TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11219:2015 VỀ SỮA BÒ TƯƠI NGUYÊN LIỆU – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG NHÓM SULFONAMIDE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/01/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11219:2015

SỮA BÒ TƯƠI NGUYÊN LIỆU – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG NHÓM SULFONAMIDE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG

Raw bovine milk  Determination of multiple sulfonamide residues – Liquid chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 11219:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 993.32 Multiple Sulfonamide Residues in Raw Bovine Milk. Liquid Chromatographic Method;

TCVN 11219:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chun quc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sn phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA BÒ TƯƠI NGUYÊN LIỆU – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG NHÓM SULFONAMIDE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG

Raw bovine milk  Determination of multiple sulfonamide residues – Liquid chromatographic method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng để xác định dư lượng bảy loại sulfonamide trong sữa bò tươi nguyên liệu, bao gồm sulfadiazine, sulfathiazole, sulfapyridine, sulfachloropyridazine, sulfamerazine, sulfadimethoxine và sulfaquinoxaline

Khoảng định lượng của phương pháp là từ 5 ng/ml đến 20 ng/ml.

2  Nguyên tắc

Sulfonamide trong các phần mẫu thử được chiết bằng cloroform-axeton. Sau khi làm bay hơi dung môi, phần còn lại được hòa tan trong dung dịch kali phosphat. Phần chất béo còn lại được chiết bằng hexan. Phần nước được lọc và phân tích bằng sắc ký lỏng (LC). Sulfonamide được xác định bằng đo độ hấp thụ UV  bước sóng 265 nm. Bảy loại sulfonamide có thể được định lượng gồm bốn sulfonamide sử dụng 12% metanol và ba sulfonamide sử dụng 30% metanol trong pha động.

3  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích LC, trừ khi có quy định khác.

Tất cả các dung dịch LC có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng (24 °C ± 3 °C) đến 3 tháng, trừ khi có quy định khác.

3.1  Nước, đã được chưng ct và loại ion, có điện tr suất nhỏ hơn hoặc bằng 17 MΩ cm.

3.2  Dung dịch kali dihydro phosphat (KH2PO4), 0,1 M

Hòa tan 27,2 g kali dihydro phosphat vào nước đựng trong bình định mức 2 lít, thêm nước đến vạch, trộn và lọc qua bộ lọc nylon cỡ lỗ 0,45 μm.

3.3  Dung môi, không có lẫn etanol đã được chưng cất bằng dụng cụ thủy tinh.

3.3.1  Metanol.

3.3.2  Hexan.

3.3.3  Axeton.

3.3.4  Cloroform.

CNH BÁO: Sử dụng cloroform trong tủ hút có thông gió. Tránh hít phải hoặc để tiếp xúc với mắt, da và áo quần. Cloroform có thể gây ung thư.

3.4  Dung môi pha động

3.4.1  Hệ dung môi pha động 12%, chuẩn bị từ metanol (3.3.1) và dung dịch kali dihydro phosphat 0,1 M (3.2) theo tỷ lệ 12 : 88 (th tích).

3.4.2  Hệ dung môi pha động 30%, chuẩn bị từ metanol (3.3.1) và dung dịch kali dihydro phosphat 0,1 M (3.2) theo tỷ lệ 30 : 70 (thể tích).

Lọc metanol (3.3.1) qua bộ lọc nylon cỡ lỗ 0,45 μm (4.6) trước khi trộn với dung dịch kali dihydro phosphat 0,1 M (3.2). Nếu thiết bị LC được trang b từ 2 bể trở lên thì bơm metanol và dung dịch kali dihydro phosphat tương ứng với các tỷ lệ phần trăm từ các bể riêng đi với hai điều kiện, nếu không, trộn trước các pha động.

3.5  Dung dịch rửa

3.5.1  Dung dịch metanol trong nước, 12% (thể tích).

3.5.2  Dung dịch metanol trong nước, 30% (thể tích).

3.5.3  Dung dịch metanol trong nước, 60% (thể tích).

Lọc metanol (3.3.1) qua bộ lọc nylon cỡ lỗ 0,45 μm (4.6) trước khi trộn với nước.

3.6  Dung dịch chiết, hỗn hợp cloroform và axeton, theo t lệ 2 : 1 (thể tích)

Chun bị trong ngày sử dụng khoảng 100 ml cho mỗi mẫu. Đong lượng cloroform (3.3.4) và axeton (3.3.3) trong các ống đong chia vạch riêng rẽ, cho axeton vào cloroform và trộn đều. Để hỗn hợp cân bằng (từ 10 min đến 15 min) đến nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.

3.7  Dung dịch axit clohydric (HCl), 1 M.

3.8  Chất chuẩn sulfonamide

3.8.1  Sulfadiazine (SDZ).

3.8.2  Sulfathiazole (STZ).

3.8.3  Sulfapyridine (SPD).

3.8.4  Sulfachloropyridazine (SCP).

3.8.5  Sulfamerazine (SMR).

3.8.6  Sulfadimethoxine (SDM).

3.8.7  Sulfaquinoxaline (SQX).

3.9  Các dung dịch chuẩn

3.9.1  Yêu cầu chung

Bảo quản các dung dịch chuẩn ở nhiệt độ nh hơn 10 °C không quá 6 tháng. Sử dụng nước ct đã loại ion và lọc qua bộ lọc nylon cỡ l 0,45 μm để chuẩn b dung dịch chuẩn sulfonamide. Để giảm thiu nhiễm bn chéo, ra dụng cụ thủy tinh trước khi sử dụng đầu tiên với dung dịch axit clohydric 1 M (3.7), sau đó tráng bằng nước cất đã loại ion (3.1) và sau đó bằng metanol (3.3.1). Tháo nắp phễu chiết để đm bo rửa kỹ.

3.9.2  Dung dịch chuẩn gc

Cân khoảng 100 mg các chất chuẩn SDZ (3.8.1), STZ (3.8.2), SPD (3.8.3), SCP (3.8.4), SMR (3.8.5), SDM (3.8.6) và 10 mg chất chuẩn SQX (3.8.7) ở nhiệt độ phòng, chính xác đến 0,1 mg, chuyển định lượng sang các bình định mức 100 ml (4.14) riêng rẽ. Hòa tan trong metanol (3.3.1), siêu âm nếu cần, sau đó để dung dịch cân bằng đến nhiệt độ phòng và pha loãng bằng metanol đến vạch rồi trộn kỹ. Dung dịch gốc SQX chứa 100 μg/ml (vì ít hòa tan hơn trong metanol), các dung dịch gốc khác là 1 mg/ml.

3.9.3  Dung dịch chuẩn trung gian, 10 μg/ml

Dùng các pipet riêng rẽ (4.4) chuyển 10,0 ml dung dịch chuẩn gốc SQX và 1,0 ml từng dung dịch chuẩn gốc còn lại (3.9.2) vào các bình định mức 100 ml (4.14) riêng rẽ, thêm nước (3.1) đến vạch rồi trộn kỹ.

3.9.4  Dung dịch thêm chuẩn, 1 μg/ml đi với mỗi sulfonamide

Dùng các pipet riêng rẽ (4.4) chuyển 10,0 ml mỗi dung dịch chuẩn trung gian (3.9.3) vào các bình định mức 100 ml riêng rẽ (4.14), thêm nước (3.1) đến vạch rồi trộn kỹ.

3.9.5  Dung dịch chuẩn sulfonamide

3.9.5.1  Dung dịch chuẩn sulfonamide, 200 ng/ml

Pha loãng 10,0 ml dung dịch thêm chun (3.9.4) đựng trong bình định mức 50 ml (4.14) bằng nước (3.1) đến vạch và trộn kỹ.

3.9.5.2  Dung dịch chuẩn sulfonamide, 100 ng/ml

Pha loãng 10,0 ml dung dịch thêm chuẩn (3.9.4) đựng trong bình định mức 100 ml (4.14) bằng nước (3.1) đến vạch và trộn kỹ.

3.9.5.3  Dung dịch chuẩn sulfonamide, 50 ng/ml

Pha loãng 5,0 ml dung dịch thêm chuẩn (3.9.4) đựng trong bình định mức 100 ml (4.14) bằng nước (3.1) đến vạch và trộn kỹ.

4  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng c của phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau:

4.1  Máy sắc ký lng (LC)

Gồm bộ bơm mẫu tự động, detector cố định bước sóng hoặc detector UV. Cột pha đảo C18 kích thước 250 mm x 4,6 mm với các pha đã khử hoạt tính (octadecyldimethylsilyl, đường kính lỗ 10 nm), cỡ hạt 5 μm, cột bảo vệ 2 cm được nhồi tương tự và bộ lọc tiền cột 0,5 μm.

Các điều kiện vận hành:

– nhiệt độ lò cột (cột C18 và cột bảo vệ): 35 °C ± 0,2 °C

– tốc độ dòng: 1,5 ml/min;

– thể tích bơm mẫu và chuẩn: 100 μl;

– thời gian chạy: 40 min;

– tốc độ ghi: 0,5 cm/min;

– bước sóng detector 265 nm.

CHÚ THÍCH: Nếu nhiệt độ phòng không ổn định thì làm ấm pha động bằng cách cho đi qua ống nối LC của bộ bơm trước qua bộ gia nhiệt cột để thu được thi gian lưu ổn định.

Làm sạch hệ thống và cột LC bằng dung dịch rửa (3.5) dùng cho pha động. Rửa cột trên 15 min với tc độ 1,5 ml/min hoặc với tốc độ dòng thấp đ qua đêm. Nếu hệ thống không sử dụng trong 1 tuần thì rửa cột bằng dung dịch metanol trong nước (3.5.3). Để phân tích tốt hơn với hệ thống sử dụng dung dịch ra metanol trong nước, có thể để cân bằng qua đêm, nếu cn.

4.2  Bộ cô quay.

4.3  ng nghiệm polypropylen, dung tích 50 ml, có nắp đậy kín.

4.4  Pipet, dung tích 10 ml, 1 ml và 100 μl.

4.5  Giấy lọc gp nếp, đường kính 12,5 cm, đã được gấp nếp, loại 588, bề mặt trơn, giữ được các hạt thô, bề dày 0,215 mm, với tốc độ chy nhanh.

4.6  Bộ lọc nylon, cỡ lỗ 0,45 μm, 47 mm và các bộ lọc đầu pipet 2 μm.

4.7  Máy trộn vortex.

4.8  Tủ lạnh đông, duy trì được nhiệt độ – 80 °C + 2°C.

4.9  Phu cân nh, khớp với bình định mức 100 ml.

4.10  Pipet định mức, dung tích 1 ml, 2 ml, 5 ml và 10 ml.

4.11  Phễu chiết, dung tích 125 ml, có nắp đậy bằng thủy tinh mài.

4.12  Phễu, cuống ngắn, đường kính 75 mm.

4.13  Bình quả lê, dung tích 100 ml, bằng thủy tinh có cổ hình côn chuẩn 24/40, có nắp.

4.14  Bình định mức, dung tích 50 ml, 100 ml và 2 lít, loại A.[2]

5  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)[1].

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Mẫu thử được bảo qun lạnh ở nhiệt độ dưới 10 °C. Nếu mẫu chưa được phân tích trong vòng 2 ngày đến 3 ngày thì bo qun đông lạnh ở – 80 °C trong các ống nghiệm polypropylen (4.3) với các lượng nhỏ. Nếu không, bo quản các phần mẫu thử đông lạnh trong t lạnh đông (4.8) ở nhiệt độ càng thấp càng tốt. Rã đông mẫu dưới vòi nước ấm trong ngày phân tích và lắc trộn kỹ mu sữa trước khi lấy để phân tích.

Khi bo qun ở – 80°C, sữa và các dư lượng sulfonamide có thể bền được khoảng 12 tháng khi được bảo quản ở – 15°C có thể bền được khoảng 3 tháng đến 4 tháng.

6  Cách tiến hành

6.1  Chiết

Đặt giấy lọc gp nếp (4.5) vào phễu (4.12), dùng 5 ml dung dịch chiết (3.6) để rửa bộ lọc và loại b nước rửa. Dùng pipet lấy 10 ml (4.10) mẫu thử cho vào phễu chiết (4.11).

CHÚ THÍCH: Khi cần thực hiện phép thử độ thu hi, thêm chun vào các phn thử trắng bằng cách thêm 50 μl, 100 μl, hoặc 200 μl dung dịch thêm chuẩn vào 10 ml sữa đựng trong phễu chiết (4.11) (thu được các mẫu trắng thêm chuẩn chứa 5 ng/ml, 10 ng/ml hoặc 20 ng/ml).

B sung 50 ml dung dịch chiết vào phần mẫu thử đựng trong phễu chiết (4.11), đậy nắp, lắc mạnh 1 min, m hé nắp cn thận. Không m van khóa vì chất khô sữa có thể làm tắc nghẽn khóa dẫn đến việc mất mẫu.

Lắc thêm 1 min, mở hé nắp và để tách pha 1 min. Lặp lại thao tác lắc liên tục và để tách pha trong 5 min. Tháo dung dịch chiết, lọc qua giấy lọc gấp nếp (4.5) và thu vào bình quả lê (4.13).

CHÚ Ý: Cn thận không để sữa đi vào van khóa.

Cho 25 ml dung dịch chiết vào phễu chiết (4.11) và lặp lại chính xác như trên. Sau khi lọc dịch chiết lần thứ hai vào cùng một bình quả lê (4.13), rửa sạch bộ lọc hai lần bằng 5 ml dung dịch chiết, thu lấy nước ra vào cùng một bình qu lê nêu trên.

6.2  Chuẩn bị phần mẫu thử

Cẩn thận làm bay hơi dung dịch chiết vừa đến khô trên bộ cô quay (4.2) ở 32 °C ± 2 °C. Trong vài phút đầu tiên, điều tiết chân không để tránh tạo bọt.

Hòa tan phần còn lại trong 1 ml dung dịch kali dihydro phosphat 0,1 M (3.2), bng cách lắc trộn mạnh 1 min trên máy trộn Vortex (4.7).

Thêm ngay 5 ml hexan (3.3.2) và trộn 1 min trên máy Vortex (4.7). Để tách pha trong 2 min, sau đó trộn ngay thêm 1 min trên máy Vortex (4.7). Để tách pha ít nhất 15 min trước khi lấy lớp nước (phía dưới) ra.

Sử dụng pipet 1 ml (4.10), tháo ngay lớp nước và đặt ngay bộ lọc đầu tip pipet nylon lên đầu tip pipet.

CHÚ THÍCH: Lớp nước sẽ đồng nhất, vì vậy không cần thiết loại b 100%, ch cn 50% đến 75% lớp nước là đ cho 2 hai ln bom.

Lọc lớp nước vào ng nghiệm thủy tinh hoặc lọ bơm mu tự động (hoặc chia nh thành 2 lọ nếu sử dụng 2 hệ thống sắc ký lng).

Các phần mẫu thử đã chuẩn bị có thể được bảo quản trong lọ bơm mẫu tự động ở nhiệt độ phòng qua đêm hoặc đựng trong các lọ bơm kín giữ ở nhiệt độ nh hơn 10 °C đến 24 h trước khi bơm.

6.3  Hệ thống sắc ký

Sử dụng hai hệ thống pha động để phân gii bảy loại sulfonamide:

– Hệ dung môi pha động 12% (3.4.1) đối với SDZ, STZ, SPD, SMR.

– Hệ dung môi pha động 30% (3 4.2) đối với SCP, SDM và SQX.

Thiết lập 2 hệ thống LC riêng biệt cho 2 pha động hoặc nếu chỉ có sẵn một hệ thống LC thì phân tích các dịch mẫu dịch chiết sử dụng hệ dung môi pha động 12% đầu tiên, sau đó cân bằng 1 h với hệ dung môi pha động 30% và phân tích các phn mẫu thử chiết còn lại. Cân bằng lại hệ dung môi pha động 12% trong vài giờ hoặc qua đêm với tốc độ dòng giảm. Để tối ưu hóa độ phân giải cho các cột LC và máy bơm khác nhau, thay đổi nồng độ metanol trong pha động trong khoảng từ 10% đến 30%.

CHÚ THÍCH: Việc sử dụng các hệ dung môi pha động 12% và 30% làm giảm thiểu ảnh hưởng nn và cung cp độ phân giải đầy đ cho tất cả by sulfonamide, nhưng không nhất thiết phải phản ánh độ phân giải tốt nhất cho từng sulfonamide.

6.4  Đường chuẩn

Kiểm tra sự phù hợp của hệ thống trước khi xác định bng cách bơm 100 μl các dung dịch chun sulfonamide nồng độ 5, 10 và 20 ng/ml lặp lại theo cả hai điều kiện LC. Chuẩn bị by đường chuẩn sử dụng chiều cao pic.

6.5  Xác định mẫu

Bơm lặp lại hai lần 100 μl dịch chiết phần mẫu thử đã hòa tan lại (5.3) vào hệ thống LC.

7  Tính kết quả

Tính hệ số hồi quy tuyến tính, sử dụng hồi quy bình phương nhỏ nhất cho mỗi sulfonamide cần xác định (nồng độ với chiều cao pic) sử dụng công thức sau:

Y = mX + b

Sau đó, xác định nồng độ mỗi sulfonamide có trong mẫu thử, X, từ phương trình, trong đó Y là chiều cao pic tại thời gian lưu sulfonamide của dịch chiết mẫu tương ứng.

CHÚ THÍCH: Phần cặn khô chiết được từ 10 ml các phần mẫu thử được hòa tan lại trong thể tích cuối cùng 1 ml, do đó, việc phân tích dịch chiết cuối cùng 100 ng/ml là tương đương vi cht phân tích nng độ 10 ng/ml.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi thao tác không quy định trong tiêu chun này, hoặc tùy chọn và các chi tiết bất thường khác có ảnh hưng tới kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Phép thử liên phòng thử nghiệm

Bng A.1 đưa ra các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm về chấp nhận phương pháp.

Bảng A.1 – Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm

Sulfonamide

Độ thu hồi trung bình

Độ lch chuẩn lặp lại

Độ lệch chun tái lập

Độ lệch chun tương đối lặp lại

Độ lệch chuẩn tương đối tái lập

 

%

Sr

SR

RSDr, %

RSDR, %

Thêm chuẩn 5 ng/ml

SDZ

74,09

6,00

11,55

8,09

15,58

STZ

54,64

8,30

14,15

15,20

25,90

SPD

80,46

7,48

12,66

9,29

15,74

SMR

87,06

10,19

12,63

11,70

14,50

SCP

79,08

11,35

12,18

14,35

15,40

SDM

68,03

12,08

13,13

17,76

19,30

SQX

59,11

9,14

14,03

15,46

23,74

Thêm chuẩn 10 ng/ml

SDZ

75,36

5,37

7,81

7,13

10,36

STZ

57,19

4,99

11,56

8,73

20,22

SPD

76,73

5,82

9,54

7,58

12,43

SMR

82,46

6,69

8,36

8,11

10,14

SCP

71,22

6,11

7,81

8,58

10,97

SDM

66,54

4,23

6,85

6,35

10,29

SQX

56,15

3,20

8,94

5,71

15,92

Thêm chuẩn 20 ng/ml

SDZ

75,01

5,14

6,91

6,85

9,21

STZ

56,14

6,23

9,70

11,10

17,28

SPD

76,23

5,47

7,93

7,18

10,41

SMR

82,44

5,77

8,17

7,00

9,91

SCP

67,88

3,82

5,13

5,56

7,46

SDM

67,05

3,18

5,57

4,74

8,31

SQX

52,55

2,82

6,60

5,37

12,56

Dự lượng bị nhiễm, ng/ml (mẫu mù)

SDZ

11,32

0,50

1,25

4,46

11,08

STZ

13,95

0,48

2,50

3,46

17,90

SPD

14,60

0,66

1,53

4,54

10,44

SMR

14,27

0,71

1,14

4,95

8,02

SCP

12,83

2,62

2,72

20,45

21,23

SDM

13,60

1,08

1,82

7,93

13,38

SQX

7,41

1,73

1,84

23,30

24,80

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa – Hướng dẫn ly mẫu

[2] TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình định mức

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11219:2015 VỀ SỮA BÒ TƯƠI NGUYÊN LIỆU – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG NHÓM SULFONAMIDE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN11219:2015 Ngày hiệu lực 01/01/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản