TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11180:2015 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – NATRI SULFIT

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11180 : 2015

PHỤ GIA THỰC PHẨM – NATRI SULFIT

Food additive – Sodium sulfite

Lời nói đầu

TCVN 11180 : 2015 được xây dựng trên cơ s tham khảo JECFA (1999) Sodium sulfite;

TCVN 11180 : 2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F4 Gia v và phụ gia thực phm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thm đnh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA THỰC PHẨM – NATRI SULFIT

Food additive – Sodium sulfite

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này áp dụng cho natri sulfit được sử dụng làm phụ gia thực phm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6469 : 2010, Phụ gia thực phẩm – Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các ch tiêu vật lý

TCVN 6534 : 2010, Phụ gia thực phm – Phép thử nhận biết

TCVN 8900-5 : 2012 Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ- Phần 5: Các phép thử giới hạn

TCVN 8900-6 : 2012, Phụ gia thực phẩm – Xác định các thành phần vô cơ – Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên t ngọn lửa

TCVN 8900-8 : 2012, Phụ gia thực phm – Xác định các thành phn vô cơ – Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên t dùng lò graphit

3. Mô tả

3.1. Tên gọi

Tên hóa học: Natri sulfit

3.2.  hiu

INS (mã số quốc tế v phụ gia thực phm): 221
C.A.S (mã số hóa cht): 7757-83-7

3.3. Công thức hóa học: Na2SO3

3.5. Khối lượng phân tử: 126,04

3.6. Chức năng sử dụng: Cht chống nâu hóa, chất chống oxy hóa, chất bảo quản.

4. Các yêu cầu

4.1. Nhận biết

4.1.1. Ngoại quan

Bột trắng có mùi lưu huỳnh dioxit nh.

4.1.2. Độ hòa tan

Dễ tan trong nước, ít tan trong etanol.

CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469 : 2010, một cht được coi là “ít tan nếu cần từ 30 đến dưới 100 phn dung môi đ hòa tan 1 phn chất tan, một cht “d tan nếu chỉ cần từ 1 đến dưới 10 phần dung môi để hòa tan 1 phn cht tan.

4.1.3. Phép thử natri

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 5.2.

4.1.4. Phép thử Sulfit

Đạt yêu cầu của phép thử 5.3.

4.2. Các chỉ tiêu lí – hóa

Các ch tiêu lí – hóa của natri sulfit được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Chỉ tiêu  – hóa của natri sulfit

Tên chỉ tiêu

Mức yêu cầu

1. Hàm lượng Na2SO3, % khối lượng, không nh hơn

95,0

2. pH (dung dịch 1/10)

từ 8,5 đến 10,0

3. Hàm lượng thiosulfat, % khối lượng, không lớn hơn

0,1

4. Hàm lượng sắt, mg/kg, không lớn hơn

10,0

5. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn

2,0

6. Hàm lượng selen, mg/kg, không lớn hơn

5,0

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.

5.2. Phép th natri, theo 4.1.10 của TCVN 6534:2010.

5.3. Phép thử sulfit, theo 4.1.25 của TCVN 6534:2010.

5.4. Xác định hàm lượng natri sulfit

5.4.1. Thuốc thử

5.4.1.1. Dung dịch iot, 0,1 N (12,690 g/l)

Hòa tan 36 g kali iodua trong 100 ml nước, sau đó thêm 14 g iot. Thêm 3 giọt axit clohydric và thêm nước đến 1 000 ml.

Bo quản dung dịch iot đã chuẩn bị trong lọ thủy tinh có nút đậy và kiểm tra nồng độ thường xuyên.

Kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:

Nghiền asen trioxit (As2O3) thành bột và sấy đến khối lượng không đổi ở 100°C. Cân khoảng 0,15 g asen trioxit, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 20 ml dung dịch natri hydroxit 1 N, có thể đun nóng nếu cần. Pha loãng dung dịch với khoảng 40 ml nước, thêm 2 giọt chỉ thị metyl da cam nồng độ 1 g/l và thêm axit clohydric loãng (khoảng 10 % khối lượng) đến khi màu vàng chuyển sang màu hồng nhạt. Thêm 2 g natri bicacbonat và 50 ml nước, thêm 3 ml dung dịch chỉ thị tinh bột. Chun độ với dung dịch iot đã chun bị như trên, đến khi dung dịch có màu xanh bn. Mỗi mililit dung dịch iot 0,1 N tương đương với 4,946 mg asen trioxit. Từ đó tính được nồng độ đương lượng thực của dung dịch iot đã chuẩn bị.

5.4.1.2. Dung dịch axit clohydric, 10 % (khối lượng)

Pha loãng 266 ml dung dịch axit clohydric đặc [36 % (khối lượng)] với lượng nước vừa đ đến 1000 ml.

5.4.1.3. Dung dịch natri thiosulfat, 0,1 N

Hòa tan khoảng 26 g natri thiosulfat ngậm năm phân tử nước (Na2S2O3.5H2O) và 200 mg natri cacbonat (Na2CO3) vào 1 000 ml nước mới đun sôi và đã nguội.

Kiểm tra nồng độ dung dịch như sau:

Nghiền mịn và làm khô kali dicromat  120°C trong 4 h. Cân khoảng 210 mg kali dicromat đã làm khô, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan trong 100 ml nước đựng trong bình có nút thủy tinh dung tích 500 ml.

Xoay bình để hòa tan kali dicromat, mở nút và thêm nhanh 3 g kali iodua (KI) cùng 5 ml axit clohydric đặc [36 % (khối lượng)]. Đậy nút bình, xoay bình đ trộn và để yên nơi tối trong 10 min. Dùng nước tráng nút bình và thành trong của bình sau đó chun độ iot giải phóng bằng dung dịch natri thiosulfat đã chuẩn bị, đến khi có màu vàng nhạt bền. Thêm dung dịch chỉ th tinh bột và tiếp tục chun độ đến khi dung dịch chun sang màu xanh. Tính nồng độ thực của dung dịch natri thiosulfat đã chun bị.

5.4.1.4. Dung dịch chỉ thị tinh bột

Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước nguội và rót chậm trong khi khuy vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn hợp cho đến khi thu được chất lỏng trong suốt (thời gian sôi dài hơn thì dung dịch sẽ ít nhạy). Để lắng và sử dụng phần cht lỏng trong phía trên. Sử dụng dung dịch ngay sau khi chun bị.

5.4.2. Cách tiến hành

Cân 250 mg mẫu thử, chính xác đến 1 mg, cho vào bình có nút thủy tinh và thêm 50 ml dung dịch iot 0,1 N (5.4.1.1), đậy nút. Để yên trong 5 min, thêm 1 ml axit clohydric loãng (5.4.1.2), chun độ iot dư bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (5.4.1.3) với dung dịch chỉ thị tinh bột (5.4.1.4).

5.4.3. Tính kết quả

Hàm lượng natri sulfit có trong mẫu thử, X, biểu th bằng phần trăm khối lượng, tính theo công thức sau:

X=

Trong đó:

V0 là th tích dung dịch iot 0,1 N đã dùng ban đầu, tính bằng mililit (V0 = 50 ml);

V là thể tích dung dịch iot 0,1 N tương ứng với lượng dư iot chun độ được, tính bằng mililit (ml); 6,302 là số miligam natri sulfit tương đương với 1 ml dung dịch iot 0,1 N;

w là khối lượng mu th, tính bằng gam (g);

1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam.

5.5. Xác định pH, theo 3.8 của TCVN 6469:2010.

5.6. Xác định hàm lượng thiosulfat

Dung dịch mẫu thử 10 % phải giữ độ trong sau khi axit hóa bằng axit sulfuric hoặc axit clohydric.

5.7. Xác định hàm lượng sắt, theo 2.6 của TCVN 8900-5:2012.

Sử dụng 0,5 ml dung dịch chun sắt (chứa 5 mg Fe) làm dung dịch đối chứng.

5.8. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.

5.9. Xác định hàm lượng selen

5.9.1. Thuốc thử

5.9.1.1. Axit clohydric, 36 % (khối lượng).

5.9.1.2. Hydrazin sulfat.

5.9.1.3. Dung dịch chuẩn selen, 100 mg/ml

5.9.2. Cách tiến hành

Cân 2,0 g ± 0,1 g mẫu thử, cho vào cc có mỏ 50 ml. Thêm 10 ml nước ct, 5 ml axit clohydric (5.9.1.1) và đun sôi để đuổi hết lưu huỳnh dioxit (SO2).

Cân 1,0 g ± 0,1 g mẫu thử, cho vào một cốc có mỏ khác, thêm 0,05 ml dung dịch chuẩn selen (5.9.1.3) và tiến hành như trên.

Thêm vào mỗi cốc 2 g hydrazin sulfat (5.9.1.2) và đun nh để hòa tan. Để yên trong 5 min. Pha loãng dung dịch trong các cốc thành 50 ml trong các ống so màu Nessler, so sánh màu của 2 ống. Màu hồng của ống chứa dung dịch thử phải nhạt hơn màu của ống đối chứng (có thêm chun).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11180:2015 VỀ PHỤ GIA THỰC PHẨM – NATRI SULFIT
Số, ký hiệu văn bản TCVN11180:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản