TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11234-3:2015 (ISO 4951-3:2001) VỀ THÉP THANH VÀ THÉP HÌNH GIỚI HẠN CHẢY CAO – PHẦN 3: ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP ĐỐI VỚI THÉP CÁN CƠ NHIỆT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11234-3:2015

ISO 4951-3:2001

THÉP THANH VÀ THÉP HÌNH GIỚI HẠN CHẢY CAO – PHẦN 3: ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP ĐỐI VỚI THÉP CÁN CƠ NHIỆT

High yield strength steel bars and sections – Part 3: Delivery conditions for thermomechanically-rolled steels

Lời nói đầu

TCVN 11234-3:2015 hoàn toàn tương đương ISO 4951-3:2001.

TCVN 11234-3:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11234 (ISO 4951), Thép thanh và thép hình giới hạn chảy cao bao gồm các phần sau:

– Phần 1: Yêu cầu chung khi cung cấp.

– Phần 2: Điều kiện cung cấp đối với thép thường hóa, thép cán thường hóa và thép cán.

– Phần 3: Điều kiện cung cấp đối với thép cán cơ nhiệt.

 

THÉP THANH VÀ THÉP HÌNH GIỚI HẠN CHẢY CAO – PHẦN 3: ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP ĐỐI VỚI THÉP CÁN CƠ NHIỆT

High yield strength steel bars and sections – Part 3: Delivery conditions for thermomechanically-rolled steels

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với thép thanh và thép định hình cán nóng có đường kính hoặc chiều dày ≤ 150 mm, có giới hạn chảy cao, được cung cấp ở trạng thái cán cơ – nhiệt vi các mác thép và chất lượng được cho trong Bảng 1 và Bảng 2 dùng cho các kết cấu lắp ghép bằng bu lông, đinh tán hoặc kết cấu hàn1)

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992), Thép và sản phm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

TCVN 11234-1 (ISO 4951 -1), Thép thanh và thép hình giới hạn chảy cao – Phần 1: Yêu cầu chung khi cung cấp.

TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và các sản phẩm thép – Tài liệu kiểm tra.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

4  Yêu cầu chung

4.1  Phương pháp luyện thép

Phương pháp luyện thép phải tuân theo phương pháp luyện thép được quy định trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

4.2  Quá trình khử oxy

Quá trình khử oxy phải tuân theo quá trình khử oxy được quy định trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

4.3  Điều kiện cung cấp

Các sản phẩm được quy định trong tiêu chuẩn này phải được cung c trạng thái cán cơ – nhiệt như đã quy định trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

4.4  Trạng thái bề mặt

4.4.1  Dạng bên ngoài của bề mặt

Dạng bên ngoài của bề mặt phi tuân theo quy định trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

4.4.2  Loại bỏ các điểm gián đoạn

Loại b các điểm gián đoạn phải tuân theo quy định trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

4.4.3  Sửa chữa bằng hàn

Sửa chữa bằng hàn phải được thực hiện trong các điều kiện đã quy định trong TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

5  Yêu cầu kỹ thuật

5.1  Thành phần hóa học

5.1.1  Phân tích mẻ nấu

Thành phần hóa học được xác định bằng phân tích mẻ nấu phải tuân theo các giá trị quy định được cho trong Bảng 1.

5.1.2  Phân tích sản phẩm

Nếu có yêu cầu của khách hàng tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, phải thực hiện phân tích sản phẩm.

Các giá trị của sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với các giới hạn quy định của phân tích mẻ nấu phải theo quy định trong Bảng 1 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

5.2  Cơ tính

Thép ở các điều kiện cấp như đã quy định trong 4.3 phải tuân theo các cơ tính được cho trong Bảng 2 khi các cơ tính này được xác định trên các mẫu thử được chun b phù hợp với các yêu cầu của 6.3.

6  Kiểm tra và thử

6.1  Quy định chung

Các sản phm phải được cung cp phù hợp với 6.1 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

6.2  Đơn vị kiểm tra và thử

Phải áp dụng các yêu cầu được quy định trong 6.2 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

6.3  Vị trí và định hướng của mẫu thử

Vị trí và định hướng của mẫu thử phải phù hp với 6.3 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

Bảng 1 – Thành phần hóa học (Phân tích mẻ nấu) a

Mác thép

Chất lượng

Thành phn hóa học, %

C

ln nht

Si

lớn nht

Mn

lớn nht

P

lớn nht

S

lớn nhất

Nbb

Vb

AItổngc

nhỏ nht

Ti

lớn nhất

Ni

ln nht

Mod

lớn nht

N

ln nht

E 355

M

ML

0,16

0,16

0,50

0,50

1,6

1,6

0,035

0,030

0,030

0,025

0,005-0,050

0,005-0,050

0,01-0,10

0,01-0,10

0,020

0,020

0,05

0,05

0,30

0,30

0,20

0,20

0,015

0,015

E 420

M

ML

0,18

0,18

0,50

0,50

1,7

1,7

0,035

0,030

0,030

0,025

0,005-0,050

0,005-0,050

0,01-0,12

0,01-0,12

0,020

0,020

0,05

0,05

0,60

0,60

0,20

0,20

0,020

0,020

E 460

M

ML

0,18

0,18

0,60

0,60

1,7

1,7

0,035

0,030

0,030

0,025

0,005-0,050

0,005-0,050

0,01-0,12

0,01-0.12

0,020

0,020

0,05

0,05

0,70

0,70

0,20

0,20

0,025

0,025

a Vì thành phần hóa học có nh hưng đến đặc tính hàn cho nên khách hàng phải được thông báo, nếu h có yêu cầu tại thời đim hỏi đặt hàng và đặt hàng, về loại thép sẽ được cung cp và các giá trị lớn nhất hoặc phạm vi của cáo nguyêtố hợp kim hóa sẽ được sử dụng trong thép này.

b Các mác thép phải chứa ít nht là một trong các nguyên t làm mn hạt tính theo tỷ lệ phần trăm như đã ch dẫn trong bảng. Nếu các nguyên tố này được sử dụng kết hợp với nhau thì hàm lượng đi với ít nhất là một trong các nguyên tố này không được nh hơn giá trị nh nht đã quy đnh.

c Nếu có đ các nguyên tố liên kết N như Nb hoặc V thì không áp dụng hàm lượng nhỏ nhất của Altổng.

d Tng số các hàm lượng của Cr, Cu và Mo không được ln hơn 0,60%

Bảng 2 – Cơ tínha

Mác thép

Cht Iượng

Gii hạn chảy quy ước, ReH

nh nht

MPa

Giới hạn bn kéo

Rm

MPa

Độ giãn dài tính theo phn trăm

A

nh nht

Năng lượng va đập

KV

nh nhất

J

 

Chiều dày d, mm

Nhiệt độ thử

 

d ≤ 16

16 < d ≤ 40

40 < d ≤ 150

C

-20°C

 

E 355

M

355

345

335

450-610

22

47

 

 

ML

355

345

335

450-610

22

 

47

 

E 420

M

420

400

390

500-660

19

47

 

 

ML

420

400

390

500-660

19

 

47

 

E 460

M

460

440

430

530-720

17

47

 

 

ML

460

440

430

530-720

17

 

47

 
a Đi với các sản phm có chiều dày > 150 mm, các giá trị phi được ththuận tại thời đim hi đặt hàng và đặt hàng.  

7  Phương pháp thử

7.1  Thử kéo

Phải áp dụng các yêu cầu được quy định trong 7.1 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

7.2  Thử va đập

Phải áp dụng các yêu cầu được quy định trong 7.2 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

7.3  Phân tích hóa học

Phải áp dụng các yêu cầu được quy định trong 7.3 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

7.4  Thử lại

Thử lại phải phù hợp với 7.4 của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

8  Tài liệu kiểm tra

Phải lựa chọn các loại tài liệu kiểm tra yêu cầu từ các tài liệu được quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) và sau đó quy định trong đơn đặt hàng.

9  Phân loại và xử lý lại

Phải áp dụng các yêu cầu của Điều 9 của TCVN 4399 (ISO 404).

10  Thử không phá hủy

Nếu khách hàng yêu cầu các phép thử không phá hy đ kiểm tra cht lượng của sản phm, phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

11  Ghi nhãn

Ghi nhãn phải tuân theo các yêu cu của TCVN 11234-1 (ISO 4951-1).

12  Thông tin do khách hàng cung cấp

Thông tin do khách hàng cung cp phải phù hợp với TCVN 11234-1 (ISO 4951-1), ngoài ra cần có thông tin sau, nếu thích hợp:

– Loại thép sẽ được cung cấp (Bảng 1, chú thích a);

– Các giá trị lớn nhất hoặc phạm vi của các nguyên tố hợp kim hóa được sử dụng (Bảng 1, chú thích a)



1) So với các thép mềm, thép này có thể đòi hi phải có sự phòng nga riêng cho hàn. Xem hướng dẫn “Hàn và tính hàn được của các thép hợp kim vi lượng C-Mn do ban IX-G của Viện hàn quốc tế xuất bản (tài liệu IIS/IIW 843 – 84).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11234-3:2015 (ISO 4951-3:2001) VỀ THÉP THANH VÀ THÉP HÌNH GIỚI HẠN CHẢY CAO – PHẦN 3: ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP ĐỐI VỚI THÉP CÁN CƠ NHIỆT
Số, ký hiệu văn bản TCVN11234-3:2015 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản