TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11162:2015 (ISO 5548:2004) VỀ CASEIN VÀ CASEINAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LACTOSE – PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG015 (ISO 5548:2004) VỀ CASEIN VÀ CASEINAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LACTOSE – PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11162:2015

ISO 5548:2004

CASEIN VÀ CASEINAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LACTOSE – PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG

Caseins and caseinates – Determination of lactose content – Photometric method

Lời nói đầu

TCVN 11162:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 5548:2004;

TCVN 11162:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sn phẩm sữa biên soạn, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CASEIN VÀ CASEINAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LACTOSE – PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG

Caseins and caseinates – Determination of lactose content – Photometric method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo quang đ xác định hàm lượng lactose và các cacbohydrat hòa tan khác trong casein và trong caseinat chứa ít hơn 2,0 % cacbohydrat hòa tan tổng số.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối vi các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

ISO 3310-1, Sàng thử nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và thử nghiệm – Phần 1: Sàng thử nghiệm bằng lưới kim loại.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1

Hàm lượng lactose của casein và caseinat (lactose content of caseins and caseinates)

Hàm lượng cacbohydrat hòa tan tổng số, biểu th bằng lactose khan, được xác định bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH: Hàm lượng lactose của casein và caseinat được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

4  Nguyên tắc

Phần mẫu thử được hòa tan:

a) trong nước nóng, đối với caseinat;

b) trong nước nóng có bổ sung natri hydro cacbonat, đối với axit casein;

c) trong nước nóng có b sung penta natri triphosphat, đối với casein rennet.

Casein được kết tủa bằng dung dịch axit axetic và natri axetat ở pH 4,6, sau đó lọc để thu được dung dịch cacbohydrat không chứa protein. Dung dịch phenol và axit sulfuric đậm đặc được thêm vào phần nước của dịch lọc, tạo ra cường độ màu tỷ lệ với lượng cacbohydrat có mặt, được đo bằng máy đo quang ở bước sóng 490 nm.

5  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy đnh khác.

5.1  Natri hydro cacbonat (NaHCO3), để phân tích axit casein.

5.2  Pentanatri triphosphat (Na5P3O10), để phân tích casein rennet.

5.3  Axit clohydric hoặc axit sulfuric loãng, c(HCI) hoặc c(1/2 H2SO4) = 0,1 mol/l.

5.4  Axit axetic loãng, c(CH3CO2H) = 100 g/l.

5.5  Dung dịch natri axetat, c(CH3COONa) = 1 mol/l.

5.6  Dung dịch phenol, 80% (khối lượng).

Gia nhiệt hỗn hợp 8 g phenol và 2 g nước cho đến khi hỗn hợp đồng nhất.

5.7  Axit sulfuric, đậm đặc, ρ20(H2SO4) = 1,84 g/ml.

5.8  Dung dịch chuẩn lactoseρ20(C12H22O11) = 20 g/I.

Cân 2,105 g ± 0,001 g lactose ngậm một phân tử nước, tương ứng với 2,00 g lactose khan, cho vào bình định mức 100 ml. Hòa tan trong nước, thêm nước đến vạch và trộn kỹ. Bảo quản dung dịch chun thu được ở 0 °C

6  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau:

6.1  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.

6.2  Bình nón, dung tích 100 ml.

6.3  Pipet một vạch, dung tích 1 ml, 2 ml và 10 ml.

6.4  Micropipet, dung tích 0,2 ml, chia vạch đến 0,001 ml.

6.5  Pipet chia vạch, dung tích 25 ml

6.6  Ống nghiệm, dung tích khoảng 40 ml, có cổ mài và có nắp thủy tinh mài.

6.7  Bộ phân phối mu tự động, có thể phân phối 5 ml axit sulfuric đậm đặc trong 1 s.

6.8  Nồi cách thy, có thể duy trì được nhiệt độ 60 °C đến 70 °C.

6.9  Máy đo quang, thích hợp để đo ở bước sóng 490 nm, với điều kiện là cuvet có chiều dài đường quang thích hợp từ 1 cm đến 2 cm.

6.10  Bộ trộn, thích hợp để trộn bên trong ống nghiệm (6.6) có que khuấy bền với axit mạnh.

6.11  Dụng cụ nghiền, để nghiền mẫu phòng thử nghiệm, nếu cần (xem 8.1.4), không tăng nhiệt quá mức và không làm thất thoát hoặc hấp thụ độ ẩm. Không được sử dụng máy nghiền búa.

6.12  Sàng thử nghiệm, bằng dây vải, đường kính 200 mm, cỡ lỗ danh định 500 μm, có thiết bị hứng phù hợp với ISO 3310-1.

6.13  Bình định mức, dung tích 100 ml.

6.14  Nồi cách thủy, có thể duy trì ở 20 °C.

7  Lấy mẫu

Mu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo qun hoặc vận chuyển.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên ly mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)[1].

8  Cách tiến hành

8.1  Chuẩn bị mẫu thử

8.1.1  Trộn kỹ mẫu phòng thử nghiệm bng cách lắc và đảo chiều vật chứa (sau khi chuyển tất cả mẫu phòng thử nghiệm vào vật chứa kín khí có dung tích vừa đủ để thực hiện thao tác, nếu cần).

8.1.2  Chuyển khoảng 50 g mẫu phòng thử nghiệm đã trộn kỹ vào sàng thử nghiệm (6.12).

8.1.3  Nếu 50 g phần mẫu thử lọt hết qua sàng hoặc gần như lọt hết qua sàng thì tiến hành xác định mẫu như đã chuẩn bị trong 8.1.1.

8.1.4  Cách khác, dùng dụng cụ nghiền (6.11), nghiền 50 g mẫu cho đến khi mẫu lọt hết qua sàng. Chuyển ngay tất c mẫu đã sàng vào vật chứa kín khí có dung tích vừa đủ và trộn kỹ bằng cách lắc và đảo chiều nhiều lần. Trong quá trình thao tác, thật cẩn thận để tránh làm thay đổi độ ẩm của sản phẩm.

8.1.5  Sau khi mẫu thử được chuẩn bị, thực hiện phép xác định (8.5) càng nhanh càng tốt.

8.2  Chuẩn bị dung dịch trắng

Chuẩn bị dung dịch trắng chứa 0,1 g ± 0,001 g natri hydro cacbonat (5.1) hoặc 0,1 g ±  0,001 g của penta natri triphosphat (5.2), là thích hợp, sử dụng cùng thiết bị, cùng thuốc thử với cùng khối lượng và cùng quy trình như miêu t trong 8.4.2 đến 8.5.1 nhưng không có phần mẫu thử và không có các thao tác liên quan đến sự có mặt của phần mẫu thử.

Để thu được kết quả chính xác, chuẩn bị đồng thời dung dịch trắng, dung dịch thử và dung dịch làm việc chuẩn lactose để dựng đường chuẩn (xem 8.6).

8.3  Phn mẫu thử

Cân khoảng 1 g mẫu thử (8.1), chính xác đến 1 mg và chuyển mẫu vào bình nón (6.2).

8.4  Dung dịch thử

8.4.1  Trong trường hợp axit casein, thêm 0,1 g ± 0,001 g natri hydro carbonat (5.1).

Trong trường hợp casein rennet, thêm 0,1 g ± 0,001 g pentanatri triphosphat (5.2).

8.4.2  Thêm 25 ml nước, đặt trong nồi cách thủy (6.8), để nhiệt độ khoảng 60 °C đến 70 °C và thnh thoảng trộn bằng cách lắc.

8.4.3  Khi phần mẫu thử đã hòa tan hết (thông thường khoảng 10 min đến 15 min), làm nguội dung dịch và thêm lần lượt

– 15 ml nước,

– 8 ml axit sulfuric hoặc clohydric loãng (5.3), và

– 1 ml axit axetic loãng (5.4).

Đy nắp và trộn đều các lượng chứa trong bình bng cách lắc sau mỗi lần thêm.

8.4.4  Để 5 min và sau đó thêm 1 ml dung dịch natri axetat (5.5). Trộn đều bằng cách lắc.

8.4.5  Để kết tủa casein lng xuống, sau đó lọc qua giấy lọc khô. Loại bỏ vài mililit dch lọc đầu tiên.

8.5  Phép xác định

8.5.1  Dùng pipet lấy 2 ml dịch lọc (8.4.5) cho vào ống nghiệm (6.6). Dùng micropipet (6.4) thêm 0,2 ml dung dịch phenol (5.6) và trộn bằng cách lắc. Sau đó từ bộ phân phối mẫu tự động (6.7) trong ít nhất 1 s, thêm 5 ml axit sulfuric đậm đặc (5.7), điều chnh dòng axit vào giữa bề mặt chất lng hơn là bên thành ống nghiệm để có được hỗn hợp trộn tốt. Dùng máy trộn (6.10) trộn ngay và để yên 15 min. Làm nguội 5 min trong nồi cách thủy (6.14) đặt ở 20 °C. Lau ống nghiệm và thực hiện ngay như miêu tả trong 8.5.2.

8.5.2  Dùng máy đo quang (6.9) đo độ hấp thụ của dung dịch (8.5.1) ở 490 nm sử dụng dung dịch trắng (8.2) làm dung dịch đối chứng.

8.5.3  Nếu độ hấp thụ cao hơn giới hạn trên của đường chuẩn (xem 8.6) thì lặp lại bước 8.5.1 và 8.5.2 dùng 2 ml dịch lọc pha loãng thích hợp (8.4.5) để thay cho 2 ml dịch lọc.

Nếu dùng dịch lọc pha loãng thì công thức nêu trong 9.1 cần được thay đổi phù hợp.

8.6  Chuẩn bị đường chuẩn

8.6.1  Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch chuẩn lactose (5.8) cho vào bình định mức 100 ml (6.13) và pha loãng bằng nước đến vạch (dung dịch A); 1 ml dung dịch A tương ứng với 2 mg lactose khan.

Dùng pipet lấy 1 ml, 2 ml và 3 ml dung dịch A cho vào ba bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch để chuẩn bị ba dung dịch làm việc chuẩn lactose.

Nồng độ lactose khan của dung dịch làm việc chuẩn lactose thu được tương ứng là 20 μg/ml, 40 μg/ml và 60 μg/ml.

8.6.2  Dùng bốn ống nghiệm (6.6), thực hiện theo 8.5.1 nhưng thay 2 ml dịch lọc tương ứng bằng 2 ml của từng dung dịch làm việc chuẩn lactose và 2 ml nước.

8.6.3  Dùng máy đo quang (6.9) đo độ hấp thụ của ba dung dịch làm việc chuẩn lactose, sử dụng các dung dịch thu được bằng cách xử lý 2 ml nước như dung dịch đối chứng.

8.6.4  Dựng đường chuẩn bng cách vẽ độ hấp thụ của dung dịch làm việc chuẩn lactose dựa vào nồng độ lactose khan, tính bằng microgam trên mililit (μg/ml). Vẽ đường đi qua đúng các điểm hiệu chuẩn.

9  Tính và biểu thị kết quả

9.1  Tính kết quả

Hàm lượng lactose của mẫu, wi, biểu thị theo phần trăm khối lượng lactose khan, được tính bằng công thức:

Trong đó:

c là nồng độ của lactose khan trong dung dịch thử (8.4.5) đọc từ đường chuẩn (8.6.4), tính bằng microgam trên mililit (μg/ml);

là khối lượng của phần mẫu thử (8.3), tính bằng gam (g).

9.2  Biểu thị kết quả

Biểu thị kết quả thu được đến hai chữ số thập phân.

10  Độ chụm

10.1  Độ lặp lại

Đối với hàm lượng lactose nh hơn hoặc bằng 0,2 % (phần khối lượng)1), chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn 0,03 %.

10.2  Độ tái lập

Đối với hàm lượng lactose nhỏ hơn hoặc bằng 0,2 % (phần khối lượng)1) thì chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5% các trường hợp lớn hơn 0,04 %.

11  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp ly mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưng đến kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được và kết quả cuối cùng thu được, nếu kiểm tra lặp lại.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sn phẩm sữa – Hướng dẫn lấy mẫu.



1)  hàm lượng lactose cao hơn, chênh lệch này sẽ lớn hơn tương ứng.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11162:2015 (ISO 5548:2004) VỀ CASEIN VÀ CASEINAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LACTOSE – PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG015 (ISO 5548:2004) VỀ CASEIN VÀ CASEINAT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LACTOSE – PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG
Số, ký hiệu văn bản TCVN11162:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản