TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11175:2015 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – LECITHIN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11175:2015

PHỤ GIA THỰC PHẨM – LECITHIN

Food additive – Lecithin

Lời nói đầu

TCVN 11175:2015 được xây dựng trên cơ s tham khảo JECFA (2003) Lecithin;

TCVN 11175:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM – LECITHIN

Food additive – Lecithin

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho lecithin được sử dụng làm phụ gia thực phm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối vi các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm – Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý

TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phn 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn la

TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thc phm – Xác định các thành phần vô cơ – Phn 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hp thụ nguyên tử dùng lò graphit

JECFA 2006, Combined Compendium of Food Additive Specitications, Volume 4: Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specifications (Tuyn tập quy định kỹ thuật đối với phụ gia thc phm, Tập 4: Các phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm và dung dịch phòng thử nghiệm được sử dụng và viện dẫn trong các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phm)

3. Mô tả

Lecithin thường thu được từ các loại hạt chứa dầu dùng cho thực phẩm, đặc biệt là đậu tương hoặc từ các nguồn động vật; hỗn hợp phức của phosphatid không tan trong axeton chứa ch yếu phosphatidyl-cholin, phosphatidyl-etanolamin và phosphatidyl-inositol, được kết hp với các hàm lượng khác nhau của các cht khác như triglyxerit, axit béo và cacbohydrat. Loại tinh chế có thể chứa các thành phần này với các tỉ lệ khác nhau phụ thuộc vào dạng của phân đoạn đã sử dụng; các dạng không chứa dầu, chiếm ưu thế là các triglyxerit và trong đó các axit béo được loại bỏ, sản phẩm chứa không nhỏ hơn 90 % phosphatid gồm tt c hoặc một số phân đoạn của phức phosphatid.

3.1. Tên gọi

Tên hóa học: Phosphatid, phospholipid

3.2. Kí hiệu

INS (mã số quốc tế v phụ gia thực phm): 322(i)

C.A.S (mã số hóa chất): 8002-43-5

3.3. Chức năng sử dụng: Cht nhũ hóa, chất chống oxy hóa.

4. Các yêu cầu

4.1. Nhận biết

4.1.1. Tính chất cảm quan

Trạng thái của các sản phm tự nhiên và sản phẩm tinh chế có thể thay đổi từ dạng dẻo đến dạng lỏng, phụ thuộc vào hàm lượng axit béo tự do và hàm lượng dầu cũng như sự có mặt hay không có mặt của các chất pha loãng khác;

Màu có thể từ màu vàng nhạt đến màu nâu, tùy theo nguồn gốc, theo mùa vụ và việc có ty hay không tẩy màu;

Mùi: không mùi hoặc có mùi đặc trưng ca hạt.

Có thể sử dụng bơ cacao và dầu thực vật khác để thay thế dầu đậu tương nhằm cải thiện tính chất chức năng và mùi vị.

4.1.2. Độ hòa tan

Chỉ tan một phần trong nước; dễ hydrat hóa tạo thành dạng nhũ tương; các phosphatid không cha dầu có thể tan trong các axit béo nhưng không tan trong các loại dầu không bay hơi.

4.1.3. Phép thử phospho

Đạt yêu cầu của phép th nêu trong 5.2.

4.1.4. Phép thử cholin

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.3.

4.1.5. Phép thử axit béo

Đt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.4.

4.1.6. Phép thử sự thủy phân

Đạt yêu cầu ca phép thử nêu trong 5.5.

4.2. Các ch tiêu lí – hóa

Các chỉ tiêu lí – hóa của lecithin được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Chỉ tu lí – hóa của lecithin

Tên chỉ tiêu

Mức yêu cầu

1. Hàm lượng lecithin, % khối lượng chất không tan trong axeton, không nhỏ hơn

60

2. Hao hụt khối lượng khi sấy  105 oC trong 1 h, % khối lượng, không lớn hơn

2

3. Tr số axit, không lớn hơn

36

4. Trị số peroxit, không lớn hơn

10

5. Hàm lượng cht không tan trong toluen, % khối lượng, không lớn hơn

0,3

6. Hàm lượng chì, mg/kg, không ln hơn

2

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 ca TCVN 6469:2010.

5.2. Phép thử phospho

5.2.1. Thuốc thử

5.2.1.1. Natri cacbonat khan.

5.2.1.2. Axit nitric đặc, nồng độ từ 69 % đến 71 % (khối lượng).

5.2.1.3. Dung dịch amoni molypdat

Hòa tan 6,5 g axit molybdic dạng bột mịn (độ tinh khiết 85 % khối lượng) vào hỗn hợp gồm 14 ml nước và 14,5 ml amoniac 25 % (khối lượng). Để dung dịch nguội, sau đó vừa khuấy vừa thêm từ từ hỗn hợp đã làm nguội gồm 32 ml axit nitric (5.2.1.2) và 40 ml nước. Đ yên trong 48 h rồi lọc qua bông thủy tinh.

Dung dch thu được dễ hư hỏng, kim tra bằng cách thêm 2 ml dung dịch natri phosphat 12 % (khi lượng) vào 5 ml dung dịch đã chun bị, kết tủa vàng không tạo thành ngay hoặc sau khi đun nóng nhẹ.

Bảo quản dung dịch amoni molypdat nơi ti. Nếu có kết tủa tạo thành trong thời gian bo quản thì chỉ sử dụng phần dung dịch trong.

5.2.2. Cách tiến hành

Nung 1 g mẫu thử cùng với 2 g natri cacbonat khan (5.2.1.1). Đ nguội và hòa tan phn còn lại sau nung vào 5 ml nước và 5 ml axit nitric (5.2.1.2). Thêm 5 ml dung dịch amoni molypdat (5.2.1.3) và đun đến sôi. Thu được kết tủa màu vàng.

5.3. Phép thử cholin

5.3.1. Thuốc thử

5.3.1.1. Axit clohydric loãng (1 : 1).

5.3.1.2. Dung dịch cholin clorua, nng độ 1 : 200.

5.3.1.3. Hỗn hợp n-butanol : nước : axit axetic, t lệ 4 : 2 : 1 (phn th tích).

5.3.1.4. Thuốc thử Dragendorff

Dung dịch 1: Cân 0,85 g bismuth nitrat dạng bazơ [Bi6O4(OH)4](NO3)6], hòa tan trong 10 ml axit axetic băng và 40 ml nước.

Dung dịch 2: Cân 8 g kali iodua, hòa tan trong 20 ml nước.

Trước khi sử dụng, trộn 5 ml of dung dịch 1 vi 5 ml dung dịch 2, 20 ml axit axetic và 100 ml nước.

5.3.2. Cách tiến hành

Cho 5 ml axit clohydric loãng (5.3.1.1) vào 0,5 g mẫu thử, đun nóng trong nồi cách thủy trong 2 h và lọc. Sử dụng dung dịch này làm dung dịch thử.

Thực hiện theo phSắc kí giấy (JECFA 2006, Volume 4) dùng 10 ml dung dịch thử, sử dụng dung dịch cholin clorua (5.3.1.2) làm dung dịch đối chứng và hỗn hợp n-butanol-nước-axit axetic (5.3.1.3) làm dung môi khai triển. Sẽ quan sát được điểm màu đ da cam tương ứng với điểm thu được từ dung dịch đối chứng. Đối với giấy lọc, sử dng giấy lọc No. 2 dùng cho sắc kí. Ngừng khai triển khi dung môi khai triển chạm đến đường kẻ 25 cm, làm khô trong không khí, phun thuốc thử Dragendorff (5.3.1.4) dưới dạng sương để hiện màu và quan sát trong ánh sáng ban ngày.

5.4. Phép thử axit béo

5.4.1. Thuốc thử

5.4.1.1. Dung dịch kali hydroxit 0,5 N trong etanol

Hòa tan khoảng 35 g kali hydroxit trong 20 ml nước, thêm lượng vừa đủ etanol không chứa aldehyd đến 1 000 ml. Để yên dung dịch 24 h trong chai có nút kín. Sau đó gạn nhanh phần dung dịch lng trong suốt vào bình chứa thích hợp, kín khí và kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:

Chuyển định lượng 25 ml dung dịch axit clohydric 0,5 N vào bình cầu, pha loãng với 50 ml nước, thêm hai giọt chỉ th phenolphthalein 0,2 % (khối lượng/thể tích) và chuẩn độ với dung dch kali hydroxit đã chuẩn b đến khi xuất hiện màu hng nhạt bn. Tính nng độ dung dịch.

Bảo quản dung dịch đã chun b trong chai kín khí, tránh ánh sáng.

5.4.2. Cách tiến hành

Cho hồi lưu 1 g mẫu trong 1 h với 25 ml dung dịch kali hydroxit 0,5 N trong etanol (5.4.1.1). Làm nguội đến 0 °C để thu được kết tủa xà phòng kali.

5.5. Phép thử sự thủy phân

Thêm 500 ml nước (30 °C đến 35 °C) vào cốc có mỏ 80 ml, sau đó thêm từ từ 50 ml mẫu thử trong khi khuấy đều. Lecithin bị thy phân sẽ tạo thành nhũ tương đồng nhất. Lecithin không bị thủy phân sẽ tạo thành cặn đặc trưng, khoảng 50 g.

5.6. Xác định hàm lượng lecithin

5.6.1. Thuốc thử

5.6.1.1. Axeton.

5.6.1.2. Ete dầu mỏ.

5.6.2. Thiết b, dụng cụ

5.6.2.1. ng ly tâm, dung tích 40 ml.

5.6.2.2. Máy ly tâm.

5 6.2.3 Bể nước đá.

5.6.2.4. Giấy lọc nhanh.

5.6.2.5. Tủ sấy, thông gió cưng bức

5.6.2.6. Cân.

5.6.3. Cách tiến hành

5.6.3.1. Tinh sạch phosphatid

Ra khoảng 10 g mẫu thử ba lần, mỗi lần dùng 100 ml axeton (5.6.1.1). Sử dụng phn không tan trong axeton (phosphatid). Có thể sử dụng phosphatid đã tách trước đó. Hòa tan 5 g phosphatid này trong 10 ml ete dầu mỏ (5.6.1.2) và thêm 25 ml axeton (5.6.1.1) vào dung dịch. S dụng các phn axeton bổ sung đ chuyn các phn kết tủa bằng nhau vào từng cặp ống ly tâm 40 ml (5.6.2.1). Khuấy kĩ, pha loãng đến 40 ml bằng axeton, khuấy lại, làm lạnh trong 15 min trong bể nước đá (5.6.2.3), khuấy thêm và ly tâm trong 5 min. Gạn lớp axeton, khuấy, làm lạnh, ly tâm và gạn như trên. Phần chất rắn sau lần ly tâm thứ hai không cần tinh sạch tiếp và có thể sử dụng đ chun b dung dịch phosphatid-axeton. Để trung hòa khoảng 16 lít axeton, cn dùng 5 g phosphatid đã tinh sạch.

5.6.3.2. Dung dịch axeton phosphatid

Cho một lượng phosphatid đã tinh sạch vào lượng axeton thích hợp, trước đó đã làm lạnh đến nhiệt độ khoảng 5 °C, để tạo thành dung dịch bão hòa và duy trì hỗn hợp  nhiệt độ này trong 2 h, lắc mạnh trong các khoảng thời gian 15 min. Gạn dung dịch này qua giy lọc nhanh (5.6.2.4), tránh chuyển tất cả phần chất rắn không hòa tan vào giấy lọc và tiến hành lọc trong điều kiện đã làm lạnh (không lớn hơn 5 °C).

5.6.3.3. Xác đnh

Nếu lecithin  dạng dẻo hoặc bán rắn thì làm mm phần mẫu thử bằng cách để trong nồi cách thủy ở nhiệt độ không lớn hơn 60 oC rồi trộn kỹ. Cân khoảng 2 g mẫu đã trộn kỹ, chính xác đến 1 mg, chuyển vào ống ly tâm 40 ml đã biết trước khối lượng, có chứa que khuấy thủy tinh rồi thêm 15 ml dung dịch phosphatid axeton từ buret. Làm ấm hỗn hợp trong nồi cách thủy cho đến khi lecithin tan chảy, tránh để bay hơi axeton. Khuấy cho đến khi mẫu tan hoàn toàn và phân bố đều, sau đó chuyển ống ly tâm vào bể đá, làm lạnh trong 5 min, ly ống ra khỏi bể đá và thêm vào một na thể tích dung dịch phosphatid axeton cần thiết, đã được làm lạnh trước trong 5 min trong bể đá. Khuấy hỗn hợp để phân bố đều mẫu, pha loãng bằng dung dịch phosphatid axeton  5 oC đến 40 ml, khuấy tiếp và đưa ống ly tâm vào bể đá trong 15 min. Khi hết 15 min, khuấy li trong khi vẫn để ống trong bể nước đá, lấy que khuấy ra, giữ tạm que khuấy theo chiều thẳng đứng hưng xuống dưới và li tâm hỗn hợp ngay  tốc độ khoảng 2 000 r/min trong 5 min. Gạn chất lỏng phía trên ống ly tâm, dùng que khuy nêu trên để đảo trộn phần chất rắn, cho vào ng dung dịch phosphatid axeton  5 oC đến vạch 40 ml và lặp lại bước làm lạnh, khuấy, li tâm và gn như trên. Sau khi li tâm lần thứ hai và gạn phần axeton lỏng, đảo trộn lại phần chất rắn bằng que khuấy đã sử dụng  trên và đặt ống ly tâm cùng lượng chứa trong ống vào v trí nằm ngang ở nhiệt độ phòng cho đến khi lượng axeton dư bay hơi hết. Đảo trộn phần còn lại trong ống, làm khô ống ly tâm và lượng chứa trong ống  105 oC trong 45 min trong tủ sấy (5.6.2.5), làm nguội và cân.

5.6.4. Tính kết quả

Tính hàm lượng lecithin, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng cht không tan trong axeton, theo Công thức (1):

                                                                          (1)

trong đó:

R là khối lượng phần còn lại trong ống, tính bằng gam (g);

S là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);

B là phn trăm cht không tan trong toluen (%).

5.7. Xác định hao hụt khối lượng khi sấy, theo 5.1 ca TCVN 8900-2:2012.

5.8. Xác định trị số axit

5.8.1. Thuốc thử

5.8.1.1. Ete dầu m.

5.8.1.2. Etanol.

5.8.1.3. Dung dch natri hydroxit, 0,1 N.

5.8.1.4. Dung dịch phenolphtalein, 0,2 % (khối lượng/thể tích).

5.8.2. Cách tiến hành

Cân khoảng 2 g mẫu thử đã trộn kĩ, chính xác đến 1 mg, cho vào bình nón 250 ml. Hòa tan trong 50 ml ete dầu mỏ (5.8.1.1) bằng cách khuấy nh. Thêm 50 ml etanol (5.8.1.2) đã được trung hòa trước bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N (5.8.1.3), sử dụng cht chỉ thị phenolphtalein (5.8.1.4) và lắc để trộn. Thêm 4 giọt phenolphtalein và chun độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 N trong khi vẫn lắc, cho đến khi có màu hồng bền trong 5 s.

5.8.3 Tính kết quả

Tính tr số axit, Xa, theo Công thức (2):

                                                                           (2)

Trong đó:

Va là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1 N đã chun độ, tính bằng mililit (ml);

5,6 là hệ s chuyn đổi;

w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

5.9. Xác định trị số peroxit

5.9.1. Thuốc thử

5.9.1.1. Dung dịch axit axetic-cloroform: Trộn 3 thể tích axit axetic với 2 thể tích cloroform.

5.9.1.2. Dung dịch kali iodua bão hòa

Hòa tan lượng dư kali iodua trong nước mới đun sôi. Giữ lại phn cht rắn còn dư. Bảo quản nơi tối. Kiểm tra hàng ngày bằng cách thêm 0,5 ml dung dịch đã pha vào 30 ml dung dịch axit axetic-cloroform, sau đó thêm 2 giọt dung dịch chỉ th tinh bột. Nếu dung dịch chuyển màu xanh thì cần nhiều hơn 1 giọt dung dịch natri thiosulfat 0,1 N để làm mt màu, khi đó phi chuẩn bị dung dịch mới.

5.9.1.3. Dung dịch natri thiosulfat, 0,01 N.

5.9.1.4. Dung dịch chỉ th tinh bột

Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước nguội và rót chậm trong khi khuấy vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn hợp cho đến khi thu được cht lỏng trong suốt (thời gian sôi dài hơn thì dung dịch sẽ ít nhạy). Để lắng và s dụng phần cht lng trong phía trên. Sử dụng dung dch ngay sau khi chuẩn b.

5.9.2. Cách tiến hành

Cn khoảng 5 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, vào bình nón 250 ml. Thêm 30 ml dung dịch axit axetic- cloroform (5.9.1.1) và xoay đ hòa tan. Thêm 0,5 ml dung dịch kali iodua bão hòa (5.9.1.2), để yên trong 1 min, thỉnh thong có lắc và thêm khoảng 30 ml nước. Chun độ từ từ với dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (5.9.1.3) trong khi lắc mạnh cho đến khi màu vàng mất gần như hoàn toàn. Thêm khoảng 0,5 ml dung dịch chỉ thị tinh bột (5.9.1.4) và tiếp tục chuẩn độ trong khi vn lắc mạnh đ giải phóng tất cả iot từ lớp cloroform, cho đến khi mất màu xanh.

Thực hiện phép thử trắng và hiệu chính nếu cần.

5.9.3. Tính kết quả

Tính trị số peroxit, Xp, theo Công thức (3):

                                                                 (3)

Trong đó:

Vp là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,01 N đã chun độ, tính bằng mililit (ml);

CN là nng độ đương lượng ca dung dịch natri thiosulfat;

w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

5.10. Xác định hàm lượng chất không tan trong toluen

5.10.1. Thuc thử

5.10.1.1. Toluen.

5.10.2. Thiết bị, dụng cụ

5.10.2.1. Bình thủy tinh, dung tích 250 ml.

5.10.2.2. Phễu lọc, G3 hoặc loại tương đương, có c lỗ lọc 16 mm đến 40 mm.

5.10.2.3. Tủ sấy, có thông gió cưng bức, có th hoạt động ở 105 °C.

5.10.2.4. Cân, có thể cân chính xác đến 1 mg.

5.10.3. Cách tiến hành

Cân 10 g mẫu thử đã trộn kĩ vào bình thủy tinh 250 ml (5.10.2.1). Thêm 100 ml toluen (5.10.1.1) và lắc cho đến khi hòa tan. Lọc qua phễu lọc G3 (5.10.2.2) đã biết trước khối lượng. Rửa bình bằng các phần toluen, mỗi phần 25 ml và rót dịch rửa bình vào phễu. Đặt phễu vào tủ sấy (5.10.2.3) và sấy ở 105 °trong 1 h. Cân phễu đã sấy và trừ đi khi lượng ban đầu của phễu để có khi lượng chất không tan trong toluen.

5.10.4. Tính kết quả

Tính hàm lượng chất không tan trong toluen, Xt, biểu th bằng phn trăm khối lượng, theo Công thức (4):

Trong đó:

wt là khối lượng dư lượng, tính bằng gam (g);

w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

5.11. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11175:2015 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – LECITHIN
Số, ký hiệu văn bản TCVN11175:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản