TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11179:2015 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – NATRI METABISULFIT

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11179 : 2015

PHỤ GIA THỰC PHẨM – NATRI METABISULFIT

Food additive – Sodium metabisulfite

Lời nói đầu

TCVN 11179:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JECFA (1999) Sodium metabisulfite;

TCVN 11179:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thc phm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM – NATRI METABISULFIT

Food additive – Sodium metabisulfite

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho natri metabisulfit được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469:2010, Phụ gia thực phm – Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý

TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phm – Phép th nhận biết

TCVN 8900-5:2012 Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ- Phần 5: Các phép thử giới hạn

TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo ph hấp thụ nguyên tử ngọn la

TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

3. Mô tả

3.1. Tên gọi

Tên hóa học: Natri disulfit, dinatri pentaoxidisulfat, dinatri pyrosulfit

3.2. Kí hiu

INS (mã số quc tế về phụ gia thực phẩm): 223
C.A.S (mã số hóa cht): 7681574

3.3. Công thức hoá học: Na2S2O5

3.5. Khi lưng phân t: 190,11

3.6. Chức năng sử dụng: Cht chống nâu hóa, cht chống oxy hóa, cht xử lý bột, chất bảo quản.

4. Các yêu cầu

4.1. Nhn biết

4.1.1. Ngoại quan

Bột tinh thể hoặc tinh thể trắng có mùi đặc trưng của lưu huỳnh dioxit.

4.1.2. Độ hòa tan

Dễ tan trong nước, rít tan trong etanol.

CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất được coi là “rítan nếu cn t 100 đến dưới 1 000 phần dung môi đ hòa tan 1 phần cht tan, một chd tan nếu chỉ cn từ 1 đến dưới 10 phần dung môi đ hòa tan 1 phần cht tan.

4.1.3. Phép thử natri

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.2.

4.1.4. Phép thử sulfit

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.3.

4.2. Các chỉ tiêu lí – hóa

Các chỉ tiêu lí – hóa của natri metabisultit được quy đnh trong Bảng 1.

Bảng 1 – Ch tiêu lí  hóa của natri metabisulfit

Tên chỉ tiêu

Mức yêu cầu

1. Hàm lượng Na2S2O5, % khối lượng, không nhỏ hơn

90,0

2. Tạp chất không tan trong nước

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.5

3. pH (dung dịch 1/10)

từ 4,0 đến 4,5

4. Hàm lượng thiosulfat, % khối lượng, không lớn hơn

0,1

5. Hàm lượng sắt, mg/kg, không lớn hơn

10,0

6. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

2,0

7. Hàm lượng selen, mg/kg, không ln hơn

5,0

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.

5.2. Phép thử natri, theo 4.1.10 của TCVN 6534:2010.

5.3. Phép th sulfit, theo 4.1.25 của TCVN 6534:2010.

5.4. Xác định hàm lượng natri metabisulfit

5.4.1. Thuốc thử

5.4.1.1. Dung dịch iot, 0,1 N (12,690 g/l)

Hòa tan 36 g kali iodua trong 100 ml nước, sau đó thêm 14 g iot. Thêm 3 giọt axit clohydric và thêm nước đến 1 000 ml.

Bảo quản dung dch iot đã chuẩn bị trong lọ thủy tinh có nút đậy và kiểm tra nồng độ thường xuyên.

Kiểm tra nồng độ dung dch như sau:

Nghiền asen trioxit (As2O3) thành bột và sấy đến khối lượng không đổi ở 100 oC. Cân khoảng 0,15 g asen trioxit, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 20 ml dung dịch natri hydroxit 1 N, có thể đun nóng nếu cn. Pha loãng dung dịch với khoảng 40 ml nước, thêm 2 giọt ch th metyl da cam nồng độ 1 g/l và thêm axit clohydric loãng (khoảng 10 % khối lượng) đến khi màu vàng chuyển sang màu hồng nhạt. Thêm 2 g natri bicacbonat và 50 ml nước, thêm 3 ml dung dịch chỉ thị tinh bột. Chuẩn độ với dung dịch iot đã chuẩn b như trên, đến khi dung dịch có màu xanh bền. Mỗi mililit dung dch iot 0,1 N tương đương với 4,946 mg asen trioxit. Từ đó tính được nồng độ đương lượng thực của dung dịch iot đã chuẩn bị.

5.4.1.2. Dung dịch axit clohydric, 10 % (khối lượng)

Pha loãng 266 ml dung dịch axit clohydric đặc [36 % (khối lượng)] với lượng nước vừa đủ đến 1 000 ml.

5.4.1.3. Dung dịch natri thiosulfat, 0,1 N

Hòa tan khoảng 26 g natri thiosulfat ngậm năm phân tử nưc (Na2S2O3.5H2O)  200 mg natri cacbonat (Na2CO3) vào 1 000 ml nước mới đun sôi và đã nguội.

Kim tra nồng độ dung dịch như sau:

Nghiền mịn và làm khô kali dicromat  120 oC trong 4 h. Cân khoảng 210 mg kali dicromat đã làm khô, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 100 ml nước đựng trong bình có nút thủy tinh dung tích 500 ml.

Xoay bình để hòa tan kali dicromat, m nút và thêm nhanh 3 g kali iodua (KI) cùng 5 ml axit clohydric đặc [36 % (khối lượng)]. Đậy nút bình, xoay bình để trộn và để yên nơi tối trong 10 min. Dùng nước tráng nút bình và thành trong của bình sau đó chuẩn độ iot giải phóng bằng dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn b, đến khi có màu vàng nhạt bn. Thêm dung dịch chỉ thị tinh bột và tiếp tục chuẩn độ đến khi dung dịch chuẩn sang màu xanh. Tính nồng độ thực của dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn bị.

5.4.1.4. Dung dịch chỉ thị tinh bột

Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước nguội và rót chậm trong khi khuấy vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn hợp cho đến khi thu được cht lỏng trong suốt (thời gian sôi dài hơn thì dung dịch sẽ ít nhạy). Để lắng và sử dụng phần chất lỏng trong phía trên. S dụng dung dịch ngay sau khi chuẩn bị.

5.4.2. Cách tiến hành

Cân 0,2 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg, cho vào bình có nút thủy tinh và thêm 50 ml dung dịch iot 0,1 N (5.4.1.1), đậy nút. Để yên trong 5 min, thêm 1 ml axit clohydric loãng (5.4.1.2), chuẩn độ iot dư bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (5.4.1.3) với dung dịch chỉ th tinh bột (5.4.1.4).

5.4.3. Tính kết quả

Hàm lượng natri metabisulfit có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:

Trong đó:

V0 là thể tích dung dịch iot 0,1 N đã dùng ban đầu, tính bằng mililit (V0 = 50 ml);

V là thể tích dung dịch iot 0,1 N tương ng với lượng dư iot chuẩn độ được, tính bằng mililit (ml);

4,753 là số miligam natri metabisulfit tương đương với 1 ml dung dịch iot 0,1 N;

w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);

1000 là hệ số chuyển đi từ miligam sang gam.

5.5. Xác định tạp chất không tan trong nước

Hòa tan 20 g mẫu thử trong 200 ml nước ct, dung dịch phải trong, chỉ đưc phép có rt ít cặn lơ lửng.

5.6. Xác định hàm lượng thiosulfat

Dung dch mẫu thử 10 % phải giữ độ trong sau khi axit hóa bằng axit sulfuric hoặc axit clohydric.

5.7. Xác định hàm lượng sắt, theo 2.6 của TCVN 8900-5:2012.

Sử dụng 0,5 ml dung dịch chuẩn sắt (chứa 5 mg Fe) làm dung dịch đi chứng.

5.8. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

5.9. Xác định hàm lượng selen

5.9.1. Thuốc thử

5.9.1.1. Axit clohydric, 36 % (khi lượng).

5.9.1.2. Hydrazin sulfat.

5.9.1.3. Dung dịch chuẩn selen, 100 mg/ml

5.9.2. Cách tiến hành

Cân 2,0 g ± 0,1 g mẫu thử, cho vào cốc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước cất, 5 ml axit clohydric (5.9.1.1) và đun sôi để đuổi hết lưu huỳnh dioxit (SO2).

Cân 1,0 g ± 0,1 g mẫu th, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch chuẩn selen (5.9.1.3) và tiến hành như trên.

Thêm vào mỗi cc 2 g hydrazin sulfat (5.9.1.2) và đun nhẹ để hòa tan. Để yên trong 5 min. Pha loãng dung dịch trong các cốc thành 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của 2 ống. Màu hng của ống chứa dung dịch thử phải nhạt hơn màu của ống đối chứng (có thêm chuẩn).

5.10. Xác định pH, theo 3.8 của TCVN 6469:2010.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11179:2015 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – NATRI METABISULFIT
Số, ký hiệu văn bản TCVN11179:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản