TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11208:2015 (ISO 3093:2009) VỀ LÚA MÌ, LÚA MÌ ĐEN VÀ BỘT CỦA CHÚNG, LÚA MÌ CỨNG, TẤM LÕI LÚA MÌ CỨNG – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ RƠI THEO HAGBERG- PERTEN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN VIT NAM

TCVN 11208:2015

ISO 3093:2009

LÚA MÌ, LÚA MÌ ĐEN VÀ BỘT CỦA CHÚNG, LÚA MÌ CỨNG, TẤM LÕI LÚA MÌ CỨNG – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ RƠI THEO HAGBERG-PERTEN

Wheat, rye and theiflours, durum wheat and durum wheat semolina – Determination of the falling number according to Hagberg-Perten

Lời nói đầu

TCVN 11208:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 3093:2009;

TCVN 11208:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

 

LÚA MÌ, LÚA MÌ ĐEN VÀ BỘT CỦA CHÚNG, LÚA MÌ CỨNG, TẤM LÕI LÚA MÌ CỨNG – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ RƠI THEO HAGBERG-PERTEN

Wheat, rye and theiflours, durum wheat and durum wheat semolina – Determination of the falling number according to Hagberg-Perten

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp xác định hoạt độ α-amylase của ngũ cốc bng phương pháp ch số rơi (FN) theo Hagberg-Perten.

Phương pháp này có thể áp dụng cho các hạt ngũ cc, đặc biệt với lúa mì, lúa mì đen và bột của chúng, lúa mì cứng, tấm lõi lúa mì cứng.

Phương pháp này không áp dụng để xác định đối với các loại bột có hoạt độ α-amylase thấp.

Bằng cách chuyển đổi ch s rơi thành chỉ số hóa lng (LN), có thể sử dụng phương pháp này để đánh giá thành phần của hỗn hợp hạt, bột hoặc tấm lõi với FN đã biết cn thiết để sản xuất mẫu có ch số rơi theo yêu cầu.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bàn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, b sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp th.

ISO 712, Cereals and cereat products – Determination of moisture content – Reference method (Ngũ cốc và sn phm ngũ cốc – Xác định độ ẩm – Phương pháp chuẩn).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chun này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Ch số rơi (falling number)

FN

t

Tổng thời gian hoạt động cần thiết để kích hoạt bộ khuấy của máy đo độ nhớt và để rơi một khoảng cách nht định qua một gel lng được chuẩn bị từ hỗn hợp bột mì hoặc tấm lõi và nước trong một ống đo độ nhớt và bị hóa lỏng do tác động của enzym α-amylase.

CHÚ THÍCH 1 Thời gian được tính từ khi ngâm trong ni cách thủy.

CHÚ THÍCH 2 Ch số rơi được biểu thị bng giây.

3.2

Chỉ số hóa lng (liquefaction number)

LN

nL

Kết quả của tính toán đơn gin để chuyển đổi chỉ số rơi (3.1) thành giá trị được sử dụng để đánh giá thánh phần hỗn hợp của ngũ cốc, bột mì hoặc tm lõi cần để sản xuất mẫu có chỉ số rơi yêu cầu.

CHÚ THÍCH Ch số hóa lỏng chỉ là ch tiêu bổ sung, không như ch s rơi.

4  Nguyên tắc

Sử dụng tinh bột có mặt trong mẫu làm cơ chất để ước lượng hoạt độ α-amylase. Phép xác định dựa trên khả năng dịch hóa nhanh chóng của huyền phù bột, tấm lõi hoặc sản phẩm ngũ cốc nguyên cám trong nồi cách thủy đun sôi và dựa trên phép đo sự hóa lỏng tinh bột bằng α-amylase có mặt trong mẫu.

Sự dịch hóa nh hưởng đến độ đặc của gel tinh bột và do đó ảnh hưởng đến lực khuấy của máy đo độ nht và thời gian thực hiện cho rơi một khoảng cách xác đnh.

5  Thuốc thử

5.1  Nước, đã chưng cất hoặc đã được khử khoáng, phù hợp với loại 3, TCVN 4851 (ISO 3696).

6  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết b thông thường của phòng thử nghiệm, cụ thể như sau:

6.1  Thiết bị để xác định FN1), bao gồm các thành phần sau:

6.1.1  Nồi cách thủy, với bộ phận gia nhiệt, hệ thống làm nguội và dụng cụ chỉ mc nước.

6.1.2  Đồng hồ điện tử.

6.1.3  Máy khuấy có gắn máy đo độ nhớt, bằng kim loại, có thể di chuyển tự do với nắp cao su cứng.

Que khuấy phải thẳng và Khi khuấy không b biến dạng và hư hng.

6.1.4  ng đo độ nhớt chính xác, được sản xuất từ thủy tinh đặc biệt, với các kích c sau:

– đường kính trong: 21,00 mm ± 0,02 mm;

– đường kính ngoài: 23,80 mm ± 0,25 mm;

– chiu cao bên trong: 220,0 mm ± 0,3 mm.

6.15  Np cao su, va khít với ống đo độ nhớt.

6.2  Dụng cụ phân phối tự động hoặc pipet, theo TCVN 10505-2 (ISO 8655-2)[4], cho phép phân phối đến 25,0 ml ± 0,2 ml.

6.3  Cân phân tích, có thể đọc chính xác đến 0,01 g.

6.4  Máy nghiền búa phòng thử nghiệm, có lắp rây cỡ 0,8 mm tạo ra các sản phẩm bột có kích thước nêu trong 8.1.3.

Kiểm tra định kỳ hiệu năng của máy nghiền sử dụng mẫu ngũ cốc nghiền đã trộn (như được đưa ra trong 8.1.2).

Máy nghiền này có thể được trang bị bộ phận nạp liệu tự động, đặc biệt với việc nghiền hạt có độ ẩm cao.

6.5  Rây phòng thử nghiệm, c l thông thường là 800 μm, TCVN 2230 (ISO 565)[1] và ISO 3310 (tất cả các phần)[2].

7  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên ly mẫu theo TCVN 5451 (ISO 13690)[5]*).

Mu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển.

Thời gian bảo qun và các điều kiện bảo quản của mẫu trong phòng thử nghiệm có thể tác động đáng kể đến FN.

8  Chuẩn bị mẫu thử

8.1  Hạt nguyên

8.1.1  Loại b tạp cht

Nếu cần, làm sạch mẫu để loại bỏ tạp chất (ví dụ: đá, đất, vỏ và các hạt ngũ cốc khác). Lấy 300 g mẫu thử đại diện từ phần mẫu thử phòng th nghiệm.

Một mẫu thử nhỏ hơn khoảng 200 g, mặc dù cho kết quả lặp lại ít, có thể được sử dụng để kiểm tra thông thường. Nếu mẫu ít hơn 200 g, kết quả có thể bị sai.

8.1.2  Nghiền các mu hạt

Nạp hạt vào máy nghiền phòng thử nghiệm (6.4) cẩn thận để tránh làm nóng và quá ti. Nạp vào máy nghiền có thể được kiểm soát tự động với dụng cụ nạp tự độngCần tiếp tục nghiền trong vòng 30 s đến 40 s sau khi lượng mẫu cuối cùng được cho vào máy nghiền. Loại b các hạt cám còn lại bên trong máy nghiền, để chúng không có mặt nhiu hơn 1 % trng lượng mẫu hạt đang nghiền. Nghiền kỹ tất c các sn phm đã nghiền trước khi sử dụng.

Khuyến cáo (đặc biệt là trong trường hợp nghiền tiếp) để bột nghiền nguội 1 h trước khi tiến hành thử nghiệm.

8.1.3  Yêu cầu kỹ thuật của mẫu nghin

CNH BÁO FN có thể ảnh hưởng bởi c hạt nghiền.

Các sản phẩm đã nghiền phải tuân theo quy định đưa ra trong Bng 1.

Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật mẫu nghin

Cỡ lỗ danh nghĩa của rây

μm

Lượng mẫu nghiền đã qua rây

%

710

100

500

95 đến 100

200

80 hoặc ít hơn

Dùng một mẫu hạt nghiền (8.1.2) trộn kỹ để kiểm tra thường xuyên sự phân bố c hạt của vật liệu nghiền.

Để làm việc này, chọn rây thích hợp như quy định trong Bảng 1 và sắp xếp các rây có c lỗ giảm dần vào khung đỡ thích hợp và lắp chảo thu dưới đáy. Cân riêng 50,0 g mẫu đại diện và đặt trên rây đầu. Rây trong một mặt phẳng nm ngang, theo cách thủ công trong ít nhất 5 min cho đến khi không có gì lọt qua rây 710 μm hoặc bằng máy trong thời gian 10 min. Cân vật liệu thu được trên từng rây và lượng chứa trong chảo thu nhận. Tính phần trăm hạt nghiền lọt qua từng rây.

8.2  Mẫu bột mì và mẫu tấm lõi lúa mì cứng

Các mẫu bột mì không được vón cục. Nếu cần, dùng rây phòng thử nghiệm (6.5) để loại bỏ cục vón hoặc vật ngoại lai.

Đối với bột mì hoặc tấm lõi lúa mì cứng thương mại, dùng máy nghiền phòng th nghiệm (6.4) nghiền mẫu để sản xuất một mẫu thử nghiệm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật về cỡ hạt nêu trong Bảng 1. Trộn mẫu đã nghiền kỹ trước khi sử dụng.

9  Cách tiến hành

9.1  Xác định độ ẩm

Xác định FN trên bột mì hoặc vật liệu nghiền với độ m 15 % khối lượng.

Xác định độ ẩm của vật liệu thử đã chuẩn bị (8.1 và 8.2) sử dụng phương pháp quy định trong ISO 712.

Ngoài ra, phương pháp xác định nhanh có thể được sử dụng (ví dụ: phản xạ hồng ngoại gần) với điều kiện đã được hiệu chnh với việc sử dụng ISO 712.

9.2  Phần mẫu thử

Tiến hành phép xác định trên hai phần mu thử đồng thời hoặc thực hiện ngay sau phép xác định trước.

Tra Bảng 2, cột (2) về khối lượng của mẫu cần lấy,  độ m khác, để đm bo rằng tỷ số không đổi của chất khô được sử dụng để xác đnh FN.

Đối với các mẫu có hoạt độ α-amylase rất cao như lúa mì đen, nếu cần độ chênh lệch lớn hơn giữa các giá trị FN thì tra cột (3).

Cân phần mẫu thử, chính xác đến 0,05 g.

Bng 2 – Phần mẫu th là hàm ẩm của mẫu

Độ ẩm %

Phn mu thử, g

Độ m %

Phần mẫu thử, g

Khối lượng danh định 7 g ở độ m 15 %

Khối lượng danh định 9 g  độ m 15 %

Khối lượng danh định 7 g  độ m 15 %

Khối lượng danh định 9 g  độ ẩm 15%

(1)

(2)

(3)

(1)

(2)

(3)

9,0

6,40

8,20

13,6

6,85

8,80

9,2

6,45

8,25

13,8

6,90

8,85

9,4

6,45

8,25

14,0

6,90

8,85

9,6

6,45

8,30

14,2

6,90

8,90

9,8

6,50

8,30

14,4

6,95

8,90

10,0

6,50

8,35

14,6

6,95

8,95

10,2

6,55

8,35

14,8

7,00

8,95

10,4

6,55

8,40

15,0

7,00

9,00

10,6

6,55

8,40

15,2

7,00

9,05

10,8

6,60

8,45

15,4

7,05

9,05

11,0

6,60

8,45

15,6

7,05

9,10

11,2

6,60

8,50

15,8

7,10

9,10

11,4

6,65

8,50

16,0

7,10

9,15

11,6

6,65

8,55

16,2

7,15

9,20

11,8

6,70

8,55

16,4

7,15

9,20

12,0

6,70

8,60

16,6

7,15

9,25

12,2

6,70

8,60

16,8

7,20

9,25

12,4

6,75

8,65

17,0

7,20

9,30

12,6

6,75

8,65

17,2

7,25

9,35

12,8

6,80

8,70

17,4

7,25

9,35

13,0

6,80

8,70

17,6

7,30

9,40

13,2

6,80

8,75

17,8

7,30

9,40

13,4

6,85

8,80

18,0

7,30

9,45

9.3  Xác định chỉ số rơi

9.3.1  Cho nước vào đầy nồi cách thủy (6.1.1) đến mức tràn. Bật hệ thống làm nguội và đảm bảo rằng nước lạnh chảy qua nắp làm nguội. Bật công tắc trên hệ thống FN và đun nước đến sôi. Nồi cách thủy phải sôi mạnh trước khi tiến hành bất kỳ phép xác định nào và trong suốt thời gian thử nghiệm.

9.3.2  Chuyển phần mẫu thử đã cân (9.2) và ống máy đo độ nhớt (6.1.4) khô, sạch. Dùng bộ phân phối tự động hoặc pipet (6.2) thêm 25 ml ± 0,2 ml nước (5.1)  22 °C ± 2 °C.

9.3.3  Đậy nắp (6.1.5) ống máy đo độ nhớt (6.1.4) ngay và lắc3) mạnh lên và xuống 20 đến 30 lần để thu được huyền phù đồng nhất. Đảm bảo rằng bột khô hoặc chất nghiền không dính trên nắp ống nghiệm. Loại bỏ phần dính trên thành bình bằng cách nới lng nắp và lắc nhẹ, nếu cần.

9.3.4  Tháo nắp (6.1.5) vét hết các chất bám trên nắp và que khuy vào máy đo độ nhớt (6.1.3) vào ống (6.1.4), vét xuống tất cả chất bám chặt bên cạnh của ống. Để que khuấy vào trong ống.

Đối với hệ thống kép, các thao tác 9.3.2 đến 9.3.4 phải được thực hiện trong 30 s b sung nước và có thể được tiến hành trên hai ống cùng lúc.

9.3.5  Đặt ngay ống máy đo độ nhớt (6.1.4), cùng với que khuấy (6.1.3) qua lỗ trên nắp của nồi cách thủy đang sôi (6.1.1). kích hoạt các đầu máy khuấy (đầu đơn hoặc đầu kép) theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Thiết bị sau đó có thể tự động thực hiện các hoạt động để hoàn thành phép thử. Thử nghiệm này được coi là hoàn thành khi que khuấy đo độ nhớt đã đạt đến đáy của huyền phù đã được gelatin hóa. Ghi lại thời gian trên đồng hồ (6.1.2). Thời gian này tạo thành FN.

9.3.6  Xoay các đầu khuấy trên hoặc bấm nút dừng” (stop) để thu tháo đầu khuấy. Tháo ống và que khuấy cẩn thận vì chúng rt nóng. Làm sạch ống và que khuấy kỹ, đảm bo rằng không có chất nào còn lại trong phần lõm của đầu ebonit mà có thể tham gia vào quá trình khuấy trong thời gian thử nghiệm tiếp theo. Rửa sạch ống nghiệm và để ráo. Đảm bảo rằng que khuấy đo độ nhớt khô trước khi sử dụng lại.

9.4  Tính kết quả

9.4.1  Chỉ số rơi

FN bị tác động bởi nhiệt độ sôi của nước, được liên kết với áp suất khí quyển và độ cao của các phòng thí nghiệm. Không điều chnh nhiệt độ sôi của nồi cách thủy thì sẽ dẫn đến sai số trong kết quả.

Đối với các phòng thử nghiệm nằm dưới độ cao 600 m, FN không điều chnh được dùng với các mẫu hạt nghiền và đối với các phòng thử nghiệm nằm dưới đội cao 750 m thì FN không điều chnh được dùng đối với bột và tấm lõi.

Đối với các phòng th nghiệm nằm trên các độ cao này, áp dụng công thức (A.1) hoặc (A.2) là thích hợp.

Lấy kết quả là trung bình của hai phép xác định nếu thỏa mãn các điều kiện lặp lại đưa ra trong Bảng 3 và Bảng 4.

9.4.2  Ch số hóa lng

Mối liên quan giữa FN và hoạt độ α-amylase không phải là tuyến tính và do đó FN không th sử dụng để tính thành phần hỗn hợp hạt, bột hoặc tấm lõi. Mối liên quan có thể được chuyển đổi từ không tuyến tính đến tuyến tính đ tính FN lý thuyết của hỗn hợp bột mì, bột hoặc tấm lõi bằng số học hoặc bằng đồ thị. Chuyển đổi FN thành LN, nL, sử dụng công thức (1);

                                                                               (1)

Trong đó:

t là FN;

000 là hng số;

50 là hng số, tương ng với khoảng thời gian, được biểu thị bằng giây, yêu cầu đối với tinh bột để gelatin đủ chịu tác động bởi enzym.

LN tỷ lệ với hoạt độ α-amylase trong dải thông thường có trong bột mì thương mại.

10  Độ chụm

10.1  Phép thử liên phòng thử nghiệm

Kết quả của phép thử nghiệm liên phòng về độ chụm của phương pháp nêu trong Phụ lục B. Các giá trị đưa ra từ các phép th liên phòng này có thể không thích hợp với dải nồng độ hoặc chất nền khác với dải nồng độ và chất nền đã nêu.

10.2  Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu th giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp ln hơn các giá tr nêu trong Bng 3 và Bảng 4.

Nếu các kết quả của hai phép thử nằm ngoài giới hạn này, thực hiện thêm hai phép xác định nữa.

10.3  Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả th riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quả 5 % các trường hợp lớn hơn các giá trị nêu trong Bảng 3 và Bảng 4.

Bng 3 – Giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập đi vi ch s rơi va bột mì

(suy ra t Bảng B.1)

Các giá trị tính bằng giây

Ch số rơi

Giới hạn lặp lại

r

Giới hạn tái lập

R

60 đến 199

5

10

200 đến 229

9

24

230 đến 259

12

27

260 đến 289

15

30

290 đến 319

19

33

320 đến 349

22

36

350 đến 379

25

39

380 đến 409

28

42

410 đến 439

31

45

440 đến 469

35

48

470 đến 499

38

51

 500

40

60

Bảng 4 – Giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập đối với ch số rơi va bột mì

(suy ra từ Bảng B.2)

Các giá trị tính bng giây

Ch s rơi

Giới hạn lặp lại

r

Giới hạn tái lập

R

60 đến 79

10

10

80 đến 109

13

21

110 đến 139

15

30

140 đến 169

17

38

170 đến 199

19

46

200 đến 229

21

54

230 đến 259

23

62

260 đến 289

25

70

290 đến 319

27

78

320 đến 349

30

86

350 đến 379

32

94

 380

40

100

11  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) mọi thông tin cần thiết đ nhận biết đầy đ về mu thử;

b) phương pháp ly mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp th đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này; và khối lượng cụ thể của phần khối lượng đã lấy;

d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết qu;

e) kết quả thử nghiệm thu được;

f) nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cui cùng thu được.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Công thức hiệu chính chỉ số rơi theo độ cao

A.1  Mu hạt nghin

Đối với phòng thử nghiệm  độ cao trên 600 m, nơi nhiệt độ sôi của nồi cách thủy thấp hơn 98 °C, tính FN  mực nước bin, to, sử dụng Công thức (A.1):

                                              (A.1)

Trong đó:

X1 = (1,0 x Ig tH) – (4,972 35 x 10-5 x H) + (2,449 96 x 10-9 x H2) + (1,753 14 x 10-5 x Ig tH x H) – (9,938 495 x 10-10 x Ig tx H2)

Trong đó:

tH là giá trị chưa hiệu chỉnh đo được  độ cao H;

H là độ cao trên mực nước biển của phòng thử nghiệm, tính bằng mét (m).

A.2  Bột mì và tấm lõi

Đối với phòng thử nghiệm  độ cao trên 750 m, nơi nhiệt độ sôi của nồi cách thủy thấp hơn 98 °C, tính FN theo mực nước biển, to, sử dụng Công thức (A.2):

Trong đó:

X2 = – 849,41 + (3,956 0 x 107 H2) + (454,19 x Ig tH) – (1,978 9 x 107 x ltH H2)

Trong đó:

tH là giá trị chưa hiệu chính đo được  độ cao H;

H là độ cao trên mực nước biển của phòng th nghiệm, tính bằng mét (m).

Để tính FN từ công thức (A.1) và (A.2) có thể thay thế bằng cách đọc từ bng chuyn đổi, cho phép hiệu chnh độ cao c thể, để thu được các FN đã hiệu chỉnh với từng giá trị đo được.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm

B.1  Bột mì

Phép thử được hướng dẫn bởi Hiệp hội Khoa học và công nghệ quốc tế về Ngũ cốc (ICC) giữa 11 phòng thử nghiệm (trong đó 10 kết quả được giữ lại) trên 10 mẫu bột mì cho kết quả thống kê (được đánh giá theo ICC 107/1[6]) nêu trong Bảng B.1.

Bảng B.1 – D liệu về ch số rơi đối với bột mì

Các giá trị tính bằng giây

Thông số

Mẫu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Giá tr trung bình

210,6

218,6

244,5

263,9

296,5

333,5

373,9

408,3

457,2

485,9

Độ lệch chun lặp lại, sr,

4,51

4,22

5,03

4,73

5,28

6,74

4,74

10,96

10,88

16,70

Độ lệch chun tương đối lặp lại, %

2,14

1,93

2,06

1,79

1,78

2,02

2,02

2,68

2,38

3,44

Giới hạn lp lại, r(2,8 sr)

12,63

11,82

14,08

13,25

14,79

18,68

18,88

30,70

30,48

46,76

Độ lệch chun tái lặp, sR

5,66

9,12

10,21

8,20

14,98

16,00

16,00

17,82

13,81

18,89

Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, %

2,69

4,17

4,18

3,11

5,05

4,80

4,80

4,37

3,02

3,89

Giới hạn tái lập, R(2,8 sR)

15,84

25,53

28,59

22,97

41,94

44,82

44,82

49,91

38,67

52,90

Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại nh hơn hoặc bằng 3,44 %.

Độ lệch chuẩn tương đi tái lập nhỏ hơn hoặc bằng 5,05 %.

CHÚ DN

 là FN trung bình

R là giới hn tái lp

r là giới hạn lặp lại

1 là công thức tái lập: R = 0,102 5 + 2,103

Trong đó:  là hệ số hiệu chnh đối với công thức tái lập

2 là công thức lặp lại: r = 0,106 9  – 13,547

Trong đó:  là hệ số hiệu chnh đối với công thức lặp lại

Hình B.1 – Đ thị độ lặp lại và độ tái lập của bột lúa mì

B.2  Lúa mì

Phép thử được hướng dẫn bởi Bureau interprofessionnel d’Études analytiques (BIPEA) giữa 11 phòng thử nghiệm (trong đó 10 Kết quả được giữ lại) trên ba mẫu lúa mì cho kết quả thống kê (được đánh giá theo ISO 5725:1986[3]) nêu trong Bảng B.2.

Bảng B.2 – Dữ liệu v ch số rơi của lúa mì

Giá trị tính bằng giây

Thông số

Mẫu

1

2

3

Giá trị trung bình

82,1

207,1

379,1

Độ lệch chun lặp lại, sr

2,5

9,5

10,7

Độ lệch chun tương đối lặp lại, %

3

4,6

2,8

Giới hn lặp lại, r(2,8 sr)

6,9

26,9

30,3

Độ lệch chuẩn tái lập, sR

7,5

16,5

36,0

Độ lệch chun tương đối tái lập, %

9,2

8,0

9,5

Giới hạn tái lập, R(2,8 sR)

21,3

46,7

101,8

Độ lệch chun tương đối lặp lại ít hơn hoặc bằng 4,6 %.

Độ lệch chuẩn tương đối tái lập ít hơn hoặc bằng 9,5 %.

CHÚ DN

 là FN trung bình

R là giới hn tái lp

r là giới hạn lặp lại

1 là công thức tái lập: R = 0,274 – 4,445

Trong đó:  là hệ số hiệu chnh đối với công thức tái lập

2 là công thức lặp lại: r = 0,075 2  – 4,612

Trong đó:  là hệ số hiệu chnh đối với công thức lặp lại

Hình B.2 – Đ thị độ lặp lại và độ tái lập của lúa mì

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 2230 (ISO 565), Sàng thử nghiệm – Lưới kim loại đan, tấm kim loại đọt lỗ bằng điện – Kích thước lỗ danh định.

[2] ISO 3310 (all parts), Test sieves  Technical requirements and testing

[3] ISO 5725:1986, Precision of test methods  Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests4)

[4] TCVN 10505-2 (ISO 8655-2), Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông – Phần 2: Pipet pittông

[5] TCVN 5451 (ISO 13690), Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền – Lấy mẫu t khối hàng tĩnh

[6] ICC 107/1, Determination of the “falling number according to Hagberg-Perten as a measure of the degree of alpha-amylase activity in grain and flour



*) TCVN 5451 (ISO 13690) đã được thay thế bởi TCVN 9027 (ISO 24333).

3) Thiết bị “Shake-Matic là ví dụ v thiết b thích hợp có bán sẵn trên thị trường. Thông tin đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không ấn đnh phải sử dụng sản phm đó.

4) Hiện nay đã có TCVN 6910 (ISO 5725) gồm 6 phn.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11208:2015 (ISO 3093:2009) VỀ LÚA MÌ, LÚA MÌ ĐEN VÀ BỘT CỦA CHÚNG, LÚA MÌ CỨNG, TẤM LÕI LÚA MÌ CỨNG – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ RƠI THEO HAGBERG- PERTEN
Số, ký hiệu văn bản TCVN11208:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản