TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11178:2015 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – NATRI HYDRO SULFIT

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11178 : 2015

PHỤ GIA THỰC PHẨM – NATRI HYDRO SULFIT

Food additive – Sodium hydrogen sulfite

Lời nói đu

TCVN 11178:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JECFA (1999) Sodium hydrogen sulfite;

TCVN 11178:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM – NATRI HYDRO SULFIT

Food additive – Sodium hydrogen sulfite

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho natri hydro sulfit được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nht, bao gồm cả các sửa đi, b sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phẩm – Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý

TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phẩm – Phép th nhận biết

TCVN 8900-5:2012 Phụ gia thực phẩm – Xác đnh các thành phần vô cơ – Phần 5: Các phép th giới hạn

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và km bằng đo phổ hấp thụ nguyên t ngọn lửa

TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

3. Mô tả

3.1. Tên gọi

Tên hóa học: Natri hydrosulfit, natri bisulfit

3.2. Kí hiệu

INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 222
C.A.S (mã số hóa chất): 7631905

3.3. Công thức hóa học: NaHSO3

3.4. Khi lượng phân t: 104,06

3.5. Chức năng sử dụng: Cht chống nâu hóa, chất chng oxy hóa, cht bảo quản.

4.Các yêu cầu

4.1. Nhận biết

4.1.1. Ngoại quan

Bột, hạt hoặc tinh thể trắng có mùi đặc trưng của lưu huỳnh dioxit.

4.1.2. Độ hòa tan

Dễ tan trong nước, rt ít tan trong etanol.

CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một cht được coi là rít tan nếu cn từ 100 đến dưới 1 000 phần dung môi đ hòa tan 1 phn chất tan, một chd tan nếu chỉ cần từ 1 đến dưới 10 phn dung môi đ hòa tan 1 phn cht tan.

4.1.3. Phép th natri

Đạt yêu cầu của phép thử nếu trong 5.2.

4.1.4. Phép thử sulfit

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.3.

4.2. Các chỉ tiê – hóa

Các ch tiêu lí – hóa của natri hydro sulfit được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Chỉ tu lí – hóa của natri hydro sulfit

Tên ch tiêu

Mức yêu cầu

1. Hàm lượng lưu huỳnh dioxit (SO2), % khối lượng

từ 58,5 đến 67,4

2. Tạp chất không tan trong nước

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.5

3. pH (dung dịch 1/10)

từ 2,5 đến 4,5

4. Hàm lượng sắt, mg/kg, không lớn hơn

10,0

5. Hàm lượng chì, mg/kg, không ln hơn

2,0

6. Hàm lượng selen, mg/kg, không lớn hơn

5,0

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định độ hòa tantheo 3.7 của TCVN 6469:2010.

5.2. Phép thử natri, theo 4.1.10 của TCVN 6534:2010.

5.3. Phép thử sulfit, theo 4.1.25 của TCVN 6534:2010.

5.4. Xác định hàm lượng u huỳnh dioxit

5.4.1. Thuốc thử

5.4.1.1. Dung dịch iot, 0,1 N (12,690 g/l)

Hòa tan 36 g kali iodua trong 100 ml nước, sau đó thêm 14 g iot. Thêm 3 giọt axit clohydric và thêm nước đến 1 000 ml.

Bảo quản dung dch iot đã chuẩn bị trong lọ thủy tinh có nút đậy và kim tra nng độ thường xuyên.

Kiểm tra nng độ dung dch như sau:

Nghiền asen trioxit (As2O3) thành bột và sấy đến khối lượng không đi ở 100 oC. Cân khoảng 0,15 g asen trioxit, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 20 ml dung dịch natri hydroxit 1 N, có thể đun nóng nếu cần. Pha loãng dung dịch với khoảng 40 ml nước, thêm 2 giọt chỉ th metyl da cam nồng độ 1 g/l và thêm axit clohydric loãng (khoảng 10 % khối lượng) đến khi màu vàng chuyển sang màu hồng nhạt. Thêm 2 g natri bicacbonat và 50 ml nước, thêm 3 ml dung dịch chỉ thị tinh bột. Chuẩn độ với dung dịch iot đã chuẩn b như trên, đến khi dung dịch có màu xanh bn. Mỗi mililit dung dịch iot 0,1 N tương đương với 4,946 mg asen trioxit. Từ đó tính được nồng độ đương lượng thực của dung dịch iot đã chuẩn b.

5.4.1.2. Dung dịch axit clohydric, 10 % (khối lượng)

Pha loãng 266 ml dung dịch axit clohydric đặc [38 % (khối lưng)] với lượng nước vừa đủ đến 1 000 ml.

5.4.1.3. Dung dịch natri thiosulfat, 0,1 N

Hòa tan khoảng 26 g natri thiosulfat ngậm năm phân tử nước (Na2S2O3.5H2O)  200 mg natri cacbonat (Na2CO3) vào 1 000 ml nước mới đun sôi và đã nguội.

Kiểm tra nng độ dung dịch như sau:

Nghiền mịn và làm khô kali dicromat ở 120 oC trong 4 h. Cân khoảng 210 mg kali dicromat đã làm khô, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 100 ml nước đựng trong bình có nút thy tinh dung tích 500 ml.

Xoay bình để hòa tan kali dicromat, mở nút và thêm nhanh 3 g kali iodua (KI) cùng 5 ml axit clohydric đặc [36 % (khối lượng)]. Đậy nút bình, xoay bình để trộn và để yên nơi ti trong 10 min. Dùng nước tráng nút bình và thành trong của bình sau đó chuẩn độ iot giải phóng bằng dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn bị, đến khi có màu vàng nhạt bền. Thêm dung dch chỉ thị tinh bột và tiếp tục chuẩn độ đến khi dung dịch chuẩn sang màu xanh. Tính nồng độ thực của dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn bị.

5.4.1.4. Dung dch chỉ thị tinh bột

Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước nguội và rót chậm trong khi khuy vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn hợp cho đến khi thu được cht lỏng trong suốt (thời gian sôi dài hơn thì dung dịch s ít nhạy). Để lắng và sử dụng phn cht lỏng trong phía trên. Sử dụng dung dịch ngay sau khi chuẩn bị.

5.4.2. Cách tiến hành

Cân 0,2 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, cho vào bình có nút thủy tinh và thêm 50 ml dung dịch iot 0,1 N (5.4.1.1), đậy nút. Để yên trong 5 min, thêm 1 ml axit clohydric loãng (5.4.1.2), chuẩn độ iot dư bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (5.4.1.3) với dung dịch chỉ thị tinh bột (5.4.1.4).

5.4.3. Tính kết quả

Hàm lượng lưu huỳnh dioxit có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:

Trong đó:

V0 là thể tích dung dịch iot 0,1 N đã dùng ban đầu, tính bằng mililit (V0 = 50 ml);

V là thể tích dung dịch iot 0,1 N tương ứng với lượng dư iot chuẩn độ được, tính bằng mililit (ml); 3,203 là s miligam lưu huỳnh dioxit tương đương với 1 ml dung dịch iot 0,1 N;

w là khối lượng mẫu th, tính bằng gam (g);

1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam.

5.5. Xác định tạp cht không tan trong nước

Hòa tan 20 g mẫu thử trong 200 ml nước ct, dung dịch phải trong, chỉ được phép có rt ít cặn lơ lửng.

5.6. Xác định hàm lượng sắt, theo 2.6 của TCVN 8900-5:2012.

Sử dụng 0,5 ml dung dịch chuẩn sắt (chứa 5 mg Fe) làm dung dịch đối chứng.

5.7. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

5.8. Xác định hàm lượng selen

5.8.1. Thuốc thử

5.8.1.1. Axit clohydric, 36 % (khối lượng).

5.8.1.2. Hydrazin sulfat.

5.8.1.3. Dung dịch chuẩn selen, 100 mg/ml

5.8.2. Cách tiến hành

Cân 2,0 g ± 0,1 g mẫu thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước cất, 5 ml axit clohydric (5.8.1.1) và đun sôi đ đuổi hết lưu huỳnh dioxit (SO2).

Cân 1,0 g ± 0,1 g mẫu th, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch chuẩn selen (5.8.1.3) và tiến hành như trên.

Thêm vào mỗi cốc 2 g hydrazin sulfat (5.8.1.2) và đun nh đ hòa tan. Để yên trong 5 min. Pha loãng dung dịch trong các cốc thành 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của 2 ống. Màu hồng của ống chứa dung dịch thử phải nhạt hơn màu của ống đối chứng (có thêm chuẩn).

5.9. Xác định pH, theo 3.8 của TCVN 6469:2010.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11178:2015 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – NATRI HYDRO SULFIT
Số, ký hiệu văn bản TCVN11178:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản