TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11199:2016 VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – QUY TRÌNH TƯỚI LÚA TRÊN ĐẤT NHIỄM MẶN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 25/10/2016

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11199:2016

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – QUY TRÌNH TƯỚI LÚA TRÊN ĐẤT NHIỄM MẶN

Hydraulic structures – Rice irrigation process on soil salinity

Lời nói đầu

TCVN 11199:2016 thay thế cho Mục 3.9.9.3 của TCVN 841:2011

TCVN 11199:2016 do Viện Nước tưới tiêu và Môi trường, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lưng Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – QUY TRÌNH TƯỚI LÚA TRÊN ĐẤT NHIỄM MẶN

Hydraulic structures – Rice irrigation process on soil salinity

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này hướng dẫn về qui trình tưới lúa trên đất nhiễm mặn.

2  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Đất nhiễm mặn (Soil salinization)

Đất nhiễm mặn được trồng lúa là đất có độ nhiễm mặn với tổng số muối tan có trị số từ 0,25 % đến 0,5 % trọng lượng đất khô khi không áp dụng đúng quy trình tưới.

2.2

Lượng nước tưới trong một vụ sản xuất (The amount of water in a production)

Tổng lượng nước (m3) cung cấp cho một đơn vị diện tích gieo trồng trong một vụ sản xuất (thưng tính m3/ha).

2.3

Lượng nước tưới một đợt (một lần) (Watering a session (once))

Lượng nước (m3) cung cấp cho một đơn vị diện tích gieo trồng trong một đợt (một lần) theo sinh trưởng của cây lúa.

2.4

Mức nước tương ứng (That water corresponds)

Chiều sâu lớp nước trên mặt ruộng tương ứng với lượng nước từng đợt tưới (cm)

 Yêu cầu chung

3.1  Tưới sâu thường xuyên

Đảm bảo liên tục trên mặt ruộng có một lớp nước từ 10 cm đến 15 cm trong suốt thời kỳ sinh trưng của cây lúa. Khi lớp nước trên mặt ruộng giảm xuống còn 10 cm lại tiến hành bổ sung nước đến 15 cm.

3.2  Tưới linh hoạt theo thời tiết

Thời kỳ hạn nặng dùng công thức tưới sâu thưng xuyên, duy trì lớp nước trên mặt ruộng từ 10 cm đến 15 cm. Thời kỳ hạn ít dùng công thức tưới vừa thường xuyên, duy trì lớp nước mặt trên ruộng từ 6 cm đến 9 cm. Thời kỳ mưa nhiều dùng công thức tưới nông thường xuyên, duy trì lớp nước trên mặt ruộng từ 3 cm đến 6 cm.

3.3  Với kỹ thuật làm đất là làm ải thì khi áp dụng công thức tưới sâu thường xuyên và tưới linh hoạt theo thời tiết kết hợp rửa mặn thì lượng nước tăng thêm (1500 m3/ha) (theo Bảng 1, 2, 3, 4).

3.4  Quy trình tưới theo công thức tưới sâu thường xuyên và tưới linh hoạt theo thời tiết, được áp dụng cho cả hai vụ lúa đông xuân và mùa (hè thu); áp dụng cho giống lúa cao cây, mạ gieo ruộng.

3.5  Một số chỉ tiêu cho phép đối với đất nhiễm mặn trồng lúa có thể tham khảo Phụ lục A

3.6  Quy trình này được áp dụng cho đất nhiễm mặn chuyên canh lúa nhiều năm, có năng suất tương đối ổn định.

 Quy trình tưới lúa trên đất nhiễm mặn

4.1  Quy trình tưới cho lúa mùa (hè thu) trên đất nhiễm mặn

Bảng 1 – Áp dụng công thức tưới sâu thường xuyên

Biện pháp tưới

Kỹ thuật làm đất

Thời kỳ tưới

Mức tưới mỗi lần (m3/ha)

Chiều sâu lớp nước mặt ruộng (cm)

Tổng số lần tưới (số ngày duy trì lớp tưới)

Tự chảy hoặc động lực

Làm dầm

Cày bừa vỡ làm đất gieo cấy

1500

15

8  (từ 10 đến 15 ngày)

 
Lúa bén chân

500

15

 
Đầu đẻ nhánh

500

15

 
Lúa đẻ rộ

500

15

 
Cuối đ đứng cái

500

15

 
Làm đòng

500

15

 
Lúa trỗ

500

15

 
Chắc xanh chín

500

15

 

4.2  Quy trình tưới lúa đông xuân trên đất nhiễm mặn (tưới sâu thường xuyên)

Bảng 2  Áp dụng công thức tưi sâu thường xuyên

Biện pháp tưới

Kỹ thuật làm đất

Thời kỳ tưới

Mức tưi mỗi lần
(m3/ha)

Chiều sâu lớp nước mặt ruộng
(cm)

Tổng số lần tưới (số ngày duy trì lớp tưới)

Tự chảy hoặc động lực

Làm i

Ngả ải kết hợp rửa mặn đầu vụ

1500

15

9 (từ 10 đến 15 ngày)

Làm đất gieo cấy

1500

15

Lúa bén chân

500

15

Đầu đẻ nhánh

500

15

Lúa đẻ rộ

500

15

Cuối đẻ đứng cái

500

15

Làm đòng

500

15

Lúa trỗ

500

15

Chắc xanh chín

500

15

Làm dầm

Cày bừa vỡ, làm đất gieo cấy

1500

15

8 (từ 10 đến 15 ngày)

Lúa bén chân

500

15

Đầu đẻ nhánh

500

15

Lúa đẻ rộ

500

15

Cuối đẻ đứng cái

500

15

Làm đòng

500

15

Lúa trỗ

500

15

Chắc xanh chín

500

15

4.3  Quy trình tưới lúa đông xuân trên đất nhiễm mặn (tưới linh hoạt)

Bảng 3 – Áp dụng công thức tưới linh hoạt theo thời tiết

Biện pháp tưới

Kỹ thuật làm đất

Thời kỳ tưới

Mức tưới mỗi lần
(m3/ha)

Chiều sâu lớp nước mặt ruộng
(cm)

Tổng số lần tưới (số ngày duy trì lớp tưới)

Tự chảy hoặc động lực

Làm ải

Ngả ải làm đất kết hợp rửa mặn đầu vụ

1500

15

9 (từ 10 đến 15 ngày)

Làm đất gieo cấy

1500

15

Lúa bén chân

500

15

Đầu đẻ nhánh

500

15

Lúa đẻ rộ

500

15

Cuối đẻ đứng cái

500

15

Làm đòng

300

9

Lúa trỗ

300

9

Chắc xanh chín

300

6

Làm dầm

Cày bừa vỡ, làm đất gieo cấy

1500

15

8 (từ 10 đến 15 ngày)

Lúa bén chân

500

15

Đầu đẻ nhánh

500

15

Lúa đẻ rộ

500

15

Cuối đẻ đứng cái

500

15

Làm đòng

300

9

Lúa trỗ

300

9

Chắc xanh chín

300

9

Bảng 4 – Áp dụng công thức tưới linh hoạt theo thời tiết

Biện pháp tưới

Kỹ thuật làm đất

Thời kỳ tưới

Mức tưới mỗi lần
(m3/ha)

Chiều sâu lớp nước mặt ruộng
(cm)

Tổng số lần tưới (số ngày duy trì lớp tưới)

Tự chy hoặc động lực

Làm dầm

Cày bừa vỡ làm đất gieo cấy

1500

15

8 (từ 10 đến 15 ngày)

Lúa bén chân

300

9

Đầu đẻ nhánh

300

9

Lúa đẻ rộ

300

9

Cuối đẻ đứng cái

300

9

Làm đòng

300

9

Lúa trỗ

300

9

Chắc xanh chín

300

9

4.4  Gắn qui trình tưới với quy trình sản xuất trên đồng ruộng

Có thể tham khảo Phụ lục B

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Một số chỉ tiêu cho phép đối với đất nhiễm mặn trồng lúa

Các ch tiêu

Mức độ cần đạt

Các chỉ tiêu

Mức độ cần đạt

Mùn 2 % ¸ 4 % TLĐK PhKCL Lớn hơn 5,5
N 0,08 % ¸ 0,15 % TLĐK Al+3 Nhỏ hơn 1 % TLĐK
P1 0,1 % ¸ 0,2 % TLĐK TSMT 0,25% ¸ 0,5 % TLĐK
P2 ¸ 20 mg /100 g đất CL Nhỏ hơn 0,15 % TLĐK
K 13mg ¸ 18mg /100g đất SO42- Nhỏ hơn 0,2 %TLĐK
CHÚ DẪN: Các ký hiệu trong Bảng 1

Mùn: Mùn tổng số

N: Đạm tổng số

P1: Lân tổng số

P2: Lân dễ tiêu

K: Kali trao đổi

PhKCL: Độ chua trao đổi

AI+3: Nhôm di động

TSMT: Tổng số muối tan

TLĐK: Trọng lượng đất khô

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Gắn quy trình tưi với quy trình sản xuất trên đồng ruộng

Ví dụ: Tổng mức tưới trong một vụ đông xuân vi biện pháp làm đất là làm ải và công thức tưới sâu thưng xuyên (luôn duy trì lớp nước mặt ruộng có chiều sâu 15 cm) có tổng mức tưới là 6500 m3 được chia làm 9 lần một lần ngả ải làm đất kết hợp rửa mặn đầu vụ và 8 lần theo từng thời kỳ sinh trưởng của cây lúa. Quy trình thực hiện như sau:

a) Ngả ải kết hợp rửa mặn đầu vụ: Đưa nước vào ruộng đạt 15cm chiều sâu. Thực hiện ngâm ruộng từ 3 đến 5 ngày rồi tháo bỏ hết nước. Sau đó tiếp tục đưa nước vào ruộng đạt 15 cm, rồi cầy bừa vỡ, bón lót phân chuồng, đạm, lân và cấy.

b) Sau từ 10 đến 15 ngày lúa bén chân làm cỏ sục bùn lần 1, lấy nước bổ sung vào ruộng để duy trì lớp nước mặt ruộng có độ sâu 15 cm.

c) Sau từ 10 đến 15 ngày làm cỏ lần 2 và lấy nước vào ruộng thêm (đầu đẻ nhánh).

d) Sau từ 10 đến 15 ngày (lúa đẻ rộ) cũng làm như trên đ 9 lần (hoặc 8 lần nếu làm dầm) tưới như trong bảng quy trình tưới đã thiết lập.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

 Thuật ngữ và định nghĩa

 Yêu cầu chung

 Quy trình tưới lúa trên đất nhiễm mặn

Phụ lục A (Tham khảo) Một số chỉ tiêu cho phép đối với đt nhiễm mặn trng lúa

Phụ lục B (Tham khảo) Gắn quy trình tưới với quy trình sản xuất trên đồng ruộng

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11199:2016 VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – QUY TRÌNH TƯỚI LÚA TRÊN ĐẤT NHIỄM MẶN
Số, ký hiệu văn bản TCVN11199:2016 Ngày hiệu lực 25/10/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 25/10/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản