TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11111-4:2015 (ISO 389-4:1994) VỀ ÂM HỌC – MỨC CHUẨN ZERO ĐỂ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ĐO THÍNH LỰC – PHẦN 4: MỨC CHUẨN ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN CHE PHỦ DẢI HẸP
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11111-4:2015
ISO 389-4:1994
ÂM HỌC – MỨC CHUẨN ZERO ĐỂ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ĐO THÍNH LỰC – PHẦN 4: MỨC CHUẨN ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN CHE PHỦ DẢI HẸP
Acoustics – Reference zero for the calibration of audiometric equipment – Part 4: Reference levels for narrow-band masking noise
Lời nói đầu
TCVN 11111-4:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 389-4:1994 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11111-4:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 43 Âm học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11111 (ISO 389), Âm học – Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 11111-1:2015 (ISO 389-1:1998), Phần 1: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe ốp tai.
– TCVN 11111-2:2015 (ISO 389-2:1994), Phần 2: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe nút tai.
– TCVN 11111-3:2015 (ISO 389-3:1994), Phần 3: Mức lực ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và máy rung xương.
– TCVN 11111-4:2015 (ISO 389-4:1994), Phần 4: Mức chuẩn đối với tiếng ồn che phủ dải hẹp.
– TCVN 11111-5:2015 (ISO 389-5:2006), Phần 5: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn trong dải tần số từ 8 kHz đến 16 kHz.
– TCVN 11111-6:2015 (ISO 389-6:2007), Phần 6: Ngưỡng nghe chuẩn đối với tín hiệu thử khoảng thời gian ngắn.
– TCVN 11111-7:2015 (ISO 389-7:2005), Phần 7: Ngưỡng nghe chuẩn trong các điều kiện nghe trường âm tự do và trường âm khuếch tán.
– TCVN 11111-8:2015 (ISO 389-8:2004), Phần 8: Mức áp suất ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe chụp kín tai.
– TCVN 11111-9:2015 (ISO 389-9:2009), Phần 9: Các điều kiện thử ưu tiên để xác định mức ngưỡng nghe chuẩn.
Lời giới thiệu
TCVN 11111-1 (ISO 389-1) và TCVN 11111-2 (ISO 389-2) quy định mức chuẩn zero để hiệu chuẩn các thiết bị đo thính lực âm đơn truyền qua không khí. TCVN 11111-3 (ISO 389-3) quy định các số liệu tương ứng đối với các thiết bị đo thính lực âm đơn truyền qua xương.
Đối với các mục đích chẩn đoán lâm sàng và các mục đích đo thính lực khác, cần chú ý để ngăn tín hiệu thử không được truyền vào tai mà đang không tham gia thử nghiệm. Sự che phủ này đạt được bằng cách đưa tiếng ồn che phủ dải hẹp, tần số trung tâm trùng với tần số tín hiệu âm đơn, và được truyền qua các tai nghe nút tai hoặc tai nghe ốp tai của máy đo thính lực.
IEC 645-1 quy định các mức che phủ đối với tiếng ồn dải hẹp được hiệu chuẩn về mức che phủ hữu hiệu và chiều rộng dải tiếng ồn này nằm giữa một phần ba octa và một phần hai octa.
Mức tiếng ồn cần đủ để che phủ âm đơn của mức nghe được cho trước đã được tính toán từ các số liệu về tâm lý học cho sự che phủ cùng bên, tức là, khi âm được che phủ và tiếng ồn che phủ được đưa vào qua cùng một tai nghe vào cùng một tai đó.
Trong hầu hết các ứng dụng về đo thính lực thì tiếng ồn che phủ được áp dụng qua tai nghe vào tai mà không đang tham gia thử nghiệm. Mức chính xác của âm đến tai từ bộ truyền âm về phía thử nghiệm bị ảnh hưởng do sự suy giảm qua hộp sọ và do hiệu ứng bịt kín từ màng của tai nghe. Hiện tượng này được coi là các mức che phủ được sử dụng trong quy trình đo thính lực.
ÂM HỌC – MỨC CHUẨN ZERO ĐỂ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ĐO THÍNH LỰC – PHẦN 4: MỨC CHUẨN ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN CHE PHỦ DẢI HẸP
Acoustics – Reference zero for the calibration of audiometric – Part 4: Reference levels for narrow-band masking noise
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các mức chuẩn đối với tiếng ồn che phủ dải hẹp được truyền qua không khí từ tai nghe trong máy đo thính lực âm đơn. Các số liệu đưa ra các mức được cộng thêm vào các mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn cho các tần số âm đơn tương ứng được quy định trong TCVN 11111-1 (ISO 389-1) hoặc TCVN 11111-2 (ISO 389-2), khi tai nghe che phủ được đặt trong bộ tổ hợp âm phù hợp, thiết bị mô phỏng tai hoặc tai mô phỏng.
Các số liệu đưa ra dùng cho các độ rộng dải tiếng ồn bằng một phần ba octa và một phần hai octa.
CHÚ THÍCH 1: Một số lưu ý về nguồn gốc của các mức chuẩn được nêu trong Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 11111-1:2015 (ISO 389-1:1998), Âm học – Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực – Phần 1: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe ốp tai.
TCVN 11111-2:2015 (ISO 389-2:1994), Âm học – Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực – Phần 2: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe nút tai
IEC 126:1973, IEC reference coupler for the measurement of hearing aids using earphones coupled to the earby means of ear inserts (Bộ tổ hợp âm chuẩn IEC dùng để đo các thiết bị trợ thính sử dụng các tai nghe nút tai bằng các bộ nút tai).
IEC 303, IEC provisional reference coupler for the calibration of earphones used in audiometry. (Bộ tổ hợp âm chuẩn IEC dùng để hiệu chuẩn các tai nghe sử dụng trong phép đo thính lực).
IEC 318, An IEC artificial ear, of the wideband type, for the calibration of earphones used in audiometry. Tai mô phỏng IEC, loại có dải băng rộng, dùng để hiệu chuẩn các tai nghe sử dụng trong phép đo thính lực).
IEC 711:1981, Occluded-ear simulator for the measurement of earphone coupled to the ear by earinserts (Thiết bị mô phỏng tai bị bịt dùng cho phép đo tai nghe nút tai bằng bộ nút trong tai).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa và thuật ngữ nêu trong TCVN 11111-1 (ISO 389-1) và TCVN 11111-2 (ISO 389-2) và các thuật ngữ sau.
3.1
Truyền qua xương (bone conduction)
Sự truyền dẫn âm vào tai trong chủ yếu bằng sự rung cơ học các xương hộp sọ.
3.2
Che phủ (masking)
Quá trình mà theo đó ngưỡng nghe của âm tăng lên do sự có mặt của âm (che phủ) khác.
3.3
Mức che phủ hữu hiệu (của một dải tiếng ồn) (effective masking level (of a noise band))
Mức bằng với mức nghe một âm đơn, mà tần số của âm đó trùng với tần số trung tâm hình học của dải tiếng ồn, qua đó ngưỡng của một âm đơn được tăng lên nhờ sự hiện diện của dải tiếng ồn che phủ.
3.4
Tiếng ồn dải hẹp (narrow-band noise)
Tín hiệu nhận được từ tiếng ồn trắng có phổ liên tục và mật độ phổ công suất không đổi nhờ bộ lọc dải có độ suy giảm thực chất không đổi trên chiều rộng dải của nó (xem 3.6).
3.5
Máy đo thính lực âm đơn (pure tone audiometer)
Thiết bị điện âm, được lắp với tai nghe tạo ra các âm đơn có các tần số xác định tại các mức áp suất âm đã biết. Ngoài ra thiết bị này có thể được lắp cùng (các) máy rung xương và/hoặc các bộ che phủ.
3.6
Độ rộng dải tiếng ồn (noise bandwidth)
Sự chênh lệch giữa các tần số biên cao với tần số biên thấp hơn của dải tiếng ồn. Tại các tần số này mật độ phổ công suất của tiếng ồn giảm còn một nửa giá trị của nó tại tần số trung tâm.
3.7
Độ rộng dải tới hạn che phủ (critical bandwidth for masking)
Băng tần số âm thanh là một phần của phổ tiếng ồn liên tục của độ rộng băng tần rộng hơn, mà che phủ một cách hữu hiệu âm trùng với tần số trung tâm của dải đó.
3.8
Mức chuẩn đối với tiếng ồn che phủ dải hẹp (reference level for narrow-band masking noise)
Đối với loại tai nghe cụ thể và đối với bộ tổ hợp âm quy định, thiết bị mô phỏng tai hoặc tai mô phỏng, số hạng phải cộng vào các mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn của một âm đơn tại tần số trung tâm hình học của dải tiếng ồn để nhận được mức áp suất âm của tiếng ồn che phủ dải hẹp tương ứng với mức che phủ hữu hiệu bằng 0 dB.
CHÚ THÍCH 2: Các bộ tổ hợp âm, thiết bị mô phỏng tai bị bịt và tai mô phỏng được quy định tương ứng tại các tiêu chuẩn IEC 126, lEC 303, IEC 771.
3.9
Hiệu ứng bịt kín (occlusion effect)
Sự tăng mức của tín hiệu truyền qua xương tới tai trong khi tai nghe hoặc nút bịt tai được đặt bên trên hoặc tại lối vào ống tai, nhờ đó tạo một thể tích không khí kín tại phần tai ngoài. Hiệu ứng này phụ thuộc vào loại của tai nghe hoặc nút bịt tai và đạt lớn nhất tại các tần số thấp.
4 Yêu cầu kỹ thuật
Các mức chuẩn cho tiếng ồn che phủ dải hẹp trong các máy đo thính lực âm đơn được quy định tại Bảng 1. Các số liệu đưa ra về các mức được cộng vào các mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn cho các tần số âm đơn tương ứng, như quy định tại TCVN 11111-1 (ISO 389-1) hoặc TCVN 11111-2 (ISO 389-2), khi sự che phủ tai nghe được đặt vào bộ tổ hợp âm, thiết bị mô phỏng tai hoặc tai mô phỏng phù hợp, như quy định tại các tiêu chuẩn tương ứng: IEC 126, IEC 303, IEC 711 hoặc IEC 318. Các mức chuẩn biểu thị độ rộng dải tiếng ồn đối với một phần ba và một phần hai octa dành cho chủ yếu dải một phần ba octa và bổ sung cho các tần số thính lực trung gian. Đối với các độ rộng dải tiếng ồn giữa một phần ba và một phần hai octa, mức chuẩn là mức được lấy theo phương pháp nội suy.
Bảng 1 – Các mức chuẩn đối với tiếng ồn che phủ dải hẹp
Tần số trung tâm
Hz |
Các mức chuẩn đối với độ rộng băng tần |
|
Một phần ba octa dB |
Một phần hai octa dB |
|
125 |
4 |
4 |
160 |
4 |
4 |
200 |
4 |
4 |
250 |
4 |
4 |
315 |
4 |
4 |
400 |
4 |
5 |
500 |
4 |
6 |
630 |
5 |
6 |
750 |
5 |
7 |
800 |
5 |
7 |
1000 |
6 |
7 |
1250 |
6 |
8 |
1500 |
6 |
8 |
1600 |
6 |
8 |
2000 |
6 |
8 |
2500 |
6 |
8 |
3000 |
6 |
7 |
3150 |
6 |
7 |
4000 |
5 |
7 |
5000 |
5 |
7 |
6000 |
5 |
7 |
6300 |
5 |
6 |
8000 |
5 |
6 |
Phụ lục A
(tham khảo)
Các lưu ý về nguồn gốc các mức chuẩn
Nguồn gốc các mức chuẩn dựa trên giả thiết rằng dải tiếng ồn của độ rộng dải tới hạn che phủ hữu hiệu âm của tần số bằng với tần số trung tâm hình học của dải tại tỷ lệ tín hiệu-tiếng ồn bằng – 4 dB, không phụ thuộc vào tần số. Giả thiết này cùng với các giá trị đã sử dụng cho độ rộng dải tới hạn, được lấy từ các nguồn như nêu tại Phụ lục B.
Thêm một giả thiết là mật độ phổ công suất của tiếng ồn về cơ bản là không đổi trong phạm vi dải thông.
Các giá trị chuẩn được tính như sau:
a) khi độ rộng dải tiếng ồn nhỏ hơn độ rộng dải tới hạn, thì mức chuẩn đối với tiếng ồn che phủ dải hẹp, ∆L, là bằng 4 dB;
b) khi độ rộng dải tiếng ồn lớn hơn độ rộng dải tới hạn, thì mức chuẩn đối với tiếng ồn che phủ dải hẹp, ∆L, tính theo đexiben được tính theo công thức sau:
∆L = 4 dB +10 Ig [b(f)/c(f)] dB
Trong đó
b(f) là độ rộng dải, tính theo hec, của dải tiếng ồn nằm giữa trên tần số f,
c(f) là độ rộng dải tới hạn, tính theo hec, xung quanh tần số f.
Bảng A.1 đưa ra các giá trị của độ rộng dải tới hạn được sử dụng trong các dẫn xuất của các giá trị quy định tại Bảng 1.
Bảng A.1 – Độ rộng dải tới hạn như là một hàm của tần số
Tần số trung tâm f Hz |
Độ rộng dải tới hạn1) c(f) Hz |
125 |
100 |
160 |
100 |
200 |
105 |
250 |
105 |
315 |
105 |
400 |
110 |
500 |
115 |
630 |
125 |
750 |
135 |
800 |
140 |
1000 |
160 |
1250 |
190 |
1500 |
225 |
1600 |
240 |
2000 |
300 |
2500 |
385 |
3000 |
480 |
3150 |
510 |
4000 |
685 |
5000 |
915 |
6000 |
1150 |
6300 |
1250 |
8000 |
1700 |
1) Các giá trị độ rộng dải tới hạn được làm tròn đến 5 Hz tại các tần số trung tâm có giá trị đến và bằng 5000 Hz và làm tròn đến 50 Hz đối với các tần số cao hơn. |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 11111-3:2015 (ISO 389-3:1994), Âm học – Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực – Phần 3: Mức lực ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và máy rung xương.
[2] IEC 645-1, Audiometers – Part 1: Pure-tone audiometers.
[3] SCHARF, B. Critical bands. Foundation of modern auditory theory. (ed. Tobias, J.V.) Vol. 1, Academic Press, New York, 1970.
[4] ZWICKER, E. và FELDTKELLER, R. Das Ohr als Nachrichtenemfanger. S. Hirzel Verlag, Stuttgart, 1967.
[5] ZWICKER, E. và TERHARDT, E. Analytical expression for critical-band rate and critical ban-width as a function of frequency. J. Acoust. Soc. Amer., 68 (5), 1980, pp. 1523-1535.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11111-4:2015 (ISO 389-4:1994) VỀ ÂM HỌC – MỨC CHUẨN ZERO ĐỂ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ĐO THÍNH LỰC – PHẦN 4: MỨC CHUẨN ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN CHE PHỦ DẢI HẸP | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11111-4:2015 | Ngày hiệu lực | 01/01/2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Điện lực |
Ngày ban hành | 01/01/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |