TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11188-1:2015 (ISO 11090-1:2014) VỀ ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY GIA CÔNG TIA LỬA ĐIỆN ĐỊNH HÌNH (EDM ĐỊNH HÌNH) – KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC – PHẦN 1: MÁY MỘT TRỤ (KIỂU BÀN MÁY DI TRƯỢT NGANG VÀ BÀN MÁY CỐ ĐỊNH)

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/01/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11188-1:2015

ISO 11090 1:2014

ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY GIA CÔNG TIA LỬA ĐIỆN ĐỊNH HÌNH (EDM ĐỊNH HÌNH) – KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC – PHẦN 1: MÁY MỘT TRỤ (KIỂU BÀN MÁY DI TRƯỢT NGANG VÀ BÀN MÁY CỐ ĐỊNH)

Test conditions for die sinking electro-discharge machines (die sinking EDM)  Testing of the accuracy  Part 1: Single-column machines (cross-slide table type and fixed-table type)

Lời nói đu

TCVN 11188-1:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 11090-1:2014.

TCVN 11188-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11188 (ISO 11090) Điều kiện kiểm máy gia công tia lửa điện định hình – Kiểm độ chính xác bao gồm các phần sau:

 TCVN 11188-1:2015 (ISO 11090-1:2014) Phn 1: Máy một trụ (kiểu bàn máy di trượt ngang và bàn máy c định);

– TCVN 11188-2:2015 (ISO 11090-2:2014) Phần 2: Máy hai trụ (kiểu ụ di trượt).

 

ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY GIA CÔNG TIA LỬA ĐIỆN ĐỊNH HÌNH (EDM ĐỊNH HÌNH) – KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC – PHẦN 1: MÁY MỘT TRỤ (KIỂU BÀN MÁY DI TRƯỢT NGANG VÀ BÀN MÁY CỐ ĐỊNH)

Test conditions for die sinking electro-discharge machines (die sinking EDM)  Testing of the accuracy  Part 1: Single-column machines (cross-slide table type and fixed-table type)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các phép kiểm hình học, kiểm gia công và kiểm độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các trục điều khiển số cho các máy gia công tia lửa điện định hình (lòng khuôn) độ chính xác thường và công dụng chung (EDM định hình), có tham chiếu các tiêu chuẩn ISO 230-1 và ISO 230-2. Tiêu chuẩn này cũng qui định các dung sai thích hợp tương ứng cho các phép kiểm đó.

Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các máy một trụ kiểu bàn máy di trượt ngang và kiểu bàn máy cố định.

Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng để kiểm tra xác nhận độ chính xác của máy, không áp dụng đ kiểm vận hành máy (độ rung, độ ồn bất thường, chuyển động giật cục (chuyn động tích thoát) của các bộ phận,…) và cũng không áp dụng đ kiểm đặc tính của máy (như tốc độ quay trục chính, lượng chạy dao,…), các phép kiểm này thường được thực hiện trước khi kiểm độ chính xác.

Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật ngữ sử dụng cho các bộ phận chính của máy và ký hiệu các trục phù hợp với ISO 841.

CHÚ THÍCH: Phụ lục A đưa ra các thuật ngữ tương đương bằng tiếng Hà Lan, Đức, Ý, Thụy Điển, Iran và Nhật Bản.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

ISO 230-1:20121) Test code for machine tools – Part 1: Geometric accuracy of machines operating under no-load or quasi-static conditions (Qui tắc kiểm máy công cụ – Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công gần như tĩnh);

ISO 230-2:20142) Test code for machine tools – Part 2: Determination of accuracy and repeatability of positioning of numerically controlled axes (Qui tắc kiểm máy công cụ – Phần 2: Xác định độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của trục điều khiển số).

3. Thuật ngữ và khái niệm

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1Máy gia công tia la điện (electro-discharge machines)

Máy công cụ dùng để loại bỏ vật liệu trong chất lng điện môi bằng phóng tia lửa điện riêng biệt theo thời gian và được phân bố một cách ngẫu nhiên trong không gian giữa hai điện cực dẫn điện (điện cực dụng cụ và điện cực chi tiết gia công) và năng lượng phóng tia lửa điện có thể kim soát được.

3.2. Máy gia công tia lửa điện định hình (die sinking electro-discharge machines)

Máy công cụ dùng để loại b vật liệu bằng gia công bằng tia lửa điện nhờ ứng dụng một điện cực dụng cụ có dạng hình học khớp với (xác định theo) hình dng mong muốn của chi tiết gia công.

3.3. Máy cắt dây (wire electro-discharge machines)

Máy công cụ dùng để loại bỏ vật liệu bằng gia công bằng tia lửa điện nhờ ứng dụng một điện cực dạng dây đ tạo ra các hình dạng lăng trụ và các hình dạng phức tạp hơn trong một chi tiết gia công.

4. Thuật ngữ và ký hiệu các trục

4.1. Kiểu bàn máy di trượt ngang

Xem Hình 1 và Bảng 1.

CHÚ THÍCH: Xem các số tham chiếu trong Bng 1.

Hình 1 – Máy một trụ với bàn máy di trượt ngang

Bảng 1 – S tham chiếu cho Hình 1

Số tham chiếu

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tiếng Pháp

1

Băng máy Bed banc

2

Trụ máy Column montant

3

Bàn máy (trục X) Table (X-axis) table (axe X)

4

Bàn trượt (trục Y) Saddle (Y-axis) Chariot transversal (axe Y)

5

Bể gia công Work tank Réservoir de travail

6

Ụ trục chính (trục W) Head (W-axis) Tête de travail (axe W)

7

ng mang và dẫn hướng trục chính (trục Z) Quill (Z-axis) Coulisse (axe Z)

8

Tấm ni điện cực Electrode platen Porte-électrode

9

Trục chính (trục C) Spindle (C-axis) Broche (axe C)

10

Điện cực Electrode Electrode

4.2Kiểu bàn máy cố định

Xem Hình 2 và Bảng 2.

CHÚ THÍCH: Xem các số tham chiếu trong Bng 2.

nh 2 – Máy một trụ với bàn máy cố định

Bảng 2 – Số tham chiếu cho Hình 2

S tham chiếu

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Tiếng Pháp

1

Băng máy Bed banc

2

Trụ máy Column montant

3

Bàn trượt (trục X) Saddle (X-axis) Chariot transversal (axe X)

4

Bàn trượt (trục Y) Ram (Y-axis) Coulant (axe Y)

5

Bàn máy Table Table

6

Bể gia công Work tank Réservoir de travail

7

Ụ trục chính (trục W) Head (W-axis) Tête de travail (axe W)

8

ng mang và dẫn hướng trc chính (trục Z) Quill (Z-axis) Coulisse (axe Z)

9

Tấm nối điện cực Electrode platen Porte-électrode

10

Trục chính (trục C) Spindle (C-axis) Broche (axe C)

11

Điện cực Electrode Electrode

5. Lưu ý ban đầu

5.1. Đơn vị đo

Trong tiêu chuẩn này, tất c các kích thước, các sai lệch thẳng và các dung sai tương ứng được tính bằng milimét; các kích thước góc được tính bằng độ, các sai lệch góc và các dung sai tương ứng chủ yếu được biu th bằng các tỉ số, nhưng trong một số trường hợp, để cho rõ ràng dễ hiểu có thể sử dụng đơn vị micrôradian hoặc giây (cung). Cần lưu ý sự tương đương của các biểu thức sau:

0,010/1000 = 10 x 10-6 = 10 μrad»2

5.2. Tham chiếu ISO 230-1

Đ áp dụng tiêu chuẩn này, cần tham chiếu ISO 230-1 đặc biệt đối với việc lắp đặt máy trước khi kim, làm nóng trục chính và các bộ phận chuyển động khác, mô tả các phương pháp đo và độ chính xác khuyến nghị của thiết bị kiểm.

Trong ô “Quan sát và tham chiếu” của các phép kiểm được mô tả trong các Điều 6, 7 và 8 dưới đây, các hướng dẫn được kèm theo bằng việc tham chiếu nội dung tương ứng của ISO 230-1 trong các trường hợp phép kim được đề cập tuân theo các điều kiện kỹ thuật. Dung sai áp dụng cho mỗi phép kiểm hình học (xem G1 đến G12).

5.3. Cân bằng máy

Trước khi tiến hành các phép kiểm, nên cân bằng máy theo khuyến nghị của nhà sản xuất/nhà cung cấp (xem 6.1.2, ISO 230-1:2012).

5.4Trình tự kiểm

Trình tự các phép kim được thể hiện trong tiêu chuẩn này không qui định cho kiểm thực tế. Để thực hiện việc lắp đặt các dụng cụ hoặc đồng hồ đo dễ dàng, có th thực hiện các phép kiểm theo th tự bất kỳ.

5.5Thực hiện các phép kiểm

Khi kiểm máy, không phải lúc nào cũng cần thiết hoặc có thể thực hiện tất cả các phép kiểm được mô t trong tiêu chuẩn này. Khi kiểm nghiệm thu, người sử dụng lựa chọn các phép kiểm có liên quan đến các bộ phận và/hoặc các đặc tính của máy mà họ quan tâm theo tha thuận vi nhà chế tạo/nhà cung cấp. Các phép kiểm này phải được qui định rõ ràng trong hợp đồng mua máy. Viện dẫn tiêu chuẩn này cho kiểm nghiệm thu mà không qui định các phép kiểm được tiến hành hoặc không có sự thỏa thuận về chi phí liên quan, không thể được xem là ràng buộc đối với bất kỳ bên nào tham gia hợp đồng.

5.6Dng cụ đo

Dụng cụ đo được ch dẫn trong các phép kiểm được mô tả trong các Điều 6 đến Điều 8 dưới đây chỉ là các ví dụ. Có thể sử dụng các dng cụ đo khác có cùng đại lượng đo và có cùng độ không đảm bo đo hoặc nhỏ hơn.

5.7Bù bằng sử dụng phần mềm

Khi các tiện ích phần mềm được tích hợp sẵn để dùng cho việc bù hình học, định vị, tạo công tua và/hoặc biến dạng do nhiệt, việc sử dụng chúng trong các phép kiểm này phải trên cơ s thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà sản xuất/nhà cung cấp với sự xem xét theo hướng sử dụng máy công cụ.

Khi sử dụng bù bằng phần mềm thì việc này phải được ghi trong báo cáo kim.

Phải lưu ý rng khi sử dụng bù bằng phần mềm, không được khóa các trục đối với các mục đích kiểm.

5.8Dung sai nhỏ nhất cho các phép kiểm hình học

Khi thiết lập dung sai cho phép kiểm hình học đối với một chiều dài đo khác so với giá trị cho trong tiêu chuẩn này, giá trị dung sai có thể được xác định theo định luật tỉ lệ (xem 4.1.2 của ISO 230-1:2012). Phi lưu ý rằng giá trị nhỏ nht của dung sai là 0,005 mm.

5.9Kiểm gia công

Kiểm gia công phi được thực hiện trong điều kiện gia công tinh.

5.10Kiểm định vị và tham chiếu ISO 230-2

Các phép kiểm P1 đến P4 chỉ áp dụng cho các máy gia công tia lửa điện được điều khin số.

Để áp dụng các phép kiểm này, phi tham chiếu ISO 230-2, đặc biệt là đối với các điều kiện của môi trường, làm nóng máy, các phương pháp đo, đánh giá và trình bày các kết quả đo.

Không bao gồm phép kim trục W vì chuyển động của trục W được sử dụng để điều chỉnh vị trí ụ. Nếu có yêu cầu thì phải được tiến hành tương tự như kiểm trục Z.

6. Kiểm hình học

6.1. Trục chuyển động tịnh tiến

Đối tượng

G1

Kiểm độ thẳng chuyển động của trục X:

a) Trong mặt phẳng nằm ngang XY (EYX);

b) Trong mặt phẳng thẳng đng ZX (EZX).

Sơ đồ

Dung sai

Áp dụng cho a) và b)

0,010 đối với chiều dài đo 500

Sai lệch đo được

a)

b)

Dụng cụ đo

Vật mẫu chuẩn độ thẳng và cảm biến dịch chuyển thẳng hoặc các các dụng cụ đo quang học

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012            3.4.8, 8.2.2.1 và 8.2.3

a) Lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên ống mang và dẫn hướng trục chính (ụ).

b) Chnh đặt vật mẫu chuẩn độ thẳng song song với trục X trong mặt phẳng XY và chỉnh đặt cảm biến tiếp xúc với nó. Thực hiện chuyển động chạy dao trục X đi qua chiều dài đo và ghi lại các giá trị đọc.

c) Lặp lại phép kiểm theo cách tương tự trong mặt phẳng ZX.

 

Đối tượng

G2

Kiểm độ thẳng chuyển động của trục Y:

a) Trong mặt phẳng nằm ngang XY (EXY);

b) Trong mặt phẳng thẳng đng YZ (EZX).

Sơ đồ

Dung sai

Áp dụng cho a) và b)

0,010 đối với chiều dài đo 500

Sai lệch đo được

a)

b)

Dụng cụ đo

Vật mẫu chuẩn độ thẳng, cảm biến dịch chuyển thẳng và các căn mẫu hoặc các các dụng cụ đo quang hc

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012            3.4.8, 8.2.2.1 và 8.2.3

a) Lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên ống mang và dẫn hướng trục chính (ụ).

b) Chnh đặt vật mẫu chuẩn độ thẳng song song với trục Y trong mặt phẳng XY và chỉnh đặt cảm biến dịch chuyển tiếp xúc với nó. Thực hiện chuyn động chạy dao trục Y đi qua chiều dài đo và ghi lại các giá tr đọc.

c) Lặp lại phép kiểm theo cách tương tự trong mặt phẳng YZ.

 

Đối tượng

G3

Kiểm độ thẳng của chuyển động ống mang và dẫn hướng trục chính (trục Z):

a) Trong mặt phẳng ZX (EXZ);

b) Trong mặt phẳng YZ (EYZ).

Sơ đồ

Dung sai

Áp dụng cho a) và b)

0,010 đối với chiều dài đo 300

Sai lệch đo được

a)

b)

Dụng cụ đo

Vật mẫu chuẩn độ thẳng, tấm kiểm (bàn máp), các căn mẫu điều chỉnh được và cm biến dịch chuyn thẳng

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012            3.4.8, 8.2.2.1 và 8.2.3

a) Lắp tấm kiểm lên trên bàn máy.

b) Lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên ống mang và dẫn hướng trục chính.

c) Chỉnh đặt vật mẫu chuẩn độ thẳng song song với trục Z trong mặt phẳng ZX và chỉnh đặt cảm biến tiếp xúc với vật mẫu chuẩn độ thẳng theo phương trục X. Di chuyển ống mang và dẫn hướng trục chính lên xuống theo phương trục Z đi qua chiều dài đo và ghi lại các giá trị đọc.

d) Lặp lại phép kiểm theo cách tương tự trong mặt phng YZ.

 

Đối tượng

G4

Kiểm độ vuông góc của chuyển động trục X so với trục Y (EC(0X)Y)
Sơ đồ

Dung sai

0,033/1000 (0,010/300)

Sai lệch đo được
Dụng cụ đo

Vật mẫu chuẩn độ thẳng, vật mu chuẩn độ vuông góc và cảm biến dịch chuyển thẳng hoặc dụng cụ đo quang học

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012            3.6.7,10.3.2.2 và 10.3.2.5

a) Chỉnh thẳng vật mẫu chun độ thẳng trên bàn máy song song với chuyển động trục X và ấn vật mẫu chuẩn độ vuông góc tựa vào vật mẫu chuẩn độ thẳng.

b) Lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên ống mang và dẫn hướng trục chính (ụ) và chnh đặt nó tiếp xúc với vật mu chuẩn độ vuông góc. Dn tiến trục Y đi qua chiều dài đo và ghi lại các giá trị đọc tại một số vị trí. Độ nghiêng của đường thẳng chuẩn của các giá trị đọc chính là sai s độ vuông góc và phải được báo cáo (xem ISO 230-1:2012, 3.6.7).

c) Ch sử dụng vật mẫu chuẩn độ vuông góc trong trường hợp sau:

1) Chỉnh đặt vật mẫu chun độ vuông góc sao cho cạnh dài song song với chuyển động trục X, và

2) Kiểm độ song song của chuyển động trục Y với cạnh ngắn.

 

Đối tượng

G5

Kiểm độ vuông góc giữa chuyển động thẳng đứng của ống mang và dẫn hướng trục chính (trục Z) vi:

a) Chuyển động trục X (EB(0X)Z);

b) Chuyển động trục Y (EA(0Y)Z).

Sơ đồ

Dung sai

Áp dụng cho a) và b)

0,05/1000 (0,015/300)

Sai lệch đo được

a)

b)

Dụng cụ đo

Vật mẫu chuẩn độ vuông góc, tấm kiểm, căn mẫu điều chỉnh được và cảm biến dịch chuyển thẳng hoặc các dụng cụ đo quang học

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012            3.6.7,10.3.2.2 và 10.3.2.5

a) Lắp tấm kiểm lên trên bàn máy và điều chỉnh nó sao cho bề mặt song song vi c hai trục X và Y. Đặt vật mẫu chuẩn độ vuông góc lên tấm kiểm. Lắp cảm biến dịch chuyển thẳng trên ống mang và dẫn hướng trục chính.

b) Chỉnh đặt cảm biến dịch chuyển thẳng tiếp xúc với vật mẫu chuẩn độ vuông góc theo phương trục X và di chuyển ống mang và dẫn hướng trục chính theo phương trục Z qua hết chiều dài đvà ghi lại các giá trị đọc tại một số vị trí. Độ nghiêng của đường thng chuẩn của các giá trị đọc chính là sai số độ vuông góc và phải được báo cáo (xem ISO 230-1:2012, 3.6.7).

c) Lặp lại phép kiểm theo cách tương tự theo phương trục Y.

 

Đối tượng

G6

Kiểm độ vuông góc giữa chuyển động thẳng đứng của ụ trục chính (trục W) với:

a) Chuyển động trục X (EB(0X)W);

b) Chuyển động trục Y (EA(0Y)W).

Sơ đồ

Dung sai

Áp dụng cho a) và b)

0,05/1000 (0,015/300)

Sai lệch đo được

a)

b)

Dụng cụ đo

Vật mẫu chuẩn độ vuông góc, tấm kiểm, căn mẫu điều chỉnh được, cảm biến dịch chuyển thng hoặc các dụng cụ đo quang học

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012            3.6.7, 10.3.2.2, và 10.3.2.5

a) Lắp tấm kiểm lên trên bàn máy và điều chỉnh nó sao cho bề mặt song song với c hai trục X và Y. Đặt vật mẫu chuẩn độ vuông góc lên tấm kiểm. Lắp cảm biến dịch chuyển thẳng lên ụ trục chính.

b) Chỉnh đặt cm biến dịch chuyển thẳng tiếp xúc với vật mẫu chun độ vuông góc theo phương trục X. Di chuyển ụ trục chính theo phương trục W qua hết chiều dài đo và ghi lại các giá trị đọc tại một số vị trí. Độ nghiêng của đường thẳng chuẩn của các giá trị đọc chính là sai số độ vuông góc và phải được báo cáo (xem ISO 230-1:2012, 3.6.7).

c) Lặp lại phép kiểm theo cách tương tự theo phương trục Y.

 

Đối tượng

G7

Kiểm sai lệch góc của chuyển động trục Z (ống mang và dẫn hướng trục chính) [chuyển động trục W (ụ trc chính)] trong mặt phng XY (lc xoay, ECZ, hoặc ECW).
Sơ đồ

Dung sai

0,06/1000 (0,012/200)

Sai lệch đo được
Dụng cụ đo

Vật mẫu chuẩn độ thẳng, tm kiểm, căn mẫu điều chỉnh được và cảm biến dịch chuyển thẳng

Quan sát và tham chiếu (ISO 230-1:2012) 3.4.16, 8.4.2.1, 8.4.2.2, và 8.4.3

a) Lắp tấm kiểm lên trên bàn máy. Đặt vật mẫu chuẩn độ thẳng trên tấm kiểm song song với trục Z, Chỉnh đặt đầu dò của cảm biến dịch chuyển thẳng đ cảm biến theo phương trục Y được lắp trên một cần chuyên dùng tiếp xúc với vật mẫu chuẩn độ thẳng. Ghi lại các giá trị đọc và đánh dấu các độ cao tương ứng trên vật mẫu chuẩn độ thẳng.

b) Di chuyển bàn máy dọc theo phương trục X và di chuyển cm biến sang phía bên kia của ống mang và dẫn hướng trục chính (ụ) sao cho đầu dò có thể tiếp xúc lại với vật mẫu chuẩn độ thẳng trên cùng một đường thẳng. Cảm biến dịch chuyển thng phải được chỉnh lại về 0 và các phép đo mới phải được thực hiện tại cùng các độ cao giống các phép đo trước và ghi lại các giá trị đọc.

c) Đối với mỗi độ cao đo, tính chênh lệch của hai giá trị đọc. Chọn giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của các chênh lệch này và giá trị cho bi công thức:

(chênh lệch lớn nhất – chênh lệch nhỏ nhất)/d

trong đó “d” là khoảng cách giữa hai vị trí của cảm biến dịch chuyển thẳng, là giá trị sai lệch góc và phải được ghi lại.

d) Sai lệch lắc xoay có th có ca chuyn động trục X phải được đo và đưa vào tính toán.

6.2. Bàn máy

Đối tượng

G8

Kiểm độ phẳng của bề mặt bàn máy
Sơ đồ

Dung sai

0,03 đi vi chiều dài đo đến 1000

Cộng thêm 0,01 cho bất kỳ lượng chiều dài tăng thêm 1000

CHÚ THÍCH: Chiều dài đo nghĩa là chiều dài ln hơn giữa O-X và O-Y

Sai lệch đo được
Dụng cụ đo

Nivô chính xác hoặc vật mẫu chuẩn độ thẳng và cm biến dịch chuyển thẳng hoặc dụng cụ đo quang học hoặc dụng cụ đo khác

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012            12.2.4.2 và 12.2.5

a) Chnh đặt bàn máy  tâm theo phương chuyển động trục X và Y. Đặt nivô chính xác trên bề mặt bàn máy và di chuyển nivô theo phương trục X và trục Y từng bước tương ứng với chiều dài của nó và ghi lại các giá trị đọc. Phương pháp đo sai lệch góc dọc theo từng phương này dựa trên tiêu chuẩn ISO 230-1:2012, 12.1.3.

b) Phép đo phải được bắt đầu từ điO, O… và và được thực hiện trên đường OA, O’A’, …và đường CB theo phương X, sau đó bắt đầu từ điểm O và được thực hiện trên đường OC theo phương Y.

c) Sai s độ phng phải được tính toán theo ISO 230-1:2012, 12.2.4.2 và được ghi trong báo cáo.

 

Đối tượng

G9

Kiểm độ song song giữa bề mặt bàn máy và:

a) Chuyển động trục X (EB(OX)bàn máy);

b) Chuyn động trục Y (EA(OY)bàn máy).

Sơ đồ

Dung sai

Áp dụng cho a) và b)

0,015 cho chiều dài đo 300

Dung sai lớn nhất: 0,04

Sai lệch đo được
Dụng cụ đo

Cảm biến dịch chuyển thẳng và vt mẫu chuẩn độ thẳng

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012            3.6.5 và 12.3.2.5

a) Lắp cm biến lên ống mang và dẫn hướng trục chính (ụ).

b) Đầu dò của cảm biến phải tiếp xúc với bề mặt bàn máy. Dn tiến trục X đi qua chiều dài đo  ghi lại các giá trị đọc.

c) Lặp lại phép kiểm theo cách tương tự theo phương trục Y.

d) Phép đo phải được thực hiện xấp xỉ dọc các đường tâm của bàn máy theo các phương X và Y nếu có thể được.

e) Nếu phép đo trực tiếp bàn máy là khó khăn, ví dụ do các rãnh chữ T, thì có thể sử dụng một vật mẫu chuẩn độ thẳng đt trên bàn máy (xem 12.3.2.5.2, ISO 230-1:2012).

6.3. Ụ trục chính, ống mang và dẫn hướng trục chính và trục chính

Đối tượng

G10

Kiểm độ song song giữa tấm nối điện cực (tấm) và:

a) Chuyển động trục X (EB(OX)Tấm);

b) Chuyển động trY (EA(OY)Tm).

Sơ đồ

Dung sai

Áp dụng cho a) và b)

0,01 cho chiều dài đo 200

Sai lệch đo được

a)

b)

Dụng cụ đo

Cm biến dịch chuyển thẳng

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012      3.6.5 và 12.3.2.5.2

a) Đặt cm biến lên bàn máy.

b) Chnh đặt đầu dò cảm biến tiếp xúc với bề mặt tấm nối điện cực.

c) Dẫn tiến trục X đi qua chiều dài đo và ghi lại các giá trị đọc tại một số vị trí. Chênh lệch lớn nhất của các giá trị đọc là sai s độ song song và phải được báo cáo.

d) Lặp lại phép kiểm theo cách tương tự theo phương trục Y.

 

Đối tượng

G11

Kiểm độ đảo ca lỗ trục chính:

a) Gần đầu mút trục chính;

b) Tại điểm cách 100 mm.

Sơ đồ

Dung sai

a) 0,005

b) 0,01

Sai lệch đo được

a)

b)

Dụng cụ đo

Trục kiểm và cảm biến dịch chuyển thẳng

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012      3.9.7 và 12.5.3

a) Lắp trục kiểm vào trục chính.

b) Lắp cảm biến lên bàn máy.

c) Chnh đặt cảm biến tiếp xúc với trục kiểm tại vị trí gần với đầu mút trục chính, quay trục chính và ghi lại các giá trị đọc.

d) Lặp lại phép kiểm theo cách tương tự tại vị trí cách vị trí trước 100 mm.

 

Đối tượng

G12

Kiểm độ song song giữa đường tâm trục chính và chuyển động Z:

a) Trong mặt phẳng ZX (EB(OZ)C)

b) Trong mặt phng YZ (EA(OZ)C)

Sơ đồ

Dung sai

Áp dụng cho a) và b)

0,1/1000 (0,01/100)

Sai lệch đo được

a)

b)

Dụng cụ đo

Trc kiểm và cảm biến dch chuyển thẳng

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012      3.6.4, và 10.1.4.3

a) Lắp cảm biến lên bàn máy.

b) Chnh đặt cảm biến tiếp xúc với trục kiểm trong mặt phẳng ZX và tìm vị trí trung bình của trục chính bằng cách quay trục chính. Di chuyển ống mang và dẫn hướng trục chính theo phương Z và ghi lại các giá trị đọc tại một số v trí. Độ nghiêng của đường thng chun của các giá trị đọc chính là sai số độ song song và phải được báo cáo.

c) Lặp lại phép kim theo cách tương tự trong mặt phẳng YZ.

7. Kiểm định vị cho các trục điều khiển số

Đ áp dụng các phép kiểm này phải tham chiếu ISO 230-2, đặc biệt là đối với điều kiện môi trường, làm nóng máy, mô tả phương pháp đo, đánh giá và trình bày kết quả đo.

Không bao gồm phép kiểm trục W vì chuyển động của trục W được sử dụng để điều chỉnh vị trí ụ. Nếu có yêu cầu thì phép kiểm trục W phải được tiến hành tương tự như kim trục Z.

Đối tượng

P1

Kim độ chính xác, khả năng lặp lại và giá tr đảo chiều định vị của chuyn động trc X (EXX).
Sơ đồ

CHÚ DẪN:

1 Đầu laze

2 Giao thoa kế

3 Gương phản xạ

Dung sai

Chiều dài đo

Sai lệch đo được

≤ 500

≤ 1000

≤ 2000

Độ chính xác định vị theo hai chiều                        EXX,A

0,012

0,016

0,020

 

Khả năng lặp lại định v theo một chiều  EXX, R­ và EXX, R¯

0,005

0,008

0,010

 

Kh năng lặp lại theo hai chiu                              EXX, R

0,010

0,012

0,016

 

Giá trị đảo chiều của trục                                       EXX,B

0,008

0,010

0,013

 

Giá trị đảo chiều trung bình                                  EXX,

0,004

0,005

0,006

 

Sai lệch định v hệ thống theo hai chiều                  EXX,E

0,010

0,012

0,016

 

Sai lệch định vị hai chiều trung bình của trục          EXX,M

0,006

0,008

0,010

 

Dụng cụ đo

Thiết bị đo laze hoặc thang đo tuyến tính

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012, 8.3 và ISO 230-2:2014

Thang đo tuyến tính hoặc trục của chùm tia của thiết bị đo laze phải được chnh đặt song song với trục sẽ kim.

Về nguyên tắc, chạy dao nhanh được sử dụng cho đnh vị, nhưng có thể sử dụng lượng chạy dao tùy chn theo sự tha thuận giữa người sử dụng và nhà sn xut/nhà cung cấp.

 

Đối tượng

P2

Kim độ chính xác, khả năng lặp lại và giá tr đảo chiều định vị của chuyn động trY (EYY).
Sơ đồ

CHÚ DẪN:

1 Đầu laze

2 Giao thoa kế

3 Gương phản xạ

Dung sai

Chiều dài đo

Sai lệch đo được

≤ 500

≤ 1000

≤ 2000

Độ chính xác định vị theo hai chiều                        EYY,A

0,012

0,016

0,020

 

Khả năng lặp lại định v theo một chiều  EYY, R­ và EYY, R¯

0,005

0,008

0,010

 

Kh năng lặp lại theo hai chiu                              EYY, R

0,010

0,012

0,016

 

Giá trị đảo chiều của trục                                       EYY,B

0,008

0,010

0,013

 

Giá trị đảo chiều trung bình                                  EYY,

0,004

0,005

0,006

 

Sai lệch định v hệ thống theo hai chiều                  EYY,E

0,010

0,012

0,016

 

Sai lệch định vị hai chiều trung bình của trục          EYY,M

0,006

0,008

0,010

 

Dụng cụ đo

Thiết bị đo laze hoặc thang đo tuyến tính

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012, 8.3 và ISO 230-2:2014

Thang đo tuyến tính hoặc trục của chùm tia của thiết bị đo laze phải được chnh đặt song song với trục sẽ kim.

Về nguyên tắc, chạy dao nhanh được sử dụng cho đnh vị, nhưng có thể sử dụng lượng chạy dao tùy chn theo sự tha thuận giữa người sử dụng và nhà sn xut/nhà cung cấp.

 

Đối tượng

P3

Kim độ chính xác, khả năng lặp lại và giá tr đảo chiều định vị của chuyn động trZ (EZZ).
Sơ đồ

CHÚ DẪN:

1 Đầu laze

2 Giao thoa kế

3 Gương phản xạ

Dung sai

Chiều dài đo

Sai lệch đo được

≤ 250

≤ 500

≤ 1000

Độ chính xác định vị theo hai chiều                        EZZ,A

0,010

0,012

0,016

 

Khả năng lặp lại định v theo một chiều  EZZ, R­ và EZZ, R¯

0,004

0,005

0,008

 

Kh năng lặp lại theo hai chiu                              EZZ, R

0,008

0,010

0,012

 

Giá trị đảo chiều của trục                                       EZZ,B

0,006

0,008

0,010

 

Giá trị đảo chiều trung bình                                  EZZ,

0,003

0,004

0,005

 

Sai lệch định v hệ thống theo hai chiều                  EZZ,E

0,008

0,010

0,012

 

Sai lệch định vị hai chiều trung bình của trục          EZZ,M

0,005

0,006

0,008

 

Dụng cụ đo

Thiết bị đo laze hoặc thang đo tuyến tính

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012, 8.3 và ISO 230-2:2014

Thang đo tuyến tính hoặc trục của chùm tia của thiết bị đo laze phải được chnh đặt song song với trục sẽ kim.

Về nguyên tắc, chạy dao nhanh được sử dụng cho đnh vị, nhưng có thể sử dụng lượng chạy dao tùy chn theo sự tha thuận giữa người sử dụng và nhà sn xut/nhà cung cấp.

 

Đối tượng

P4

Kim độ chính xác, khả năng lặp lại và giá tr đảo chiều định vị của chuyn động trC (ECC).
Sơ đồ

CHÚ DẪN:

ng tự chuẩn trực

2 Gương đa giác

Dung sai (tính bằng giây cung)

Sai lệch đo được

Độ chính xác định vị theo hai chiều                                ECC,A

80

 
Khả năng lặp lại định v theo một chiều         ECC, R­ và ECC, R¯

40

 
Kh năng lặp lại theo hai chiu                                     ECC, R

55

 
Giá trị đảo chiều của trục                                              ECC,B

40

 
Giá trị đảo chiều trung bình                                         ECC,

20

 
Sai lệch định v hệ thống theo hai chiều                         ECC,E

65

 
Sai lệch định vị hai chiều trung bình của trục                  ECC,M

40

 
Dụng cụ đo

 ng tự chuẩn trực và gương đa giác,

 Bộ mã hóa quay, hoặc

 Giao thoa kế Iaze đo góc có bàn phân độ.

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012, 9.2 và ISO 230-2:2014

Đo ít nht tại bốn vị trí là 0°, 90°, 180° và 270°.

Số lượng vị trí đo phụ thuộc vào số mặt gương phản xạ nếu sử dụng ống tự chuẩn trực và gương đa giác cho phép đo.

Nếu các khoảng không đi giữa các vị trí được áp dụng cho kiểm trục quay mà nó là đặc trưng cho gương đa giác thì việc này phải được đề cập trong báo cáo kiểm.

8. Kiểm gia công

Đối tượng

M1

Kiểm độ chính xác về khong cách giữa các lỗ và độ chênh đường kính của các lỗ được gia công tinh.

a) Độ chính xác về khoảng cách giữa các lỗ;

b) Độ chênh đường kính được đo theo các phương X và Y.

Sơ đồ

Lỗ gia công

Đường kính lỗ: ø10 ~ ø12

Khoảng cách giữa các lỗ: 120 x 90

Chiều sâu lỗ: 5

Lượng dư gia công hướng kính: 0,5

(đường kính lỗ trước gia công nên bằng 9 đi với đường kính đã gia công tinh 10)

Phôi

Thép: 200 x 150

Chiều dày khuyến nghị của tấm, t = 25 mm, nhưng cũng có thể chấp nhận được tấm dày 5 mm. Khi chiều dày tấm t lớn hơn 5 mm thì cần thiết phải kha miệng lỗ ở mặt sau.

Điện cực

Thanh đồng dạng trụ

Điều kiện gia công

Điều kiện gia công tinh như độ nhám bề mặt đã gia công tinh Ra bằng hoặc nhỏ hơn 2 μm. Điện cực không được quay tròn.

Dung sai

a) Độ chính xác khoảng cách lỗ       AC, BD       90 ± 0,02

CDAB       120 ± 0,02

ADBC       150 ± 0,03

b) Độ chênh đường kính theo các phương X và Y: 0,02

Sai lệch đo được

a)

b)

Dụng cụ đo

Máy đo tọa độ hoặc máy đo quang học

Dụng cụ đo đường kính trong, các chốt và panme

Quan sát và tham chiếu ISO 230-1:2012 , Phụ lục B, ISO 1101

Quá trình gia các công lỗ trước gia công có thể thực hiện trước hoặc sau khi gá đặt phôi trên bàn máy nhưng cần đảm bảo lượng gia công hướng kính đồng đều.

 

PHỤ LỤC A

THUẬT NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG BẰNG TIẾNG HÀ LAN, ĐỨC, Ý, THỤY ĐIỂN, IRAN VÀ NHẬT BẢN

Bảng A.1 – Kiểu bàn máy di trượt ngang

Bảng A.2 – Kiểu bàn máy cố định

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 841:2001 Industrial automation systems and integration – Numerical control of machines – Coordinate system and motion nomenclature (Các hệ thống tự động công nghiệp và tích hợp – Điều khiển số của máy – Hệ thống tọa độ và danh mục chuyển động)

[2] ISO 1101:2012 Geometrical product specifications (GPS) – Geometrical tolerancing – Tolerances of form, orientation, location and run-out (Đặc tính hình học sản phm (GPS) – Dung sai hình học – Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo)

[3] ISO/TR 230-11 Test code for machine tools – Part 11: Measuring instruments and their application to machine tool geometry tests (Qui tắc kiểm máy công cụ – Phần 11: Dụng cụ đo và ứng dụng của chúng cho các phép kiểm hình học máy công cụ)



1) Hiện đã có TCVN 7011 -1:2007 (ISO 230-1:1996) Qui tắc kim máy công cụ – Phần 1: Xác định độ chính xác và khả năng lp lại đnh vị của trục điều khiển số.

2) Hiện đã có TCVN 7011-2:2007 (ISO 230-2:1997) Qui tắc kiểm máy công cụ – Phần 2: Độ chính xác Hình học của máy khi vn hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11188-1:2015 (ISO 11090-1:2014) VỀ ĐIỀU KIỆN KIỂM MÁY GIA CÔNG TIA LỬA ĐIỆN ĐỊNH HÌNH (EDM ĐỊNH HÌNH) – KIỂM ĐỘ CHÍNH XÁC – PHẦN 1: MÁY MỘT TRỤ (KIỂU BÀN MÁY DI TRƯỢT NGANG VÀ BÀN MÁY CỐ ĐỊNH)
Số, ký hiệu văn bản TCVN11188-1:2015 Ngày hiệu lực 01/01/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản