TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11235 -4:2015 (ISO 16120-4:2011) VỀ THÉP THANH CUỘN KHÔNG HỢP KIM ĐỂ CHẾ TẠO DÂY – PHẦN 4: YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI THÉP THANH CUỘN DÙNG CHO CÁC ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11235-4:2015

ISO 16120-4:2011

THÉP THANH CUỘN KHÔNG HỢP KIM ĐỂ CHẾ TẠO DÂY – PHẦN 4: YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI THÉP THANH CUỘN DÙNG CHO CÁC ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT

Non-alloy steel wire rod for conversion to wire – Part 4: Specific requirements for wire rod for special applications

Li nói đầu

TCVN 11235-4:2015 hoàn toàn tương đương ISO 16120-4:2011.

TCVN 11235-4:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11235 (ISO 16120), Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây bao gồm các phần sau:

– Phần 1: Yêu cầu chung.

– Phần 2: Yêu cu riêng đối với thép thanh cuộn thông dụng.

– Phn 3: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn sôi và na lặng có hàm lượng cacbon thấp.

– Phần 4: Yêu cầu riêng đối với thép thanh cuộn dùng cho các ng dụng đặc biệt.

 

THÉP THANH CUỘN KHÔNG HỢP KIM ĐỂ CHẾ TẠO DÂY – PHN 4: YÊU CU RIÊNG ĐỐI VỚI THÉP THANH CUỘN DÙNG CHO CÁC ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT

Non-alloy steel wire rod for conversion to wire – Part 4: Specific requirements for wire rod for special applications

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép thanh để chế tạo dây thép có chất lượng nâng cao dành cho kéo và/hoặc cán nguội.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi.

TCVN 11235-1 (ISO 16120-1), Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây – Phần 1: Yêu cu chung.

TCVN 11234-2 (ISO 16120-2), Thép thanh cuộn không hợp kim để chế tạo dây- Phn 2: Yêu cu riêng đối với thép thanh cuộn thông dụng.

TCVN 7446-11), Thép – Phân loại – Phần 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hóa học.

TCVN 7446-2 (ISO 4948- 2), Thép – Phân loại – Phần 2: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.

ISO/TS 4949, Steel names based on letter symbols. (Tên thép dựa trên các ký hiệu chữ cái)

ISO 4967, Steel – Determination of content of non – metallic inclusions – Micro – graphic method using standard diagrams. (Thép – Xác định hàm lượng của các tạp chất phi kim loại – Phương pháp chụp ảnh tổ chức tế vi khi sử dụng các biểu đồ chuẩn).

ASTM E45, Standard Test method for determining the inclusion content of steel (Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định hàm lượng tạp chất của thép).

3. Ký hiệu

Trong ký hiệu C##D2, “C có nghĩa là thép không hợp kim (xem ISO/TS 4949); ## là hàm lượng trung bình của cacbon; D có nghĩa là thép thanh dùng để kéo dây thép; “2” có nghĩa là thép thanh để chế tạo dây thép dùng cho các ứng dụng đặc biệt.

Nếu thép được đặt hàng theo thành phần hóa học, ## có nghĩa là các giá trị do khách hàng điền vào theo tên thép như đã được ký hiệu trong Bảng 1, cột thứ nhất.

Cũng có thể đặt hàng thép theo độ bền kéo. Giá trị ở giữa của phạm vi độ bền kéo giới hạn (UTS) được yêu cầu cần phi được chỉ thị như một tiếp tố của ký hiệu mác thép, ví dụ C##D2 – 1020, ở đây giá trị ở giữa của UTS là 1020 MPa. “## có nghĩa là “được để trống” vì hàm lượng cacbon do nhà máy cung cấp quy định và nhà máy cung cấp ch ra số chính xác của ## dựa trên mác thép tới khi xếp hàng xuống tàu. Về ký hiệu của mác thép, xem Bảng 1 của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).

4. Yêu cầu

4.1. Quy định chung

Về các yêu cầu chung, xem TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).

4.2. Thành phần hóa học và cơ tính

Đối với phân tích mẻ nấu, phải áp dụng các giá trị cho trong Bảng 1. Nếu có yêu cầu phân tích sản phẩm, các sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với giá trị quy định của phân tích mẻ nấu được cho trong Bng 2.

Bảng 1 – Phân tích hóa học (phân tích m nấu)a

 

Phân tích m nu

Mác thépb

Cc

Sid,j

Mne

P

S

Crf

Nif

Mo

Cuf,g

AIh

Nii

 

 

 

lớn nhất

lớn nht

lớn nht

lớn nht

lớn nht

lớn nht

lớn nht

lớn nht

 

%

%

%

%

%

%

%

%

%

%

%

C3D2

≤0,05

0,30

0,30  0,50

0,020

0,025

0,10

0,10

0,05

0,15

0,01

0,007

C5D2

0,07

0,30

0,30 – 0,50

0,020

0,025

0,10

0,10

0,05

0,15

0,01

0,007

C8D2

0,06  0,10

0,30

0,30  0,50

0,020

0,025

0,10

0,10

0,05

0,15

0,01

0,007

C10D2

0,08  0,12

0,30

0,30 – 0,50

0,020

0,025

0,10

0,10

0,05

0,15

0,01

0,007

C12D2

0,10  0,14

0,30

0,30 – 0,50

0,020

0,025

0,10

0,10

0,05

0,15

0,01

0,007

C15D2

0,13  0,17

0,30

0,30 – 0,50

0,020

0,025

0,10

0,10

0,05

0,15

0,01

0,007

C18D2

0,16  0,20

0,30

0,30 – 0,50

0,020

0,025

0,10

0,10

0,05

0,15

0,01

0,007

C20D2

0,18  0,23

0,30

0,30 – 0,50

0,020

0,025

0,10

0,10

0,05

0,15

0,01

0,007

C26D2

0,24  0,29

0,10  0,30

0,50  0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C32D2

0,30 – 0,34

0,10  0,30

0,50  0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C36D2

0,34 – 0,38

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C38D2

0,36  0,40

0,10  0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C40D2

0,38  0,42

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C42D2

0,40  0,44

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C46D2

0,44 – 0,48

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C48D2

0,46  0,50

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C50D2

0,48  0,52

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C52D2

0,50  0,54

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C56D2

0,54  0,58

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C58D2

0,56  0,60

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C60D2

0,58  0,62

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C62D2

0,60 – 0,64

0,10 – 0,30

0,50 – 0.70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C66D2

0,64  0,68

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C68D2

0,66 – 0,70

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C70D2

0,68 – 0,72

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C72D2

0,70 – 0,74

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C76D2

0,74 – 0,78

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C78D2

0,76 – 0,80

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C80D2

0,78 – 0,82

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C82D2

0,80 – 0,84

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C86D2

0,84  0,88

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C88D2

0,86 – 0,90

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C92D2

0,90 – 0,94

0,10 – 0,30

0,50 – 0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

C98D2

0,96  1,00

0,10 – 0,30

0,50  0,70

0,020

0,025

0,10

0,10

0,03

0,15

0,01

0,007

Theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng, có thể quy định thép hạt mịn. Sự thỏa thuận này có thể dùng làm chuẩn tham chiếu cho yêu cầu phải đáp ứng, nếu một số tiêu chí (liên quan đến sử dụng Al, Nb hoặc V một cách riêng lẻ hoc trong tổ hợp) đã được đáp ứng.
a c nguyên tố không bao gồm trong bảng này không được cố ý bổ sung thêm vào thép mà không có sự thỏa thuận của khách hàng, trừ các nguyên tố dùng cho hoàn thiện mẻ nu. Theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, các mác thép có thể chứa các chất phụ gia (thường được gọi là các cht phụ gia hợp kim hóa vi lượng) Cr và V. Hàm lượng Cr tới 0,30 % và hàm lượng V là 0,05 đến 0,10 %.

b Thép không hợp kim dùng cho các ứng dụng đặc biệt phải tuân theo thép không hợp kim đặc biệt trong TCVN 7446-2 (ISO 4948-2).

c Đối với các mác thép C32D2 đến C98D2, phạm vi hàm lượng cacbon có thể được m rộng 0,01% bằng cách hạ thp giá tr nhỏ nhất hoặc tăng giá tr lớn nhất theo tha thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.

d Đối với thép thanh để chế tạo dây thép dùng cho mạ kẽm, nên quy định giới hạn dưới của hàm lượng silic theo yêu cu tại thời đim đặt hàng.

e Đối với hàm lượng mangan, có th thỏa thuận một phạm vi hàm lượng khác so vi phạm vi hàm lượng được cho trong bng tại thời điểm đặt hàng vi một biên độ 0,20 % và có giá tr lớn nhất không vượt quá 1,20 % và giá tr nhỏ nhất không thp hơn 0,30 %.

f Tổng số của các hàm lượng Cu + Ni + Cr không được vượt quá 0,30 %, trừ khi Cr được dự định bổ sung theo yêu cu của khách hàng.

g Cu + Sn phải  0,15 %. Đối với một số ứng dụng, hàm lượng Cu có thể được hạn chế ti giá trị lớn nhất 0,12 % theo tha thuận và hàm lượng Sn không vượt quá 0,03 %.

h Theo thỏa thuận giữa nhà cung cp và khách hàng, có thể quy định phạm vi hàm lượng của AI với giới hạn dưới 0,02 % và giới hạn trên 0,06 %. Theo yêu cu hàm lượng của silic có thể được giữ cố định tại ≤ 0,10 %.

i Nếu phù hợp với chú thích h cuối bảng, hàm lượng AI được giữ cố định, giá trị hàm lượng của N phải được thỏa thuận tại thời đim đặt hàng.

j Đối với hàm lượng silic, có th thỏa thuận một phạm vi hàm lượng khác so với phạm vi hàm lượng được cho trong bảng này ti thời điểm đặt hàng.

Bảng 2 – Sai lệch cho phép của phân tích sản phm so với phân tích mẻ nấu đã quy đnh

Nguyên tố

Mác thép

Sai lệch cho phép trong phân tích sản phẩm, %

C

C3D2 đến C20D2

C26D đến C82D2

C86D đến C98D2

± 0,02

± 0,03

± 0,04

Si

Tất cả các mác thép

± 0,04

Mn

Tất cả các mác thép

± 0,06

P  S

Tất cả các mác thép

+ 0,005

a Nếu được tha thuận tại thời đim đặt hàng, sai lệch cho phép giữa phân tích sn phm và phân tích m nấu đối với cacbon phải so sánh với phân tích mẻ nấu thực thay cho phạm vi đã quy định.

4.3. Chất lưng bên trong và chất lượng bề mặt

Thép thanh để chế tạo dây thép không được có các điểm gián đoạn bên trong và trên bề mặt như các lỗ co ngót, vết nứt, nếp gấp, v cứng, rãnh, vết sẹo hoặc ba via cán có th có hại đến quá trình gia công tiếp sau.

4.4. Độ sâu của các điểm gián đoạn trên bề mặt

Thép thanh để chế tạo dây thép không được có bất cứ các điểm gián đoạn nào trên bề mặt có độ sâu lớn hơn các độ sâu được cho trong Bảng 3. Các giá trị giới hạn này áp dụng cho mẫu thử được lựa chọn phù hợp với 9.4.3 và 9.5.3 của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).

Bảng 3 chỉ áp dụng cho các thép thanh tròn. Có thể quy định các mức gián đoạn lớn nhất cho các dạng thép thanh khác theo tha thuận.

Bảng 3 – Giá trị độ sâu giới hạn của các điểm gián đoạn trên bề mặt thép thanh tròn

Kích thước tính bng milimet

Đường kính danh nghĩa

dN

Độ sâu lớn nhất cho phép của các đim gián đoạn trên bề mặt – độ sâu hướng kínha

Chiều dài thực lớn nhất cho phép của các điểm gián đoạn trên bề mặtb,c

5 ≤ dN ≤ 12

0,15

0,20

dN > 12

0,20

0,25

a Độ sâu của các điểm gián đoạn trên b mặt được đo từ bề mặt thực của sản phm theo chiều hướng kính.

b Chiều dài thực đo được của các điểm gián đoạn

Về giải thích các thuật ngữ, xem Phụ lục B của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).

c Theo thỏa thuận giữa nhà cung cp và khách hàng có thể b qua phép kim chiều dài thực lớn nhất của các điểm gián đoạn trên b mặt.

4.5. Chiều sâu thoát cacbon

Điều kiện kỹ thuật được cho dưới đây có liên quan đến độ sâu thoát cacbon và quy trình kim tra độ sâu thoát cacbon chỉ áp dụng cho các mác thép C42D2 đến C98D2.

4.5.1. Sự thoát cacbon hoàn toàn

Thép thanh để chế tạo dây thép không được có sự thoát cacbon hoàn toàn.

4.5.2. Sự thoát cacbon cục bộ

Thép thanh đ chế tạo dây thép không được có sự thoát cacbon cục bộ với độ sâu trung bình lớn hơn các giá trị được cho trong Bảng 4.

Các giá trị giới hạn này áp dụng cho phép thử được mô tả trong 9.5.4 của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).

Tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, cần phải có sự thỏa thuận về lựa chọn cấp A hoặc cấp B của Bảng 4, nếu không đưa ra sự lựa chọn, phải áp dụng cấp A.

Bng 4 – Giới hạn độ sâu thoát cacbon cục bộ

Kích thước tính bằng milimet

Đường kính danh nghĩa

dN

Giá trị giới hạna

A

B

 dN ≤ 8

0,10

0,08

8 < dN ≤ 30

1;2% dN

1,0 % dN

a Theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, có thể quy định các giá trị giới hạn khác.

4.6. Tạp chất phi kim loại

Nếu có thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, thép thanh để chế tạo dây thép phải được kiểm tra đối với các tạp cht phi kim loại. Phương pháp đánh giá các tạp chất phi kim loại và chuẩn đánh giá phải là phương pháp trường xấu nhất” như đã định nghĩa trong ISO 4967 (phương pháp A) hoặc ASTM E45 (phương pháp A) khi sử dụng định mức nghiêm khắc từ 0 đến 5 (các biểu đồ JK). Trường xấu nhất đối với mỗi loại tạp chất riêng phi được ghi lại và tính toán giá trị trung bình. Các giới hạn chp nhận được cho trong Bảng 5.

Bảng 5 – Giá trị gii hạn cho các tạp chất phi kim loại

Loại tạp chấta

Mỏng

Dày

Xấu nhất

Trung bình

Xấu nhất

Trung bình

A

4

2

3

1,5

B

3

2

2

1,0

C

4

2

3

1,5

D

3

2

2

1,0

DS

2,5

1,0

a Các loại tạp cht theo ISO 4967

4.7. Thiên tích ở lõi

Nếu được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, thép thanh để chế tạo dây thép có mác C60D2 hoặc các mác có hàm lượng cacbon cao hơn phải được kim tra về sự thiên tích ở lõi. Không lớn hơn 10 % các mẫu thử được kiểm tra phải là Cấp 4; không cho phép có cp 5.[xem Phụ lục A của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1)]. Tuy nhiên nên thực hiện việc đánh giá như một phần của một hệ thống chất lượng.

4.8. Giới hạn bền kéo

Đối với các mác thép được quy định theo thành phần hóa học nhưng khi có yêu cầu của khách hàng tại thời điểm đặt hàng, nhà sản xuất phải cung cấp các giá trị có tính hướng dẫn của giới hạn bền kéo. Đối với các mác thép được quy định theo độ bền kéo, khách hàng phải sử dụng các ký hiệu được mô t trong Điều 3. Giới hạn bền kéo của thép thanh để chế tạo dây thép phải nằm trong các giới hạn sai lệch cho phép được cho trong Bảng 6 đối với mức độ bền được quy định.

Bảng 6 – Sai lệch cho phép đối với giới hạn bền kéo của thép thanh

Mác thép

Sai lệch cho phép, (MPa)a

C3D2 đến C20D2

± 80

C26D2 đến C70D2

± 100

C72D2 đến C98D2

± 120

a Nếu có thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, có th cung cấp các giới hạn sai lệch chặt hơn.

4.9. Đặc điểm của lớp vảy

Có thể thỏa thuận về đặc điểm của lớp vảy giữa nhà cung cấp và khách hàng, các đặc điểm này có thể được quy định là số lượng vảy và/hoặc khả năng làm sạch vảy.

4.10. Hư hng cơ học

Thép thanh để chế tạo dây thép không được có hư hỏng do mài mòn (hậu qu của sự tiếp xúc có ma sát giữa thép thanh và thép thanh, thép thanh và bê tông hoặc thép thanh và chi tiết bng thép) có ảnh hưởng xấu đến quá trình gia công tiếp sau và sử dụng cuối cùng. Các tiêu chuẩn về khả năng chấp nhận các mức hư hỏng cho phép có thể được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Phụ lục C của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1) giới thiệu các ví dụ minh họa về hư hỏng cơ học.

4.11. Tổ chức tế vi

Nếu được yêu cầu cho kéo trực tiếp, đối với các mác thép chứa hàm lượng cacbon lớn hơn 0,40 % và các đường kính thép thanh không vượt quá 16,0 mm, t chức tế vi phải gồm có dạng peclit đồng đều cùng với peclit hòa tan lớn nhất như đã cho trong Bng 7.

Đối với các mác thép không có dự định bổ sung Cr, tổ chức tế vi phải không có mactensit và bainit. Đối với các mác thép có dự định bổ sung Cr, cho phép có các hạt mactenxit được tách ra.

Phương pháp thử để đo peclit hòa tan được quy đnh trong Phụ lục D của TCVN 11235-1 (ISO 16120-1).

Bảng 7 – Giá trị giới hạn cho peclit hòa tan

Hàm lượng cacbon

C

Giá tr giới hạn cho peclit hòa tan

%

%

0,40 < C  0,70

30

0,70 <C  0,80

25

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

CÁC KÝ HIỆU CỦA THÉP PHÙ HỢP VỚI TCVN 11235-4 (ISO 16120-4) VÀ KÝ HIỆU CỦA CÁC MÁC THÉP SO SÁNH ĐƯỢC TRONG CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC GIA HOẶC VÙNG

Bảng A.1

TCVN 11235-4 (ISO 16120-4)

JIS G 3502

YB/T 170.4:2002

Ký hiệu của thép

No. của vật liệu châu Âu

Ký hiệu của thép

n/nr/ya

Ký hiệu của thép

n/nr/ya

C3D2

1.1110

C3D2

y

C5D2

1.1111

C5D2

y

C8D2

1.1113

C8D2

y

C10D2

1.1114

C10D2

y

C12D2

1.1124

C12D2

y

C15D2

1.1126

C15D2

y

C18D2

1.1129

C18D2

y

C20D2

1.1137

C20D2

y

C26D2

1.1139

C26D2

y

C32D2

1.1143

C32D2

y

C36D2

1.1145

C36D2

y

C38D2

1.1150

C38D2

y

C40D2

1.1153

C40D2

y

C42D2

1.1154

C42D2

y

C46D2

1.1162

C46D2

y

C48D2

1.1164

C48D2

y

C50D2

1.1171

C50D2

y

C52D2

1.1202

C52D2

y

C56D2

1.1220

C56D2

y

C58D2

1.1212

C58D2

y

C60D2

1.1228

C60D2

y

C62D2

1.1222

SWRS62A

nr

C62D2

y

SWRS62B

C66D2

1.1236

C66D2

y

C68D2

1.1232

SWRS67A

nr

C68D2

y

SWRS67B

C70D2

1.1251

C70D2

y

C72D2

1.1242

SWRS72A

nr

C72D2

y

SWRS72B

C76D2

1.1253

SWRS75A

nr

C76D2

y

SWRS75B

C78D2

1.1252

SWRS77A

nr

C78D2

y

SWRS77B

C80D2

1.1255

SWRS80A

nr

C80D2

y

SWRS80B

C82D2

1.1262

SWRS82A

nr

C82D2

y

SWRS82B

C86D2

1.1265

C86D2

y

C88D2

1.0628

SWRS87A

nr

C88D2

y

SWRS87B

C92D2

1.1282

SWRS92A

nr

C92D2

y

SWRS92B

C98D2

1.1283

C98D2

y

a Sai lệch của phân tích hóa học (phân tích mẻ nấu) so với phân tích được cho trong TCVN 11235-4 (ISO 16120-4): n = không; nr = không có liên quan; y = có liên quan.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 8992 (ISO 9443), Thép có thể nhiệt nhiệt luyện và thép hợp kim – Cấp chất lượng bề mặt thép thanh trên và thép dây cán nóng – Điều kiện kỹ thuật khi cung cp.

[2] JIS G 3502, Piano wire rods. (Thép thanh để chế tạo dây đàn piano).

[3] YB/T 170.4:2002, Non – alloy steel wire rod for conversion to wire – Part 4: Specific requirements for wire rod for special applications. (Thép thanh bằng thép không hợp kim để chế tạo dây thép – Phần 4: Yêu cầu riêng cho thép thanh dùng cho các ứng dụng đặc biệt).



1) Tham kho ISO 4948-1. Trong Bảng 1 của TCVN 7446-1, hàm lượng các nguyên tố nhôm (AI), coban (Co), silic (Si), Wolfram (W) và các nguyên tố được quy định khác (tr lưu huỳnh (S), pht pho (P), cacbon (C) và nitơ (N)) tương đương với quy định của HS; hàm lượng các nguyên t còn lại tương đương với quy đnh của cả HS và ISO 4948-1.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11235 -4:2015 (ISO 16120-4:2011) VỀ THÉP THANH CUỘN KHÔNG HỢP KIM ĐỂ CHẾ TẠO DÂY – PHẦN 4: YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI THÉP THANH CUỘN DÙNG CHO CÁC ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT
Số, ký hiệu văn bản TCVN11235-4:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản