TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11244-13:2018 (ISO 15614-13:2012) VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ CHẤP NHẬN CÁC QUY TRÌNH HÀN VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ QUY TRÌNH HÀN – PHẦN 13: HÀN GIÁP MÉP ĐIỆN TRỞ VÀ HÀN CHẢY GIÁP MÉP ĐIỆN TRỞ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11244-13:2018
ISO 15614-13:2012
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ CHẤP NHẬN CÁC QUY TRÌNH HÀN VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ QUY TRÌNH HÀN – PHẦN 13: HÀN GIÁP MÉP ĐIỆN TRỞ VÀ HÀN CHẢY GIÁP MÉP ĐIỆN TRỞ
Specification and qualification of welding procedures for metallic materials – Welding procedure test – Part 13: Upset (resistance butt) and flash welding
Lời nói đầu
TCVN 11244-13:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 15614-13:2012.
TCVN 11244-13:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 44 Quá trình hàn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11244 (ISO 15614), Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại Thử quy trình hàn bao gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 11224-1:2015 (ISO 15614-1:2004), Phần 1: Hàn hồ quang và hàn khí thép, hàn hồ quang niken và hợp kim niken;
– TCVN 11244-2:2015 (ISO 15614-2:2005), Phần 2: Hàn hồ quang nhôm và hợp kim nhôm;
– TCVN 11244-3:2015 (ISO 15614-3:2008), Phần 3: Hàn nóng chảy gang không hợp kim và gang hợp kim thấp;
– TCVN 11244-4:2015 (ISO 15614-4:2005), Phần 4: Hàn hoàn thiện các vật nhôm đúc;
– TCVN 11244-5:2015 (ISO 15614-5:2004), Phần 5: Hàn hồ quang titan, zirconi và các hợp kim của chúng;
– TCVN 11244-6:2015 (ISO 15614-6:2006), Phần 6: Hàn hồ quang và hàn khí đồng và hợp kim đồng;
– TCVN 11244-7:2015 (ISO 15614-7:2007), Phần 7: Hàn đắp;
– TCVN 11244-8:2015 (ISO 15614-8:2002), Phần 8: Hàn ống trong liên kết hàn tấm-ống;
– TCVN 11244-10:2015 (ISO 15614-10:2005), Phần 10: Hàn khô áp suất cao;
– TCVN 11244-11:2015 (ISO 15614-11:2002), Phần 11: Hàn chùm tia điện tử và hàn chùm tia laze;
– TCVN 11244-12:2018 (ISO 15614-12:2014), Phần 12: Hàn điểm, hàn đường và hàn gờ nổi;
– TCVN 11244-13:2018 (ISO 15614-13:2012), Phần 13: Hàn giáp mép điện trở và hàn chảy giáp mép điện trở;
– TCVN 11244-14:2018 (ISO 15614-14:2013), Phần 14: Hàn lai ghép laze-hồ quang cho thép, niken và hợp kim niken.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ CHẤP NHẬN CÁC QUY TRÌNH HÀN VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ QUY TRÌNH HÀN – PHẦN 13: HÀN GIÁP MÉP ĐIỆN TRỞ VÀ HÀN CHẢY GIÁP MÉP ĐIỆN TRỞ
Specification and qualification of welding procedures for metallic materials – Welding procedure test – Part 13: Upset (resistance butt) and flash welding
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phép thử dùng để chấp nhận đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn áp dụng được cho hàn giáp mép điện trở và hàn chảy giáp mép điện trở các vật liệu kim loại, ví dụ, có mặt cắt ngang đặc, dạng ống, phẳng hoặc tròn. Cũng có thể áp dụng các nguyên tắc cơ bản của tiêu chuẩn này cho các quá trình hàn điện trở khác khỉ được nêu trong đặc tính kỹ thuật.
Tiêu chuẩn này xác định các điều kiện thực hiện các phép thử và các giới hạn hiệu lực của một quy trình hàn được chấp nhận đối với tất cả các nguyên công hàn mà tiêu chuẩn này bao hàm. Các phép thử yêu cầu để chấp nhận quy trình cho một chi tiết hoặc cụm mối ghép cụ thể phụ thuộc vào tính năng và các yêu cầu chất lượng của chi tiết hoặc cụm mối ghép này như đã định trong đặc tính kỹ thuật thiết kế. Các phép thử được dự định thực hiện phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, trừ khi phải áp dụng các phép thử khắt khe hơn do tiêu chuẩn áp dụng có liên quan hoặc đặc tính kỹ thuật quy định.
CHÚ THÍCH: Các điều kiện làm việc, vật liệu hoặc chế tạo cụ thể có thể yêu cầu thử nghiệm toàn diện hơn so với quy định trong tiêu chuẩn này. Các phép thử này có thể bao gồm kiểm tra các tổ chức tế vi, thử mỏi hoặc độ bền lâu, thử va đập, thử chụp ảnh bức xạ, thử siêu âm, thử ăn mòn và các phép thử cho các chi tiết hoặc cụm mối ghép hàn hoàn thiện.
Tiêu chuẩn này bao hàm các quá trình hàn điện trở sau, như định nghĩa trong TCVN 8524 (ISO 4063):
– 24 Hàn chảy giáp mép, sử dụng dòng điện một chiều hoặc dòng điện xoay chiều với các trình tự dịch chuyển khác nhau, nung nóng từng đợt không thay đổi và nung nóng từng đợt có xung;
– 25 Hàn giáp mép điện trở, sử dụng dòng điện một chiều hoặc dòng điện xoay chiều với các trình tự áp lực khác nhau.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bổ sung, sửa đổi (nếu có).
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại – Thử kéo – phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng;
TCVN 5401 (ISO 5173), Thử phá hủy mối hàn vật liệu kim loại – Thử uốn;
TCVN 6115-2 (ISO 6520-2), Hàn và các quá trình liên quan – Phân lại khuyết tật hình học ở kim loại – Phần 2: Hàn áp lực;
TCVN 6735 (ISO 17640), Thử không phá hủy mối hàn – Thử siêu âm – Kỹ thuật, mức thử nghiệm và đánh giá;
TCVN 7507 (ISO 17637), Thử không phá hủy mối hàn – Kiểm tra bằng mắt thường mối hàn nóng chảy;
TCVN 8310 (ISO 4136), Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại – Thử kéo ngang;
TCVN 8524:2010 (ISO 4063:2009), Hàn và các quá trình liên quan – Danh mục các quá trình hàn và ký hiệu số tương ứng;
TCVN 8985:2011 (ISO 15607:2003), Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn kim loại – Quy tắc chung;
TCVN 8986-5 (ISO 15609-5), Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn kim loại – Đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn – Phần 5: Hàn điện trở;
TCVN 11750-1 (ISO 9015-1), Thử phá hủy mối hàn kim loại – Thử độ cứng – Phần 1: Thử độ cứng liên kết hàn hồ quang;
TCVN 11750-2 (ISO 9015-2), Thử phá hủy mối hàn kim loại – Thử độ cứng – Phần 2: Thử độ cứng tế vi liên kết hàn;
TCVN 11759 (ISO 17638), Thử không phá hủy mối hàn – Thử hạt từ;
TCVN 11760 (ISO 11666), Thử không phá hủy mối hàn – Thử siêu âm – Mức chấp nhận;
TCVN 11761 (ISO 23277), Thử không phá hủy mối hàn – Thử thẩm thấu – Mức chấp nhận;
TCVN 11762 (ISO 23278), Thử không phá hủy mối hàn – Thử hạt từ – Mức chấp nhận;
TCVN 11763 (ISO 23279), Thử không phá hủy mối hàn – Thử siêu âm – Sự mô tả đặc tính của các chỉ thị trong mối hàn;
TCVN 12424 (ISO 14732), Nhân sự hàn – Kiểm tra chấp nhận thợ hàn máy và thợ điều chỉnh và cài đặt thiết bị hàn đối với hàn cơ khí hóa và hàn tự động vật liệu kim loại;
TCVN 12426 (ISO 17639), Thử phá hủy mối hàn ở vật liệu kim loại – Kiểm tra tổ chức thô đại và tổ chức tế vi của mối hàn;
ISO 14271, Resistance welding – Vickers hardness testing (low-force and microhardness) of resistance spot, projection and seam welds (Hàn điện trở – Thử độ cứng Vickers (lực nhỏ và độ cứng tế vi) mối hàn điểm điện trở, mối hàn gờ nổi và mối hàn đường);
ISO/TR 15608:2005, Welding – Guidelines for a metallic materials grouping system (Hàn – Nguyên tắc đối với hệ thống phân nhóm vật liệu kim loại);
ISO 15620:2000, Welding – Friction welding of metallic materials (Hàn – Hàn ma sát vật liệu kim loại);
ISO 17643, Non-destructive testing of welds – Eddy current testing of welds by complex-plane analysis (Thử không phá hủy mối hàn – Thử dòng điện xoáy mối hàn bằng phân tích mặt phẳng phức hợp);
ISO 20482, Metallic materials – Sheet and strip – Erichsen cupping test (Vật liệu kim loại – Tấm và dải – Thử vuốt Erichsen).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 8985 (ISO 15607) và TCVN 6115-2 (ISO 6520-2).
4 Đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn sơ bộ
Đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn sơ bộ (pWPS) phải được chuẩn bị phù hợp với TCVN 8986-5 (ISO 15609-5). Đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn sơ bộ phải quy định tất cả các thông số và yêu cầu có liên quan.
5 Thử quy trình hàn
Chế tạo và thử nghiệm các chi tiết và/hoặc mẫu hàn đại diện cho kiểu hàn được sử dụng trong sản xuất phải phù hợp với Điều 6 và Điều 7.
Thợ điều chỉnh và cài đặt thiết bị hàn điện trở thực hiện tốt phép thử quy trình hàn phù hợp với tiêu chuẩn này phải được chấp nhận cho phạm vi chấp nhận thích hợp cho trong TCVN 12424 (ISO 14732).
6 Mẫu hàn và mẫu thử
6.1 Quy định chung
Cụm mối ghép hàn được thử phải là chi tiết thực tế được sử dụng trong sản xuất hoặc là mẫu hàn tiêu chuẩn hóa theo các tham chiếu nêu trong 6.2.
Các mẫu thử có thể được cắt từ chi tiết thực tế nếu có yêu cầu. Các mẫu hàn được thử tách riêng, phù hợp với 6.2.
6.2 Hình dạng và kích thước của mẫu thử
6.2.1 Quy định chung
Thử nghiệm bao gồm thử không phá hủy (NDT) và/hoặc thử phá hủy.
Việc lựa chọn các kiểu thử và số lượng các mẫu thử phụ thuộc vào các yêu cầu về tính năng, an toàn và chất lượng của chi tiết hoặc cụm mối ghép và phải được thiết lập trước khi thực hiện bất cứ sự chấp nhận nào. Các ví dụ được cho trong Bảng 1.
Nếu không có các quy định khác, phải sử dụng các mẫu thử có hình dạng và kích thước được quy định trong 6.2.2 đến 6.2.6.
Bảng 1 – Ví dụ về thử nghiệm và kiểm tra các mẫu thử
Mẫu thử | Kiểu thử | Mức độ thử nghiệm | |
Cấp thử A | Cấp thử B | ||
Thanh/cần | Kiểm tra bằng mắt
Thử thẩm thấu Thử kéo Thử uốn Tổ chức thô đại b Thử độ cứng b |
Mọi mối hàn
Mọi mối hàn Ba mẫu thử a Sáu mẫu thử a Một mối hàn Một hàng đo g |
Mọi mối hàn
Mọi mối hàn – Hai mẫu thử a – – |
Prôfin rỗng | Kiểm tra bằng mắt
Thử thẩm thấu Thử kéo Thử uốn Tổ chức thô đại c,f Thử độ cứng |
Mọi mối hàn
Mọi mối hàn Ba mẫu thử Sáu mẫu thử a Một mối hàn a Một hàng đo g |
Mọi mối hàn
Mọi mối hàn Hai mẫu thử Hai mẫu thử a – – |
Kim loại tấm và dải | Kiểm tra bằng mắt
Thử thẩm thấu Thử kéo e Thử uốn e,f Thử vuốt e,f Tổ chức thô đại e Thử độ cứng b |
Mọi mối hàn d
Mọi mối hàn d Ba mẫu cho mỗi liên kết hàn d Ba mẫu cho mỗi liên kết hàn d Ba mẫu cho mỗi liên kết hàn d Ba mẫu cho mỗi liên kết hàn d Một hàng đo g |
Mọi mối hàn d
– Hai mẫu cho mỗi liên kết hàn d Hai mẫu cho mỗi liên kết hàn d – – – |
Tùy thuộc vào ứng dụng, nên phân biệt hai cấp thử tùy chọn theo tải trọng:
A: Cho ứng dụng trong điều kiện ứng suất tĩnh lên đến ứng suất mỏi cao nhất đối với vật liệu cơ bản. B: Cho ứng dụng trong điều kiện ứng suất tĩnh lên đến 50 % mức cho phép đối với vật liệu cơ bản. |
|||
a Khi mẫu hàn được sử dụng đủ lớn, có thể lấy nhiều hơn một mẫu thử từ một liên kết hàn.
b Không yêu cầu đối với các thép trong nhóm 1 phù hợp với ISO/TR 15608:2005 trong điều kiện tải trọng tĩnh, trừ các ứng dụng ở nhiệt độ thấp. c Với các chiều dày thành mỏng, có thể thuận lợi khi thực hiện phép thử vuốt thay cho thử uốn. Thử vuốt yêu cầu bề mặt có đường kính 70 mm (xem 7.3.3). Các ống tròn có thành mỏng có thể được thử bằng phép thử cánh hoa (xem 7.3.4). d Phải thực hiện ít nhất là hai mối hàn. e Một mẫu thử từ mỗi cạnh và một từ vị trí giữa; nếu cấp thử B có liên quan, một mẫu thử từ cạnh và một từ vị trí giữa. f Ưu tiên sử dụng phép thử vuốt cho các thép có độ bền kéo lên đến 450 MPa và chiều dày thành đến 5 mm. Đối với các độ bền kéo lớn hơn và/hoặc các vật liệu dày hơn, sử dụng phép thử uốn. Với các vật liệu nhôm, khả năng biến dạng của vật liệu cơ bản không chịu ảnh hưởng nhiệt sẽ xác định chiều dày thành đến chiều dày mà phép thử vuốt có thể được sử dụng cho các liên kết hàn. g Hàng đo nằm trong một mặt cắt thô đại ngang qua mối hàn. |
6.2.2 Mẫu thử kéo
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 8310 (ISO 4136) và TCVN 197-1 (ISO 6892-1) và bất cứ tiêu chuẩn nào được viện dẫn trong hợp đồng hoặc trong đặc tính kỹ thuật áp dụng.
6.2.3 Mẫu thử uốn
Chuẩn bị mẫu thử phù hợp với TCVN 5401 (ISO 5173).
6.2.4 Mẫu thử vuốt
Chuẩn bị mẫu thử phù hợp với ISO 20482.
6.2.5 Mẫu thử độ cứng
Chuẩn bị mẫu thử phù hợp với TCVN 11750-1 (ISO 9015-1) và TCVN 11750-2 (ISO 9015-2).
Phải chuẩn bị một mặt cắt thô đại ngang qua mối hàn và mặt cắt này được tẩm thực ăn mòn để thể hiện rõ vùng hàn, các vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) và vật liệu cơ bản không chịu ảnh hưởng nhiệt.
6.2.6 Mẫu thử cánh hoa sử dụng tấm kim loại mỏng
Chuẩn bị mẫu thử phù hợp với ISO 15620:2000, Hình 8.
Bất kỳ sai lệch nào so với các yêu cầu cũng phải được xác định trong đặc tính kỹ thuật thiết kế.
6.3 Hàn các chi tiết, mẫu hàn hoặc mẫu thử
Chuẩn bị các chi tiết, các mẫu hàn hoặc mẫu thử và hàn các mẫu hàn phải được thực hiện phù hợp với đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn (WPS) và các yêu cầu chung của quá trình sản xuất tương ứng.
7 Thử nghiệm và kiểm tra
7.1 Mức độ thử nghiệm
Thử nghiệm bao gồm thử không phá hủy và/hoặc thử phá hủy (xem các ví dụ trong Bảng 1). Phải đáp ứng các yêu cầu chất lượng của chi tiết được hàn.
Kích thước của các mẫu thử phải bao gồm vùng trong đó có thể xảy ra hư hỏng, thậm chí cả bên ngoài vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ).
7.2 Thử không phá hủy (NDT)
7.2.1 Quy định chung
Để thử nghiệm các mẫu thử có hiệu quả, điều kiện của các mẫu thử phải tuân theo đặc tính kỹ thuật trong các tiêu chuẩn tương ứng, ví dụ, loại bỏ hoàn toàn ba via cho thử thẩm thấu.
7.2.2 Kiểm tra bằng mắt
Thực hiện kiểm tra bằng mắt phù hợp với TCVN 7507 (ISO 17637). Sử dụng kính phóng đại (độ phóng đại bằng sáu đến mười lần) để kiểm tra các mối hàn về các khuyết tật nhìn thấy được, như các vết nứt bề mặt. Cũng cần quan tâm đến sự tràn kim loại và ba via của mối hàn nếu chúng chưa được loại bỏ một cách trực tiếp sau quá trình hàn.
7.2.3 Thử thẩm thấu
Thử thẩm thấu phải được thực hiện phù hợp với TCVN 11761 (ISO 23277).
7.2.4 Thử hạt từ
Các vật liệu sắt từ phải được thử hạt từ phù hợp với TCVN 11759 (ISO 17638) và TCVN 11762 (ISO 23278) thay cho thử thẩm thấu (7.2.3).
7.2.5 Thử dòng điện xoáy
Các vật liệu ferit phải được thử dòng điện xoáy phù hợp với ISO 17643 thay cho thử thẩm thấu (7.2.3) hoặc thử hạt từ (7.2.4).
7.2.6 Thử siêu âm
Thử siêu âm phải được thực hiện phù hợp với TCVN 11760 (ISO 11666), TCVN 11763 (ISO 23279) và TCVN 6735 (ISO 17640).
7.3 Thử phá hủy
7.3.1 Thử kéo
Thử kéo phải được thực hiện phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1).
7.3.2 Thử uốn
Thử uốn phải được thực hiện phù hợp với TCVN 5401 (ISO 5173).
7.3.3 Thử vuốt
Thử vuốt phải được thực hiện phù hợp với ISO 20482.
7.3.4 Thử cánh hoa
Thử cánh hoa phải được thực hiện phù hợp với ISO 15620.
7.4 Tổ chức thô đại
Mẫu thử được chuẩn bị dưới dạng mặt cắt ngang cắt qua mối hàn và sau đó được tẩm thực ăn mòn để thể hiện mối hàn, vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) và kim loại cơ bản không chịu ảnh hưởng nhiệt. Phép thử phải được thực hiện phù hợp với TCVN 12426 (ISO 17639).
7.5 Phân bố độ cứng
Bề mặt của mặt cắt ngang được thử phải được chuẩn bị đúng và thường được tẩm thực ăn mòn, sao cho có thể thực hiện được các phép đo chính xác đường chéo của các vết ấn khi thử độ cứng trong các vùng khác nhau của liên kết hàn. Có thể xác định độ cứng ở một hoặc nhiều vết. Một vết gồm có một hàng các vết ấn thử độ cứng khi tất cả các vết ấn riêng lẻ nằm trên một đường thẳng. Trong trường hợp tiết diện tròn, nếu đã quy định chỉ một vết trong đặc tính kỹ thuật thiết kế thì vết phải được bố trí như một đường song song cách đường tâm một khoảng bằng 0,6 lần bán kính tiết diện. Với tiết diện của tấm thép, vết phải được bố trí song song với bề mặt tấm và cách bề mặt này một khoảng bằng 0,6 lần chiều dày tấm. Thực hiện phép đo độ cứng phù hợp với ISO 14271.
7.6 Thử lại
Nếu chi tiết hoặc mẫu hàn không đạt bất cứ yêu cầu nào về kiểm tra bằng mắt hoặc thử không phá hủy (NDT) đã quy định, thì một chi tiết hoặc mẫu hàn thêm nữa phải được hàn và đưa vào thử với các phép thử tương tự. Nếu các kết quả thử của chi tiết hoặc mẫu hàn bổ sung này cũng không tuân theo các yêu cầu thì phép thử quy trình hàn được xem là không đạt.
Nếu bất cứ mẫu thử nào không đạt các yêu cầu cho thử phá hủy, chỉ do các khuyết tật của mối hán, thì phải có thêm hai mẫu thử nữa cho mỗi một mẫu thử không đạt này. Mỗi mẫu thử bổ sung phải được đưa vào thử với các phép thử tương tự như các phép thử đối với mẫu thử không đạt ban đầu. Nếu một trong hai mẫu thử bổ sung không đạt các yêu cầu thì phép thử quy trình hàn được xem là không đạt.
8 Phạm vi chấp nhận
8.1 Quy định chung
Tất cả các điều kiện của 8.1 đến 8.5 phải được đáp ứng độc lập với nhau.
Các thay đổi vượt ra ngoài phạm vi đã quy định đòi hỏi phải có một phép thử quy trình hàn mới.
8.2 Liên quan đến nhà sản xuất
Sự chấp nhận một WPS mà nhà sản xuất nhận được có hiệu lực đối với hàn ở phân xưởng hoặc ngoài hiện trường trong cùng một kiểm soát kỹ thuật và chất lượng của nhà sản xuất này.
8.3 Liên quan đến kim loại cơ bản
Tất cả các phép thử phải được thực hiện với các vật liệu như các vật liệu được dùng trong sản xuất (hình dạng, chiều dày, phân tích hóa học, cơ tính và xử lý nhiệt). Bất cứ sửa đổi nào cũng phải được xác định trong đặc tính kỹ thuật.
8.4 Quy trình hàn
8.4.1 Quá trình hàn
Sự chấp nhận chỉ áp dụng cho quá trình hàn được sử dụng trong phép thử quy trình hàn.
8.4.2 Thiết bị hàn
Sự chấp nhận chỉ áp dụng cho thiết bị hàn được sử dụng trong phép thử quy trình hàn.
8.4.3 Xử lý nhiệt sau hàn
Sự chấp nhận chỉ áp dụng cho xử lý nhiệt được sử dụng trong phép thử quy trình hàn. Các thay đổi đối với xử lý nhiệt hoặc bỏ xử lý nhiệt đòi hỏi phải có sự chấp nhận lại WPS.
8.5 Chứng chỉ thử
Ví dụ mẫu chứng chỉ thử được cho trong Phụ lục A, người sử dụng có thể sao chép lại mẫu chứng chỉ này.
9 Biên bản chấp nhận quy trình hàn
Kết quả của mỗi phép thử được thực hiện cho từng cụm mối ghép được hàn, bao gồm cả các phép thử bổ sung, phải được ghi vào biên bản chấp nhận quy trình hàn (WPQR). Biên bản này phải bao gồm tất cả các hạng mục liên quan được liệt kê cho WPS trong TCVN 8986-5 (ISO 15609-5), cùng với chi tiết về nguyên nhân để loại bỏ phù hợp với Điều 7. Khi hoàn thành các phép thử đạt yêu cầu, WPS phải được người kiểm tra hoặc tổ chức kiểm tra ký xác nhận và ghi ngày.
Nên sử dụng mẫu WPQR để ghi chi tiết về quá trình hàn và các kết quả thử. Mẫu này cho phép dễ dàng đạt được việc mô tả và đánh giá thống nhất thông tin đã cho. Phụ lục B trình bày ví dụ về mẫu WPQR, người sử dụng có thể sao chép lại mẫu này.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về chấp nhận quy trình hàn – Chứng chỉ thử
Phép thử quy trình hàn của nhà sản xuất
Hàn chảy giáp mép điện trở/ Hàn giáp mép điện trở [gạch đi hạng mục không áp dụng]
Tài liệu số: Ngày thử quy trình hàn:
Người kiểm tra hoặc tổ chức kiểm tra:
Địa chỉ:
Nhà sản xuất:
Địa chỉ:
Quy định/tiêu chuẩn thử:
Mức độ thử nghiệm:
Vật liệu cơ bản:
Xử lý sơ bộ vật liệu:
Quá trình hàn:
Mặt cắt ngang mối hàn (mm2):
Chiều dày trung bình (mm): Chiều rộng trung bình (mm):
Nếu vật liệu ống hoặc thanh tròn: Đường kính ngoài (mm):
Chiều dày thành (mm):
Thiết bị/máy hàn:
Nhà sản xuất:
Kiểu:
Năm chế tạo:
Số kiểm kê:
Loại dòng điện: Dòng điện xoay chiều/một chiều [gạch đi hạng mục không áp dụng]
Chương trình hàn:
Xử lý nhiệt sau hàn:
Thông tin bổ sung:
Chúng tôi xác nhận rằng các mối hàn thử đã được thực hiện phù hợp với các điều kiện mà các quy định và tiêu chuẩn thử yêu cầu. Các mẫu hàn đã được chuẩn bị, được hàn và thử nghiệm đáp ứng yêu cầu.
Địa điểm | Người kiểm tra hoặc tổ chức kiểm tra |
Ngày | Tên và chữ ký |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ví dụ về mẫu biên bản chấp nhận quy trình hàn (WPQR)
B.1 Vấn đề chung
WPQR số: Ngày:
Nhà sản xuất:
Địa điểm:
Thợ điều chỉnh và cài đặt thiết bị hàn Tên:
Trình độ chuyên môn:
Người kiểm tra hoặc tổ chức kiểm tra:
Tài liệu số:
Quá trình hàn: Hàn chảy giáp mép điện trở/Hàn giáp mép điện trở [gạch đi hạng mục không áp dụng]
B.2 Thiết bị hàn
Nhà sản xuất máy hàn:
Kiểu:
Số kiểm kê:
Loại dòng điện: Dòng điện xoay chiều/một chiều [gạch đi hạng mục không áp dụng]
B.3 Nhiệm vụ hàn
Bản vẽ số:
Bản vẽ phác mặt cắt ngang mối hàn:
Mặt cắt ngang (mm2):
Chiều dày trung bình của thành (mm):
Chi tiết có dạng kín (vòng): Không/ Có [gạch đi hạng mục không áp dụng]
Vật liệu cơ bản:
Phương pháp chuẩn bị và/hoặc làm sạch:
B.4 Chỉnh đặt máy
Chỉnh đặt điện:
Phân nhánh máy biến áp:
Điện áp thứ cấp (V): (mạch hở)
Chỉnh đặt cơ khí:
Khoảng cách ban đầu của điện cực (mm):
Khoảng cách cuối cùng của điện cực (mm):
Chiều dài kẹp chặt bên trái (mm):
Chiều dài kẹp chặt bên phải (mm):
Áp suất kẹp chặt bên trái (bar):
Áp suất kẹp chặt bên phải (bar):
Lực kẹp chặt bên trái (N):
Lực kẹp chặt bên phải (N):
Thông số hàn:
Thông số hàn cho hàn chảy giáp mép điện trở theo Bảng B.1.
Thông số hàn cho hàn giáp mép điện trở theo Bảng B.2.
Bảng B.1 – Chỉnh đặt thông số hàn cho hàn chảy giáp mép điện trở
Bước của quá trình | Các giá trị chỉnh đặt thông số hàn | ||||||||
Lực
kN |
Điện áp thứ cấp
% |
Giới hạn của bước | Trình tự bật/tắt dòng điện | Vận tốc của tấm | |||||
Hành trình
mm |
Thời gian
s |
Thời gian bật
s |
Thời gian tắt
s |
Số chu kỳ | vo
mm/s |
ve
mm/s |
|||
Nung nóng từng đợt ban đầu | 100 | 3 | 0,4 | 0,8 | |||||
Thời gian tạm dừng | – | ||||||||
Nung nóng trước | 5 | 50 | 4 | 3,5 | 0,5 | 0,2 | 5 | – | – |
Nung nóng từng đợt tuyến tính | 100 | 8 | – | 0,8 | 1,4 | ||||
Nung nóng từng đợt tăng dần | 100 | 11 | – | 1,4 | 3 | ||||
Chồn ép mép | 10 | 70 | 16 | 1,4 | 1,2 | 0,2 | 1 | ||
Nung nóng sau | 8 | 30 | – | 1,8 | 0,3 | 0,3 | 3 |
Bảng B.2 – Chỉnh đặt các thông số hàn cho hàn giáp mép điện trở
Bước của quá trình | Các giá trị chỉnh đặt thông số hàn | ||||||||
Lực
kN |
Điện áp thứ cấp
% |
Giới hạn của bước | Trình tự bật/tắt dòng điện | Vận tốc của tấm | |||||
Hành trình
mm |
Thời gian
s |
Thời gian bật
s |
Thời gian tắt
s |
Số chu kỳ | vo
mm/s |
ve
mm/s |
|||
Thời gian tăng lực | 5 | – | 1 | 5 | |||||
Nung nóng | 5 | 60 | 4 | 3 | 3 | 0 | 1 | ||
Chồn ép mép | 12 | 85 | 10 | 3,5 | 0,5 | 0,8 | 1 | 60 | – |
Nung nóng sau | 6 | 30 | – | – | 0,2 | 0,3 | 3 | – | – |
Các dữ liệu trong bản kê thông số hoặc các đơn vị do (ví dụ, các vạch chia của thang đo) nên phù hợp với các chỉnh đặt máy.
Thông tin bổ sung:
Nung nóng sau bên ngoài máy:
Nhà sản xuất/Thợ điều chỉnh và cài đặt thiết bị hàn: | Người kiểm tra hoặc tổ chức kiểm tra: | ||||
Tên | Ngày | Chữ ký | Tên | ngày | chữ ký |
B.5 Thử nghiệm và kiểm tra
Kiểm tra không phá hủy
Kiểm tra bằng mắt
Thử thẩm thấu (nếu có yêu cầu)
Thử/kiểm tra bằng hạt từ (nếu có yêu cầu)
Kiểm tra dòng điện xoáy (nếu có yêu cầu)
Kiểm tra siêu âm (nếu có yêu cầu)
Thử phá hủy
Nhiệt độ:
Thử kéo:
Dạng mẫu thử:
Chiều dày mẫu thử (mm):
Chiều rộng mẫu thử (mm):
Đường kính mẫu thử (mm):
Mẫu thử | Giới hạn chảy
ReH MPa |
Độ bền kéo
Rm MPa |
Độ giảm tiết diện
Z % |
Vị trí đứt gãy | Khuyết tật | Nhận xét |
Thử uốn:
Chiều dày mẫu thử (mm):
Chiều rộng mẫu thử (mm):
Đường kính dưỡng uốn (mm):
Khoảng cách giữa các con lăn (mm):
Đường kính con lăn (mm):
Mẫu thử | Góc uốn
° |
Vị trí đứt gãy
(nếu có yêu cầu) |
Khuyết tật | Nhận xét |
Thử vuốt (nếu có yêu cầu)
Đường kính bi (mm): Vuốt (mm):
Kiểm tra kim tương
Tổ chức thô đại:
Tổ chức tế vi (nếu có yêu cầu):
Thử độ cứng
Hệ số tải trọng: HV
Vị trí điểm đo (bản vẽ phác):
Các giá trị đo được:
Các phép thử bổ sung:
Nhận xét:
Các phép thử này đã được thực hiện phù hợp với các yêu cầu của:
Báo cáo của phòng thử nghiệm, số:
Các kết quả thử là: Đạt/ Không đạt [gạch đi hạng mục không áp dụng]
Các phép thử đã được thực hiện với sự có mặt của:
(Người kiểm tra hoặc tổ chức kiểm tra) | ||
Tên | ngày | chữ ký |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11244-13:2018 (ISO 15614-13:2012) VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ CHẤP NHẬN CÁC QUY TRÌNH HÀN VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ QUY TRÌNH HÀN – PHẦN 13: HÀN GIÁP MÉP ĐIỆN TRỞ VÀ HÀN CHẢY GIÁP MÉP ĐIỆN TRỞ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11244-13:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2018 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |