy bằng lò vi sóng [1], [2].

CHÚ THÍCH Nghiên cứu cộng tác đã thực hiện trên các mẫu thực phẩm có hàm lượng asen ³ 2 mg/kg chất khô.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 9525 (EN 13805), Thực phẩm – Phân hủy mẫu bằng áp lực để xác định các nguyên tố vết

EN 13804, Foodstuffs – Determination of trace elements – Performance criteria, general considerations and sample preparation (Thực phm – Xác định các nguyên tố vết – Tiêu chí thực hiện, xem xét chung và chun bị mẫu)

3. Nguyên tắc

Mẫu được phân hủy trong hỗn hợp của axit nitric và hydro peroxit đựng trong các bình đậy kín trong lò vi sóng. Dung dịch tạo thành được pha loãng với nưc và asen được xác định bằng GFAAS, sử dụng chất bổ chính nền.

CẢNH BÁO – Khi áp dụng tiêu chun này có th liên quan đến các vật liệu, thiết b và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra đưc hết tất cả các vấn đ an toàn liên quan đến việc s dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

4. Thuốc thử

4.1. Yêu cầu chung

Nồng độ của asen trong thuốc thử và nước phải đ thấp để không làm ảnh hưởng đến các kết quả của phép xác định.

4.2. Axit nitric (HNO3), w ³ 6,5 % (khối lượng), có tỷ trọng r(HNO3» 1,4 g/ml. Trong trường hợp không đủ độ tinh khiết thì cần tinh sạch axit trong thiết bị chưng cất như quy định trong TCVN 9525 (EN 13805).

4.2.1. Dung dịch axit nitric loãng 1w = 6,5 % (khối lượng) được chuẩn b bằng cách trộn axit nitric (4.2) và nước với tỷ lệ tối thiểu 1 + 9 tính theo thể tích.

4.2.2. Dung dịch axit nitric loãng 2, w = 0,65 % (khối lượng), được chuẩn bị bằng cách trộn axit nitric (4.2) và nước với tỷ lệ tối thiểu 1 + 9 tính theo thể tích.

4.3. Hydro peroxitw (H2O2) = 30 % (khối lượng)

4.4. Dung dịch gốc asen, có nồng độ khối lượng r(As) = 1 000 mg/l.

Nên sử dụng dung dịch gốc đã được chứng nhận.

4.5. Dung dịch hiệu chuẩn asen

Pha loãng dung dịch gốc asen (4.4) với axit nitric loãng (4.2.2) để có được số lượng các dung dịch yêu cầu, bao trùm dải tuyến tính của đường chuẩn asen.

4.6. Chất bổ chính nền

4.6.1. Yêu cầu chung

Thay vì s dụng dung dịch trong 4.6.2 và 4.6.4, có thể sử dụng các dung dịch paladi nitrat và magie nitrat có bán sẵn.

4.6.2. Dung dịch góc paladi r(Mg) = 10 mg/ml

Hòa tan 2,16 g paladi nitrat, Pd(NO3)2, trong khoảng 10 ml axit nitric 6,5 % (4.2.1) đựng trong bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch.

4.6.3. Dung dịch paladi r(Mg) = 1,5 mg/ml

Pha loãng 1,5 ml dung dịch gốc paladi (4.6.2) đựng trong bình định mức với axit nitric 0,65 % (4.2.2) đến 10 ml.

4.6.4. Dung dịch gốc magie r(Pd) = 10 mg/ml

Hòa tan 10,54 magie nitrat, Mg(NO3)2.6H2O, trong khoảng 10 ml axit nitric 6,5 % (4.2.1) đựng trong bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch.

4.6.5. Dung dịch magie r(Mg) = 1 mg/ml

Pha loãng 1 ml dung dịch gốc magie (4.6.4) trong bình định mức với axit nitric 0,65 % (4.2.2.) đến 10 ml.

4.6.6. Dung dịch paladi nitrat/magie nitrat được chuẩn bị bằng các thể tích thích hợp của dung dch paladi (4.6.3) và dung dịch magie (4.6.5) (1+1). 10 ml dung dịch này chứa 7,5 mg Pd và 5,0 mg Mg.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Yêu cu chung

Tất cả các dụng cụ thủy tinh và chất dẻo phải được làm sạch và tráng rửa cẩn thận theo quy trình trong EN 13804.

5.2. Lò vi sóng, dùng cho phòng th nghiệm, phù hợp với quy trình trong EN 13804.

5.3. Máy đo phổ hấp thụ nguyên t (AAS), có hiệu chính nền, có lò graphit kèm theo ống graphit được phủ lớp chịu nhiệt, platform phủ lớp chịu nhiệt và bộ bơm mẫu tự động.

5.4. Đèn đặc hiệu, dùng cho nguyên tố asen.

5.5. Khí argon, độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,998 %.

6. Cách tiến hành

6.1. Xử lý sơ bộ

Đồng hóa mẫu theo các khuyến cáo nêu trong EN 13804. Làm khô mẫu sao cho không làm ảnh hưng đến hàm lượng asen, ví dụ sấy đông khô, nếu cần.

6.2. Chun bị mẫu

Dùng dung dịch thử nghiệm thu được bằng phương pháp phân hủy dùng lò vi sóng thích hợp, ví dụ TCVN 9525 (EN 13805) để xác định asen.

6.3. Xác định

6.3.1. Cài đặt máy đo phổ

Trước mỗi phép xác đnh, chỉnh thiết b theo quy định trong hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất. Sau đó xác định quy trình thử nghiệm tối ưu (sử dụng nền mẫu, nếu có th), có tính đến các thông số như nhiệt độ và thời gian đối vi các bước khác nhau trong chương trình nhiệt độ. Ví dụ các thông số thiết b đối với asen có th bước sóng là 193,7 nm và khe đo là 0,7 nm.

6.3.2. Xác định GFAAS

6.3.2.1. Yêu cầu chung

Bng 1 đưa ra các ví dụ về các thông số thiết b ca lò graphit.

Bảng 1 – Chương trình thời gian/ nhiệt độ của lò graphit

Bước

(#)

Nhiệt độ,

oC

Thời gian tăng nhiệt,

s

Thời gian giữ nhiệt,

s

Tốc độ dòng khí,

ml/min

Loại khí

Đọc

1

110

1

20

250

Ar

 

2

130

9

30

250

Ar

 

3

1 350

12

20

250

Ar

 

4

2 150

tăng nhanh

4

dừng

 

hoạt động

5

2 450

1

3

250

Ar

 

 

Xác định độ hấp thụ của dung dịch mẫu thử bằng GFAAS; Nếu không có sự sai khác nhiều về độ dốc của đường chuẩn trong trường hợp sử dụng phương pháp thêm chuẩn và phương pháp ngoại chuẩn, thì có thể áp dụng phương pháp ngoại chuẩn. Đường chuẩn phải bao gồm ít nht 3 điểm, kể cả điểm 0.

CHÚ THÍCH 1 Các dữ liệu trong ngày trong bước nguyên t hóa có th thu được bng cách đo chiều cao pic hoặc diện tích pic. Khi s dụng kỹ thuật platform, thì nên đo diện tích pic.

CHÚ THÍCH 2 Thể tích bơm quá lớn có thể tạo bọt trong khi làm khô dẫn đến độ chụm thu được kém.

6.3.2.2. Phương pháp thêm chuẩn

Xác định dải tuyến tính của đường chuẩn. Điều quan trọng là các phép đo được thực hiện trong dải tuyến tính khi sử dụng phương pháp thêm chun. Đường chun của phương pháp thêm chun phải có ít nht ba điểm trong đó ít nhất hai điểm thêm chuẩn. Nồng độ của chất chun cao nhất phải cao gấp 3 đến 5 lần nng độ của dung dịch mẫu. Nồng độ của chất chuẩn thấp hơn phải bằng một na nồng độ dung dịch chuẩn cao nhất.

Dựng đồ th độ hấp thụ thu được bằng cách dựa trên các nồng độ bổ sung và ngoại suy đường thẳng tạo thành cho đến khi ct trục hoành của đồ thị.

Trong trường hợp dùng thiết bị AAS có hệ thống bơm mẫu tự động, trong đó việc bổ sung được thực hiện trực tiếp trong lò graphit, thì phép xác định có thể được thực hiện ngay mà không cần pha loãng trước và điều này giảm được nguy cơ nhiễm bẩn đáng kể.

6.4. Kiểm soát chất lượng phân tích

Để kiểm soát chất lượng phân tích, cần tiến hành phân tích song song các dung dịch mẫu trắng và các mẫu đối chứng đã biết trước nồng độ asen theo EN 13804. Các mẫu đối chứng và các dung dịch mẫu trắng phải thực hiện tất cả các bước của phương pháp, bắt đầu từ việc phân hủy.

7. Tính kết quả

Hàm lượng asen, w, tính theo phần khối lượng của asen, tính bằng miligam trên kilôgam mẫu, sử dụng công thức sau đây:

(1)

Trong đó

a là hàm lượng asen có trong dung dịch thử, tính bằng miligam trên lit (mg/l);

V là thể tích dung dịch phân hủy, tính bằng milit (ml);

F là hệ số pha loãng của dung dịch thử;

m là khối lượng mẫu ban đu, tính bằng gam (g).

Lấy hàm lượng asen của dung dịch thử (a), trừ đi hàm lượng asen của dung dịch mẫu trắng, nếu cần.

8. Giới hạn định lượng

Giới hạn định lượng theo EN 13804 của dung dịch đo phụ thuộc vào các thông số sau đây:

– kiểu ng graphit,

– chương trình nhiệt độ được sử dụng,

– lượng và kiểu nền mẫu có mặt trong dung dịch phân hủy.

Đối với asen, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng được ước tính theo EN 13804, có tính đến độ lệch chuẩn (SD) tính được trong đánh giá dài hạn.

9. Độ chụm

9.1. u cầu chung

Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các nền mẫu khác với các di nồng độ và các nền mẫu đã nêu.

9.2. Độ lặp lại và độ tái lập

Độ lặp lại là chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm thử độc lập (hai mẫu mù), riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử, tiến hành trên cùng một vật liệu thử, thực hiện trong cùng một phòng thử nghiệm, đo một người phân tích, s dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trưng hợp vượt quá giá trị r nêu trong Bảng 2. Độ tái lập là chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ thu được khi áp dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng mẫu thử, thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giá trị R nêu trong Bảng 2.

Bảng 2 – Giá tr trung bình, giới hạn lặp lại và tái lập đi với asen trong hi sản

Mẫu

mg/kg

r

mg/kg

R

mg/kg

Trứng cá tuyết

2,32

0,94

1,3

Tép biển (Bắc cực)

3,39

0,80

2,2

Trai xanh

8,16

4,0

4,0

Cá minh thái

23,6

2,6

2,9

Tôm hùm

19,0

3,6

4,9

Thịt cá tuyết

23,6

4,3

7,1

Tôm

41,2

8,7

15,7

Dịch chiết từ thịt cá tuyết

79,3

23,6

29,6

10. Báo cáo thử nghiệm

a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đ về mẫu thử;

b) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) kết quả thử nghiệm thu được và các đơn v đo theo quy định;

d) ngày lấy mẫu và quy trình lấy mẫu (nếu biết);

e) ngày kết thúc phân tích;

f) yêu cầu về giới hạn lặp lại;

g) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với các tình huống bất thường có thể ảnh hưng đến kết quả.

 

PHỤ LỤC A

(Tham kho)

CÁC KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM

Độ chụm của phương pháp được Ủy ban phân tích thực phm Bắc Âu (NKML) đánh giá trong phép thử liên phòng thử nghiệm theo tài liệu tham khảo [3]. Các kết quả được nêu trong Bảng A.1. Kết quả của mẫu chun đã được chứng nhận được nêu trong Bng A.2.

Trong nghiên cứu thực hiện phương pháp liên phòng thử nghiệm (cộng tác) tám phòng thử nghiệm đã tham gia để xác định asen trong thủy sản bằng phổ hấp thụ nguyên tử sau khi phân hủy ướt dùng lò graphit (GFAAS), sử dụng kỹ thuật dùng lò vi sóng được tiến hành năm 1996 [2]. Các mẫu được sử dụng để tham gia nghiên cứu là hai mẫu mù và tiến hành các phép xác định đơn lẻ trên mỗi mẫu.

Bảng A.1 – Các kết quả thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm

Thông số

Mẫu

Trứng cá tuyết

Tép biển (Bắc cực)

Trai xanh

 minh thái

Tôm hùm

Thịt  tuyết

Tôm

Dịch chiết từ thịt cá tuyết

Số lượng các phòng thử nghiệm tham gia

8

8

8

8

8

8

8

8

Số lượng các phòng thử nghiệm sau khi trừ ngoại lệ (các kết quả thử nghiệm được chấp nhận)

8

8

8

8

8

8

8

7

Giá trị trung bình  (mg/kg)

2,3

3,4

8,2

13,6

19,0

23,6

41,2

79,3

Độ lệch chun lặp lại sr (mg/kg)

0,3

0,3

1,4

0,9

1,3

1,5

3,1

8,4

RSD  r (%)

14,4

8,5

17,4

6,9

6,8

6,5

7,6

10,5

Giới hạn lặp lại r (mg/kg)

0,9

0,8

4,0

2,6

3,6

4,3

8,7

23,6

Giá trị Horwitz r

9,1

8,7

7,7

7,2

6,8

6,7

6,0

5,5

Ch số Horrat r

1,58

0,98

2,26

0,96

1,0

0,64

1,45

1,93

Độ lệch chun tái lập sR (mg/kg)

0,5

0,8

1,1

1,0

1,7

2,5

5,6

10,5

RSD – R (%)

20

23

17,4

7,6

9,2

10,7

13,6

13,2

Gii hạn tái lập R (mg/kg)

1,3

2,2

4,0

2,9

4,9

7,1

15,7

29,6

Giá tr Horwitz R

13,8

13,2

11,7

10,9

10,3

10,1

9,2

8,3

Ch số Horrat R

1,45

1,74

1,49

0,70

0,89

1,07

1,49

1,59

 

Bng A.2 – Các kết quả của mẫu chuẩn đã được chứng nhận trong phép thử liên phòng thử nghiệm

Mu

Giá tr trung bình

(n=8)

(mg/kg)

sR

(mg/kg)

Giá tr được chứng nhận

(mg/kg)

Khoảng tin cậy

(95 %)

Thịt hàu; NIST SRM 1566 a

13,8

0,8

14,0

1,2

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Julshamn, K., Maage, A. and Larsen, E.H. (1996). Fresenius J. Anal. Chem. 355, 304 – 307.

[2] Nordic Committee on Food Analysis (2000) Arsenic. Determination in Seafood by Electrothermal Atomic Absorption Spectrometry (ET AAS) after Microwave digestion. No 166.

[3] Guidelines for Collaborative study Procedures to Validate Characteristics of a Method of Analysis (1995) J. AOAC Int. 78, 143 A – 160 A.

tin noi bat
  • Lưu trữ
  • Ghi chú 
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11046:2015 (EN 14332:2004) VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT – XÁC ĐỊNH ASEN TRONG THỦY SẢN BẰNG ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ DUNG LÒ GRAPHIT (GFAAS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG LÒ VI SÓNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN11046:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 01/01/2016
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản