TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11173:2015 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – BUTYL HYDROXYANISOL

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11173 : 2015

PHỤ GIA THỰC PHẨM – BUTYL HYDROXYANISOL

Food additive – Butylated hydroxyanisole

Lời nói đầu

TCVN 11173:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JECFA (2003) Butylated hydroxyanisole;

TCVN 11173:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thc phẩm biên soạn, Tổng cục Tu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM – BUTYL HYDROXYANISOL

Food additives – Butylated hydroxyanisole

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho butyl hydroxyanisol (BHA) được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm – Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý

TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm  Xác định các thành phn vô cơ- Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sy, hàm lượng tro, cht không tan trong nước và chất không tan trong axit

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên t ngọn la

TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

3. Mô tả

3.1. Tên gọi

Tên hóa học: 3-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol, hỗn hợp của 3- và 2-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol

3.2. Kí hiệu

INS (mã số quốc tế v phụ gia thực phm): 320

C.A.S (mã số hóa cht): 25013-16-5

3.3. Công thức hóa học: C11H16O2

3.4. Công thức cu tạo (xem Hình 1)

Hình 1 – Công thức cu tạo của BHA

3.5. Khối lượng phân tử: 180,25

3.6. Chức năng sử dụng: Chất chống oxy hóa.

4. Các yêu cầu

4.1. Nhận biết

4.1.1. Ngoại quan

Chất rắn dạng sáp hoặc tinh thể màu trắng đến vàng nhạt, có mùi đặc trưng nhẹ.

4.1.2. Độ hòa tan

Không tan trong nước, dễ tan trong propan-1,2-diol và etanol.

CHÚ THÍCH: Theo TCVN 8469:2010, một chất được coi là “không tan” nếu cần trên 10 000 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan, một chất “dễ tan” nếu chỉ cần từ 1 đến dưới 10 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan.

4.1.3. Phn ứng màu

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.2.

4.2. Các chỉ tiêu lí – hóa

Các ch tiêu lí – hóa của BHA được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Chỉ tiêu lí – hóa của BHA

Tên ch tiêu

Mức yêu cầu

1. Hàm lượng BHA (C11H16O2), % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn

98,5

2. Hàm lượng 3-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol, % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn

85

3. Hàm lượng tro sulfat, % khối lượng, không lớn hơn

0,05

4. Hàm lượng tạp chất phenol, % khối lượng, không lớn hơn

0,5

5. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

2

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.

5.2. Phản ứng màu

5.2.1. Thuốc thử

5.2.1.1Etanol, 72 % th tích.

5.2.1.2Dung dịch natri borat, 2 % (khối lượng/thể tích)

Chuẩn bị từ natri borat ngậm mười phân tử nước (Na2B4O7·10H2O) trong nước.

5.2.1.3Dung dch 2,6-dicloroquinonclorimid trong etanol tuyệt đối, 1/10 000 (khối lượng/thể tích).

5.2.2. Cách tiến hành

Lấy 5 ml dung dịch mẫu thử nng độ 1/10 000 trong etanol 72 % (5.2.1.1), thêm 2 ml dung dịch natri borat (5.2.1.2) và 1 ml dung dịch 2,6-dicloroquinonclorimid 1/10 000 (5.2.1.3) trong etanol tuyệt đối, lắc đều, xuất hiện màu xanh lam.

5.3. Xác định hàm lượng BHA

5.3.1. Phương pháp sắc ký khí

5.3.1.1. Thuc thử

5.3.1.1.1Dung dịch chuẩn nội

Cân 500 mg chất chuẩn nội, diphenylamin hoặc 4-tertiary-butylphenol, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong axeton và đnh mức đến 250 ml.

5.3.1.1.2Dung dịch chuẩn

Cân 90 mg 3-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol và 10 mg 2-tertiary-buty-4-hydroxyanisol, chính xác đến 0,01 mg, hòa tan trong dung dch chuẩn nội (5.3.1.1.1) và định mức đến 100 ml.

5.3.1.2. Thiết b, dụng cụ

5.3.1.2.1Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.

5.3.1.2.2Bình định mức, dung tích 50 ml.

5.3.1.2.3Thiết bị sắc ký khi với detetor ion hóa ngọn lửa. Điều kiện làm việc như sau:

a) Điều kiện để chất chuẩn nội rửa giải sau 3-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol:

Cột bằng thủy tinh kích thước 1,5 m x 2 mm

– Chất nhồi: XE-60 10 %, c hạt từ 100 mesh đến 200 mesh;

 Nhiệt độ cột: 155 °C;

– Nhiệt độ detector: 250 °C;

– Nhiệt độ bộ bơm mẫu: 250 °C;

Khí mang: nitơ, tốc độ dòng 30 ml/min

b) Điều kiện để chất chuẩn nội rửa giải trước 3-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol:

Cột bằng thủy tinh kích thước 2 m x 3 mm

– Chất nhồi: Versamit-900, 5 %, c hạt từ 80 mesh đến 100 mesh;

 Nhiệt độ cột: 170°C;

– Nhiệt độ bộ bơm mẫu: 225 °C;

– Nhiệt độ detector: 250 °C;

Khí mang: nitơ, tốc độ dòng 30 ml/min.

5.3.1.3 Cách tiến hành

Cân 10 mg mẫu thử, chính xác đến 0,01 mg, hòa tan trong dung dịch chuẩn nội (5.3.1.1.1) và định mức đến 50 ml. Bơm nhiều ln dung dịch này vào thiết b sắc ký khí (5.3.1.2.3).

Dựng đường chuẩn biểu th tương quan giữa chiều cao pic 2- và 3-butyl hydroxyanisol/ chiều cao pic của chất chuẩn nội tại các nồng độ xác định khác nhau, sử dụng các dung dịch chun nội (5.3.1.1.1) chứa các nồng độ BHA khác nhau.

Bơm dung dịch mu. Dựa vào đường chuẩn để xác định nồng độ 2- và 3-butyl hydroxyanisol.

5.3.1.4. Tính kết quả

Hàm lượng cần xác định trong mẫu thử là tổng hàm lượng đồng phân 2- và 3-butyl hydroxyanisol.

5.3.2. Phương pháp sắc ký khi thay thế

5.3.2.1. Thuốc thử và vật liệu thử

5.3.2.1.1Dung dịch chuẩn nội, xem 5.3.1.1.1.

5.3.2.1.2Dung dịch chuẩn, xem 5.3.1.1.2

5.3.2.1.3Đất silic, loại dùng cho sắc ký

Đt silic được nung chảy bằng cách trộn hỗn hợp diatomit với natri cacbonat (Na2CO3) nung chảy và nung ở 900 °C. Đất silic được rửa bằng dung dịch axit, sau đó được rửa bằng nước cho đến khi trung tính. Đất silic được silan hóa bằng cách xử lý với tác nhân như dimethyldiclorosil đ che ph cho bề mặt nhóm silanol.

5.3.2.2. Thiết b, dụng cụ

5.3.2.2.1Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.

5.3 2.2.2. Bình định mức, dung tích 10 ml.

5.3 2.2.3. Thiết bị sắc ký khí với detetor ion hóa ngọn lửa.

Hệ thống sắc ký khí có cột bằng thép không g kích thước 1,8 m x 2 mm, được nhồi chất mang đã được tm 10 % pha tĩnh lỏng, cột được duy trì trong chế độ đẳng nhiệt ở nhiệt độ trong khoảng 175 °C đến 185 °C, khí mang sử dụng là heli.

Bơm dung dịch chuẩn vào máy, đủ số lượng để dựng đường chuẩn đ đảm bảo chắc chắn rằng độ lệch chuẩn tương đối không vượt quá 2 % với đồng phân 3-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol và không vượt quá 6 % với đng phân 2-tertiary-butyl-4-hydroxyanisol, ghi lại pic. Độ phân giải giữa các đồng phân không được nhỏ hơn 1,3 và hệ số doãng pic không được vượt quá 2,0.

Pha lỏng: 25 % 2-cyanoethyl và 75 % metyl-polysiloxan.

5.3.2.3. Cách tiến hành

Cân 100 mg mẫu thử, chính xác đến 0,01 mg, hòa tan trong dung dịch chuẩn nội (5.3.1.1.1) và định mức đến 10 ml.

Bơm lần lượt khoảng 5 μl các dung dịch chuẩn (5.3.2.1.2) và dung dịch mẫu thử vào máy sắc ký khí (5.3.2.2.3) , ghi lại sắc ký đồ. Đo diện tích pic của mỗi đồng phân và chuẩn nội trong mỗi sắc đồ.

5.3.2.4. Tính kết quả

Khối lượng của mỗi đồng phân trong mu thử, X, biểu thị bằng miligam (mg), được tính theo công thức:

X = 10 x Cs x 

Trong đó:

Cs là nồng độ của đng phân trong dung dịch chuẩn, tính bằng miligam (mg);

Rs là t số diện tích pic của mỗi đồng phân so với chất chun nội trên cùng sắc ký đồ chuẩn;

Ru là tỷ số diện tích của mỗi đồng phân so với chất chuẩn nội trên cùng sắc ký đồ mẫu thử.

Khối lượng của C11H16O2 trong mẫu thử, tính bằng miligam (mg), bằng tng khối lượng của 2 đồng phân.

5.4. Xác định hàm lượng tro sulfat theo 5.3.3 của TCVN 8900-2:2012 (Phương pháp I), sử dụng 5 g mẫu.

5.5. Xác định hàm lượng tạp chất phenol (kỹ thuật sắc ký lớp mỏng)

5.5.1. Thuc thử

5.5.1.1Ete.

5.5.1.2Cloroform.

5.5.1.3Dung dịch st (III) clorua, 2 %.

5.5.1.4Dung dịch kali fericyanua, 1 %.

5 5.1.5. Dung dịch axit clohydric, 2 N.

5.5.2. Thiết bị, dụng cụ

Bản mỏng silicagel G.

5.5.3. Cách tiến hành

Chuẩn b dung dịch 1: Hòa tan 0,25 g mẫu thử trong 10 ml ete (5.5.1.1).

Chuẩn b dung dịch 2: Pha loãng 1 ml dung dịch 1 đến 10 ml bằng ete (5.5.1.1) và tiếp theo pha loãng 1 ml dung dịch này ti 20 ml bằng ete. Sử dụng dung dịch pha loãng cuối cùng là dung dịch 2.

Lần lượt chấm 2 μl dung dịch 1 và dung dịch 2 trên các bản sắc ký riêng biệt. Đặt bn mng vào trong bình sắc ký đã bão hòa dung môi cloroform (5.5.1.2). Để dung môi khai triển cách vạch xuất phát 15 cm. Ly bản mỏng ra khỏi bình sắc ký, phun lên bản mỏng hỗn hợp gồm dung dịch sắt (III) clorua 2 % (5.5.1.3) và kali fericyanua 1 % (5.5.1.4) mới pha. Trên bản mng xuất hiện các vết màu xanh, các vết này sẽ hiện rõ hơn bằng cách phun axit clohydric 2 N (5.5.1.5) lên bản mỏng.

Bt kỳ vết màu xanh nào xuất hiện trên sắc ký đồ của dung dịch 1 (ngoài vết chính và vết có Rf = 0,35) không được đậm hơn so với vết chính xut hiện trong sắc ký đồ của dung dịch 2.

5.6. Xác định hàm lượng chì. theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11173:2015 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – BUTYL HYDROXYANISOL
Số, ký hiệu văn bản TCVN11173:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản