TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11172:2015 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – CANXI ASCORBAT

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11172 : 2015

PHỤ GIA THỰC PHẨM – CANXI ASCORBATE

Food additive – Calcium ascorbate

Lời nói đầu

TCVN 11172:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JECFA (2003) Calcium ascorbate;

TCVN 11172:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM – CANXI ASCORBAT

Food additives – Calcium ascorbate

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho canxi ascorbat được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm – Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý

TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phẩm – Phép thử nhận biết

TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ- Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit

TCVN 8900-5:2012 Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ-Phần 5: Các phép thử giới hạn

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phn vô cơ – Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn la

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phn 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

3. Mô tả

3.1. Tên gọi

Tên hóa học: Canxi ascorbat dihydrat; muối canxi của axit 2,3-didehydro-L-threo- hexono-1,4-lacton dehydrat.

3.2. Kí hiệu

INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 302

C.A.S (mã số hóa chất)5743-27-1

3.3. Công thức hóa học: C12H14O12Ca.2H2O

3.4. Công thức cu tạo (xem Hình 1)

Hình 1 – Công thức cấu tạo của canxi ascorbat ngậm hai phần tử nước

3.5. Khi lượng phân tử: 426,35

3.6. Chức năng sử dụng: Cht chống oxy hóa.

4. Các yêu cầu

4.1. Nhận biết

4.1.1. Ngoại quan

Bột tinh th không mùi, màu trắng đến vàng nhạt.

4.1.2. Độ hòa tan

Tan trong nước, rất ít tan trong etanol, không tan trong ete.

CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất “tan được nếu cần từ 10 đến dưới 30 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan, một chất rít tan” nếu cn t 100 đến dưới 1 000 phần dung môi đ hòa tan 1 phần chất tan, một chất không tan nếu cn trên 10 000 phần dung môi đ hòa tan 1 phần chất tan.

4.1.3. Phép thử canxi

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.3.

4.2. Các chỉ tiê – hóa

Các chỉ tiêu lí – hóa của canxi ascorbat được quy định trong Bng 1.

Bảng 1 – Ch tiêu lí – hóa của canxi ascorbat

Tên chỉ tiêu

Mức yêu cầu

1. Hàm lượng C12H14O12Ca.2H2O, % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn

98,0

2. Góc quay cực riêng,  [dung dịch mẫu thử trong nước, nng độ 5 % (khối lượng/th tích)]

từ +95° đến +97°

3. pH, dung dịch 1/10

từ 6,0 đến 7,5

4. Hàm lượng florua, mg/kg, không lớn hơn

10

5. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

2

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.

5.2. Xác đnh góc quay cực riêng, theo 3.6 của TCVN 6469:2010.

5.3. Phép thử canxi, theo 4.1.2 của TCVN 6534:2010.

5.4. Xác định hàm lượng canxi ascorbat

5.4.1. Thuc thử

5.4.1.1Nước, không chứa cacbon dioxit.

5.4.1.2Cloroform.

5.4.1.3Dung dịch iot, 0,1 N (12,690 g/l)

Hòa tan 36 g kali iodua trong 100 ml nước, sau đó thêm 14 g iot. Thêm 3 giọt axit clohydric và thêm nước đến 1 000 ml.

Bảo quản dung dịch iot đã chuẩn bị trong lọ thủy tinh có nút đậy và kiểm tra nồng độ thường xuyên.

Kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:

Nghiền asen trioxit (As2O3) thành bột và sy đến khối lượng không đổi ở 100 °C. Cân khoảng 0,15 g asen trioxit, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 20 ml dung dịch natri hydroxit 1 N, có thể đun nóng nếu cần. Pha loãng dung dịch với khoảng 40 ml nước, thêm 2 giọt chỉ thị metyl da cam nồng độ 1 g/l và thêm axit clohydric loãng (khoảng 10 % khối lượng) đến khi màu vàng chuyển sang màu hồng nhạt. Thêm 2 g natri bicarbonat và 50 ml nước, thêm 3 ml dung dịch chỉ th tinh bột. Chuẩn độ với dung dịch iot đã chuẩn bị như trên, đến khi dung dịch có màu xanh bền. Mi mililit dung dịch iot 0,1 N tương đương với 4,946 mg asen trioxit. Từ đó tính được nng độ đương lượng thực của dung dịch iot đã chuẩn b.

5.4.1.4. Dung dịch chỉ th tinh bột

Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước nguội và rót chậm trong khi khuấy vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn hợp cho đến khi thu được chất lỏng trong suốt (thời gian sôi dài hơn thì dung dịch s ít nhạy). Đ lắng và sử dụng phần chất lỏng trong phía trên. Sử dụng dung dịch ngay sau khi chuẩn b.

5.4.2. Cách tiến hành

Cân 0,400 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, vào bình nón 250 ml, thêm 50 ml nước không có cacbon đioxit (5.4.1.1). Chuẩn độ ngay dung dịch này với dung dịch iot 0,1 N (5.4.1.3), khi gn đạt điểm kết thúc chuẩn độ thêm vài giọt dung dịch chỉ th tinh bột (5.4.1.4) và chuẩn độ tiếp đến khi đạt điểm kết thúc.

5.4.3. Tính kết quả

Hàm lượng canxi ascorbat có trong mẫu thử, X, biểu th bằng phần trăm khối lượng tính theo chất khô, tính theo công thức sau:

Trong đó:

V là thể tích dung dịch iot 0,1 N đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);

10,66 là số miligam canxi ascorbat ngậm hai phân tử nước tương đương với 1 ml dung dịch iot 0,1 N;

w là khối lượng mẫu thử tính theo chất khô, tính bằng gam (g);

1000 là hệ số chuyển đi từ miligam sang gam.

5.5. Xác định pH, theo 3.8 của TCVN 6469:2010.

5.6. Xác định hàm lượng florua, theo 2.5.1 của TCVN 8900-5:2012.

5.7. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11172:2015 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – CANXI ASCORBAT
Số, ký hiệu văn bản TCVN11172:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản