TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11226:2015 (ISO 9095:1990) VỀ ỐNG THÉP – GHI NHÃN THEO KÝ TỰ QUY ƯỚC VÀ MÃ MÀU ĐỂ NHẬN BIẾT VẬT LIỆU
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11226:2015
ISO 9095:1990
ỐNG THÉP – GHI NHÃN THEO KÝ TỰ QUY ƯỚC VÀ MÃ MÀU ĐỂ NHẬN BIẾT VẬT LIỆU
Steel tubes – Continuous character marking and colour coding for material identification
Lời nói đầu
TCVN 11226:2015 hoàn toàn tương đương ISO 9095:1990.
TCVN 11226:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5, Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ỐNG THÉP – GHI NHÃN THEO KÝ TỰ QUY ƯỚC VÀ MÃ MÀU ĐỂ NHẬN BIẾT VẬT LIỆU
Steel tubes – Continuous character marking and colour coding for material identification
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về ghi nhãn theo các ký tự quy ước tùy chọn và màu sắc cho ống thép ferit và austenit được sử dụng trong chế tạo các hệ thống đường ống. Mã màu quy định cũng có thể được sử dụng để ghi nhãn các đấu nối, các phụ tùng nối ống và các bộ phận cấu thành đường ống (xem 6.2.3).
Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu riêng để nhận biết vật liệu xác định bằng việc sử dụng các ký tự được in lặp lại (liên tục) trên suốt chiều dài của ống, và nhận biết mã màu của các nhóm thép riêng biệt. Các mã màu có thể được quy định theo lựa chọn của khách hàng với mục đích chỉ sử dụng cùng với các yêu cầu ghi nhãn theo ký tự xác định được cho trong Điều 5.
Vì không có tiêu chuẩn phù hợp chỉ rõ màu thích hợp để sử dụng làm mã màu, Phụ lục A tham khảo theo các mã màu tương đương nhất định được cho trong các tiêu chuẩn quốc gia khác có thể sử dụng được.
Cần lưu ý tiêu chuẩn này chỉ có thể được áp dụng theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
2 Thông tin do khách hàng cung cấp
2.1 Khách hàng phải chỉ ra các điều sau trong đơn đặt hàng.
a) Số hiệu tiêu chuẩn này;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn sản phẩm và mác thép được yêu cầu;
c) Kích thước ống (ví dụ đường kính ngoài x độ dày), tính bằng milimét;
d) Ký hiệu quá trình sản xuất, khi áp dụng;
e) Hạng mục thử nghiệm, khi áp dụng.
2.2 Vì tiêu chuẩn này cung cấp nhiều lựa chọn, khách hàng phải chỉ rõ trong đơn đặt hàng tất cả các yêu cầu liên quan như sau:
a) Việc sử dụng mã màu (xem Điều 6);
b) Hàm lượng lớn nhất của chì, thiếc, kẽm hoặc đồng có trong màng bảo vệ (xem 3.1);
c) Việc sử dụng lớp phủ bảo vệ đặc biệt (xem 3.3);
d) Việc sử dụng ghi nhãn bổ sung (xem 5.2.1.3).
Nếu khách hàng không quy định bất kỳ yêu cầu nào thì nhà cung cấp phải cung cấp phù hợp với quy trình kỹ thuật bình thường cho việc ghi nhãn và phủ bảo vệ với điều kiện là chúng tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
3 Vật liệu ghi nhãn
3.1 Chất lượng của sơn hoặc mực
Tất cả các loại sơn và mực không được chứa lưu huỳnh, halogen, chì, thiếc, kẽm và đồng. Nếu có quy định của khách hàng, tấm màng bảo vệ không được chứa lớn hơn 250 ppm (0,025%) hàm lượng chì, thiếc, kẽm hoặc đồng.
Chất lượng của lớp sơn hoặc mực được sử dụng phải có tuổi thọ ít nhất là một năm trong điều kiện bảo quản không có gia nhiệt và nhà xưởng có mái che.
3.2 Màu sắc
Các màu được sử dụng để ký hiệu mác của vật liệu phải theo chỉ định trong các Bảng 3 và 4.
Phụ lục A đưa ra hướng dẫn về việc xác định các màu sắc.
3.3 Tính tương hợp với lớp phủ bảo vệ
Lớp phủ bảo vệ phải tương hợp với vật liệu ghi nhãn được quy định trong tiêu chuẩn này. Khi khách hàng quy định một lớp phủ bảo vệ khác với bảo vệ bình thường trong nhà máy của nhà sản xuất, khách hàng phải có trách nhiệm bảo đảm tính tương hợp với vật liệu ghi nhãn.
4 Trách nhiệm về việc ghi nhãn
4.1 Ghi nhãn bằng ký tự
Ghi nhãn nhận biết bằng ký tự phù hợp với Điều 5 thường do nhà sản xuất thực hiện. Trong các trường hợp khác trách nhiệm của nhà cung cấp là phải đảm bảo sự phù hợp với tiêu chuẩn này trên cơ sở của chứng chỉ do nhà sản xuất cung cấp dựa theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm.
4.2 Mã màu
Khi được quy định, mã màu phải tuân theo Điều 6 và phải được nhà cung cấp áp dụng.
4.3 Bảo trì việc ghi nhãn
Trách nhiệm của nhà cung cấp cuối cùng là phải đảm bảo các mặt hàng được cung cấp với nhãn ở trạng thái tốt.
5 Ghi nhãn bằng ký tự
5.1 Quy định chung
Điều này bao gồm việc ghi nhãn cuối cùng của vật liệu bằng cách in các ký tự. Chúng phải được sử dụng cùng với yêu cầu chung được cho trong Điều 1 đến Đều 4.
5.2 Yêu cầu riêng
5.2.1 Ống phải được ghi nhãn với các ký tự được in dùng để nhận biết tiêu chuẩn sản phẩm mà chúng được cung cấp và tất cả các chi tiết được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm.
5.2.1.1 Các chi tiết tối thiểu sau đây phải được ghi nhãn cùng với bất cứ yêu cầu bổ sung nào được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm:
a) Ký hiệu của nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;
b) Đường kính ngoài và độ dày, bằng mm;
c) Số hiệu tiêu chuẩn sản phẩm;
d) Mác thép;
e) Ký hiệu quá trình công nghệ (nếu quy định);
f) Loại thử nghiệm (nếu quy định).
CHÚ THÍCH: Theo thỏa thuận với khách hàng, ký hiệu của nhà sản xuất/nhà cung cấp có thể được áp dụng chỉ một chỗ bằng cách sử dụng phương pháp ghi nhãn khác.
5.2.1.2 Chi tiết việc ghi nhãn phải được áp dụng theo trình tự được cho trong 5.2.1.1 trừ khi tiêu chuẩn sản phẩm yêu cầu một trình tự ghi nhãn riêng. Trong trường hợp này, yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm phải được ưu tiên.
5.2.1.3 Bất kỳ sự ghi nhãn bổ sung nào được thỏa thuận phải được thêm vào các chi tiết được yêu cầu trong 5.2.1.1.
5.2.2 Đối với ống thép ferit đại diện bởi nhóm thép liệt kê trong Bảng 3, các ký tự được in phải là màu trắng.
Đối với ống thép austenit đại diện bởi nhóm thép liệt kê trong Bảng 4, các ký tự được in phải là màu đen.
5.2.3 Các chi tiết in phải được lặp lại (liên tục) theo suốt toàn bộ chiều dài của ống với khoảng cách đến đầu ống không vượt quá 300 mm. Mỗi dãy ghi nhãn phải đạt chiều dài tối đa 700 mm và phải được lặp lại với khoảng cách không vượt quá 750 mm (xem Điều 7).
Tuy nhiên, trong tất cả các trường hợp cần có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất trong đó có tính đến các phương tiện ghi nhãn của nhà sản xuất.
Các ví dụ của việc ghi nhãn ống được cho trong Điều 7.
5.3 Kích cỡ của ký tự
Chiều cao của các ký tự được in phải theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Kích cỡ của ký tự
Kích thước bằng mm
Đường kính ngoài của ống, D |
Chiều cao nhỏ nhất của ký tự |
D < 18 và ống có gân |
Phương pháp ghi nhãn được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp |
18 ≤ D ≤ 38 |
6 |
38 <D ≤ 120 |
9 |
D > 120 |
15 |
6 Mã màu
6.1 Quy định chung
Điều này quy định việc ghi nhãn bằng các vạch màu để nhận biết các nhóm riêng biệt của thép ferit hoặc thép austenit. Mã màu này được áp dụng chỉ khi có quy định của khách hàng trong đơn đặt hàng.
Chỉ được sử dụng mã màu cùng với ký tự ghi nhãn tuân theo yêu cầu tại Điều 5 và quy định chung của các Điều 1 đến 4.
6.2 Yêu cầu riêng
6.2.1 Các sản phẩm mà vật liệu của chúng thuộc một trong những nhóm được liệt kê trong các Bảng 3 và 4 phải được mã hóa với các màu thích hợp đã được chi tiết hóa trong 6.2.2 và 6.2.3.
6.2.2 Màu thích hợp với nhóm vật liệu (xem các Bảng 3 và 4) phải được quét (phủ) vào bằng một dải trên toàn chiều dài tại cùng vị trí với khoảng phần tư đường tròn như ghi nhãn bằng ký tự được yêu cầu trong 5.2 (xem ví dụ tại 7.2). Chiều rộng của dải màu phải như được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Chiều rộng của dải màu trên ống
Kích thước bằng milimét
Đường kính ngoài của ống, D |
Chiều rộng nhỏ nhất của ký tự |
D < 18 và ống có gân |
Phương pháp ghi nhãn được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp |
18 ≤ D ≤ 38 |
9 |
38 <D ≤ 120 |
12 |
D > 120 |
18 |
6.2.3 Nếu các phụ tùng nối ống và các bộ phận cấu thành được mã hóa bằng màu thì chúng nên được ghi nhãn với màu tương ứng của nhóm thép (đối với thép austenit xem Bảng 3 và Bảng 4).
Khi có đủ điều kiện thực hiện, việc ghi nhãn phải được tiến hành với một dài màu dọc theo chiều dài của bộ phận cấu thành.
Bảng 3 – Màu sắc được sử dụng cho mã màu và nhận biết vật liệu cho thép ferit
Viện dẫn |
Nhóm thép |
Màu sắc1) |
|
Ký tự nhận biết |
Dải màu nhận biết (xem 6.2.2 và 6.2.3) |
||
3.0 |
Thép cacbon và thép cacbon – mangan có giới hạn bền kéo nhỏ nhất quy định đến và bằng 435 MPa |
Trắng |
Trắng |
3.1 |
Thép cacbon và thép cacbon – mangan có giới hạn bền kéo lớn hơn 435 MPa |
Trắng |
Vàng |
3.2 |
Tất cả các thép ferit với đặc tính quy định ở nhiệt độ thấp |
Trắng |
Xanh lá nhạt |
3.3 |
Thép cacbon – molipden với hàm lượng molipden đến và bằng 0,7% |
Trắng |
Đỏ tím |
3.4 |
Thép crôm – molipden với hàm lượng crôm đến và bằng 2% |
Trắng |
Đỏ |
3.5 |
Thép crôm – molipden với hàm lượng crôm lớn hơn 2% và đến và bằng 4% |
Trắng |
Xanh dương nhạt |
3.6 |
Thép 0,5% crôm – 0,5 % molipden – 0,25% vanadi |
Trắng |
Nâu |
3.7 |
Thép crôm – molipden với hàm lượng crôm lớn hơn 4% và đến và bằng 10% |
Trắng |
Xanh ô liu |
3.8 |
Thép crôm – molipden/vanadi với hàm lượng crôm lớn hơn 10% và đến và bằng 14%, có hoặc không có molipden và/hoặc vanadi |
Trắng |
Cam |
1) Để nhận biết màu sắc, xem Phụ lục A |
Bảng 4 – Màu sắc được sử dụng cho mã màu và nhận biết vật liệu thép austenit
Tham khảo |
Nhóm thép |
Màu sắc1) |
|
Ký tự nhận biết |
Dải màu nhận biết (xem 6.2.2 và 6.2.3) |
||
4.0 |
16% đến 20% crôm – 8% đến 14% nickel |
Đen |
Xanh dương nhạt |
4.1 |
16% đến 20% crôm – 8% đến 14% nickel tại 0,03% cacbon lớn nhất |
Đen |
Đỏ |
4.2 |
16% đến 20% crôm – 8% đến 14% nickel với titan hoặc niobi |
Đen |
Vàng |
4.3 |
16% đến 20% crôm – 8% đến 14% nickel – 2% đến 4% molipden |
Đen |
Xanh lá nhạt |
4.4 |
16% đến 20% crôm – 8% đến 14% nickel – 2% đến 4% molipden tại 0,03% cacbon lớn nhất |
Đen |
Nâu |
4.5 |
16% đến 20% crôm – 8% đến 14% nickel – 2% đến 4% molipden với titan |
Đen |
Đỏ tím |
1) Để nhận biết màu sắc, xem Phụ lục A |
7 Các ví dụ
CHÚ THÍCH: Chiều dài dành cho ghi nhãn bằng ký tự và khoảng cách trống lặp lại có thể vượt quá (xem 5.2).
7.1 Ghi nhãn bằng ký tự (xem 5.2)
Kích thước tính bằng milimet
7.2 Ghi nhãn bằng ký tự với dải mã màu (xem 6.2)
Kích thước tính bằng milimet
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Màu sắc cho ghi nhãn theo các ký tự quy ước và mã màu của ống thép để nhận biết vật liệu
Thép ferit |
Thép austenit |
Màu sắc |
Mã màu sắc tương đương theo các Tiêu chuẩn 1) |
||
BS 4800 |
NF X08-002 |
RAL F3 |
|||
Ghi nhãn bằng ký tự | |||||
Trắng – |
– Đen |
00E55 00E53 |
665 603 |
9010 9011 |
|
Mã màu | |||||
Nhóm thép viện dẫn theo | |||||
Bảng 3 |
Bảng 4 |
|
|
|
|
3.0 |
– |
Trắng |
00E55 |
665 |
9010 |
3.1 |
4.2 |
Vàng |
10E53 |
305 |
1018 |
3.2 |
4.3 |
Xanh lá nhạt |
14E51 |
455 |
6019 |
3.3 |
4.5 |
Đỏ tím |
02C39 |
950 |
4002 |
3.4 |
4.1 |
Đỏ |
04E53 |
801 |
3000 |
3.5 |
4.0 |
Xanh dương nhạt |
20E51 |
570 |
5012 |
3.6 |
4.4 |
Nâu |
06C39 |
030 |
8024 |
3.7 |
– |
Xanh ô liu |
12D45 |
466 |
6025 |
3.8 |
– |
Cam |
06E51 |
130 |
2003 |
1) Vì không có tiêu chuẩn quốc tế quy định rõ một dải thích hợp của các màu sắc, cần tham khảo các bảng màu được cho trong các tiêu chuẩn sau và nên áp dụng màu càng sát với các bảng màu càng tốt:
BS 4800:1981, Đặc tính kỹ thuật của màu sơn sử dụng cho toàn công trình; NF X08-002:1983, Giới hạn màu – Ký hiệu và hạng mục màu CCR – Tiêu chuẩn thứ hai; RAL F3, Bảng chung – Khảo sát màu sắc …. Các màu được sử dụng cho ghi nhãn theo các ký tự quy ước và mã màu tuân theo tiêu chuẩn này nên càng sát với bảng màu cho trong bảng này càng tốt. |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11226:2015 (ISO 9095:1990) VỀ ỐNG THÉP – GHI NHÃN THEO KÝ TỰ QUY ƯỚC VÀ MÃ MÀU ĐỂ NHẬN BIẾT VẬT LIỆU | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11226:2015 | Ngày hiệu lực | 31/12/2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 31/12/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |