TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11244-3:2015 (ISO 15614-3:2008) VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ CHẤP NHẬN CÁC QUY TRÌNH HÀN VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ QUY TRÌNH HÀN – PHẦN 3: HÀN NÓNG CHẢY GANG KHÔNG HỢP KIM VÀ GANG HỢP KIM THẤP
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11244-3:2015
ISO 15614-3:2008
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ CHẤP NHẬN CÁC QUY TRÌNH HÀN VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ QUY TRÌNH HÀN – PHẦN 3: HÀN NÓNG CHẢY GANG KHÔNG HỢP KIM VÀ GANG HỢP KIM THẤP
Specification and qualification of welding procedures for metallic materials – Welding procedure test – Part 3: Fusion welding of non-alloyed and low-alloyed cast irons
Lời nói đầu
TCVN 11244-3:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 15614-3:2008.
TCVN 11244-3:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 44 Quá trình hàn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 11244 (ISO 15614) Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại – Thử quy trình hàn bao gồm các phần sau:
– TCVN 11224-1:2015 (ISO 15614-1:2004) Phần 1: Hàn hồ quang và hàn khí thép, hàn hồ quang niken và hợp kim niken;
– TCVN 11244-2:2015 (ISO 15614-2:2005) Phần 2: Hàn hồ quang nhôm và hợp kim nhôm;
– TCVN 11244-3:2015 (ISO 15614-3:2008) Phần 3: Hàn nóng chảy gang không hợp kim và gang hợp kim thấp;
– TCVN 11244-4:2015 (ISO 15614-4:2005) Phần 4: Hàn hoàn thiện các vật nhôm đúc;
– TCVN 11244-5:2015 (ISO 15614-5:2004) Phần 5: Hàn hồ quang titan, zirconi và các hợp kim của chúng;
– TCVN 11244-6:2015 (ISO 15614-6:2006) Phần 6: Hàn hồ quang và hàn khí đồng và hợp kim đồng;
– TCVN 11244-7:2015 (ISO 15614-7:2007) Phần 7: Hàn đắp;
– TCVN 11244-8:2015 (ISO 15614-8:2002) Phần 8: Hàn ống trong liên kết hàn tấm-ống;
– TCVN 11244-10:2015 (ISO 15614-10:2005) Phần 10: Hàn khô áp suất cao;
– TCVN 11244-11:2015 (ISO 15614-11:2002) Phần 11: Hàn chùm tia điện tử và hàn chùm tia laze.
Bộ ISO 15614 Specification and qualification of welding procedures for metallic materials – Welding procedure test còn có các phần sau:
– ISO 15614-12:2014 Part 12: Spot, seam and protection welding;
– ISO 15614-13:2012 Part 13: Upset (resistance butt) and flash welding;
– ISO 15614-14:2013 Part 14: Laser-arc hybrid welding of steels, nickel and nickel alloys.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ CHẤP NHẬN CÁC QUY TRÌNH HÀN VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ QUY TRÌNH HÀN – PHẦN 3: HÀN NÓNG CHẢY GANG KHÔNG HỢP KIM VÀ GANG HỢP KIM THẤP
Specification and qualification of welding procedures for metallic materials – Welding procedure test – Part 3: Fusion welding of non-alloyed and low-alloyed cast irons
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chấp nhận đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn sơ bộ (pWPS) cho hàn trong sản xuất và hàn sửa chữa gang không hợp kim và gang hợp kim thấp bằng thử quy trình hàn nóng chảy.
Tiêu chuẩn này quy định các điều kiện để thực hiện các phép thử quy trình hàn và phạm vi chấp nhận các quy trình hàn đối với tất cả các hoạt động hàn trong thực tế trong phạm vi các tham số được quy định.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các quy trình hàn mới. Tuy nhiên nó không làm mất hiệu lực các thử nghiệm quy trình hàn trước đây được thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc các điều kiện kỹ thuật đã có. Khi phải thực hiện các thử nghiệm bổ sung để thiết lập sự tương đương của sự chấp nhận thì chỉ cần tiến hành các thử nghiệm bổ sung trên một phôi hàn được chế tạo phù hợp với tiêu chuẩn này.
Các tiêu chuẩn áp dụng có thể yêu cầu phải có các thử nghiệm bổ sung.
Tiêu chuẩn này áp dụng được cho các vật đúc gang xám không hợp kim và hợp kim thấp theo EN 1561, EN 1562, EN 1563 và EN 1564.
Các nguyên tắc của tiêu chuẩn này cũng áp dụng được cho hàn gang với thép hoặc với các vật liệu gang không hợp kim và hợp kim thấp khác.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ thường;
TCVN 5886 (ISO 783), Vật liệu kim loại – Thử kéo ở nhiệt độ cao;
TCVN 6364, Hàn và các quá trình liên quan – Vị trí hàn;
TCVN 7507 (EN 970), Kiểm tra không phá hủy các mối hàn nóng chảy – Kiểm tra bằng mắt;
TCVN 8985:2011 (ISO 15607:2003), Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại – Quy tắc chung);
TCVN 8986-1:2011 (ISO 15609-1:2004), Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn kim loại – Đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn – Phần 1: Hàn hồ quang;
ISO 3452-1, Non-destructive testing – Penetrant testing – Part 1: General principles (Thử không phá hủy – Thử thẩm thấu – Phần 1: Nguyên lý chung);
ISO 14175, Welding consumable – Gases and gas mixtures for fusion welding and allied processes (Vật liệu hàn – Khí và hỗn hợp khí dùng cho hàn nóng chảy và các quá trình liên quan);
ISO 15609-2, Specification and qualification of welding procedures for metailic materials – Welding procedure specification – Parts 2: Gas welding (Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại – Đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn – Phần 2: Hàn hơi);
ISO 15611, Specification and qualification of welding procedures for metallic materials – Qualification based on previous welding experience (Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại – Chấp nhận dựa trên kinh nghiệm hàn trước đây);
ISO 15613, Specification and qualification of welding procedures for metallic materials – Qualification based on pre-production welding test (Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại – Chấp nhận dựa trên thử hàn trước khi sản xuất);
ISO 17639, Destructive tests on welds in metallic materials – Macroscopic and mioroscopic examination of welds (Thử không phá hủy trên các mối hàn trong vật liệu kim loại – Kiểm tra tổ chức thô đại và tế vi các mối hàn);
ISO/TR 17671-1, Welding – Recommendations for welding of metallic materials – Part 1: General guidance for arc welding (Hàn – Khuyến nghị đối với hàn vật liệu kim loại – Phần 1: Hướng dẫn chung về hàn hồ quang);
EN 1011-8:2004, Welding – Recommendations for welding of metallic materials – Part 8: Welding of cast irons (Hàn – Khuyến nghị cho hàn vật liệu kim loại – Phần 8: Hàn gang);
EN 1561, Fourding – Grey cast irons (Đúc – Gang xám);
EN 1562, Founding – Malleable cast irons (Đúc – Gang dẻo);
EN 1563, Founding – Spheroidal graphite cast irons (Đúc – Gang graphit cầu);
EN 1564, Founding – Austempered ductile cast irons (Đúc – Gang dẻo được ram để tăng độ bền).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 8985 (ISO 15607) và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
3.1
Hàn trong sản xuất (production welding)
Bất cứ công việc hàn nào được thực hiện trong quá trình sản xuất trước khi cung cấp lần cuối cho người sử dụng sau cùng.
3.2
Hàn nối (joint welding)
Hàn trong sản xuất dùng để nối các chi tiết với nhau.
3.3
Hàn hoàn thiện (finishing welding)
Hàn trong sản xuất được thực hiện để loại bỏ các khuyết tật đúc không cho phép nhằm đảm bảo chất lượng yêu cầu của vật đúc.
3.4
Hàn sửa chữa (repair welding)
Bất cứ công việc hàn nào được thực hiện sau khi cung cấp cho người sử dụng cuối cùng, nghĩa là sau khi sản phẩm đã được đưa vào sử dụng.
4 Các quá trình hàn
Hàn được bao hàm bởi các quá trình hàn sau phù hợp với TCVN 8524 (ISO 4063).
111 Hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy (hàn hồ quang tay với que hàn được bọc thuốc hàn); hàn hồ quang điện cực nóng chảy có bảo vệ (USA);
114 Hàn hồ quang bằng dây có lõi thuốc tự bảo vệ;
121 Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn với điện cực dạng dây;
131 Hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí trơ, hàn MIG; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ (USA);
135 Hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính, hàn MAG; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ (USA);
136 Hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính với điện cực lõi thuốc; hàn hồ quang điện cực có lõi thuốc hàn (USA);
141 Hàn hồ quang trong môi trường khí trơ với điện cực wonfram; hàn TIG; hàn hồ quang trong môi trường khí với điện cực vonfram (USA);
15 Hàn hồ quang plasma;
311 Hàn oxy – axetylen.
5 Đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn sơ bộ (pWPS)
Phải chuẩn bị đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn sơ bộ (pWPS) phù hợp với TCVN 8986-1 (ISO 15609-1) hoặc ISO 15609-2.
6 Thử quy trình hàn
Hàn và thử các phôi hàn phải phù hợp với các Điều 7 và 8.
Thợ hàn tay hoặc thợ hàn máy thực hiện việc thử quy trình hàn phù hợp với tiêu chuẩn này được chấp nhận để cho phép hàn trong phạm vi chấp nhận theo Điều 9.
7 Phôi hàn
7.1 Quy định chung
Phôi hàn phải tuân theo các yêu cầu của 7.2, 7.3 và Hình 1. Phôi hàn có thể được đúc riêng biệt hoặc được lấy từ vật đúc. Chuẩn bị các phôi hàn tương đối lớn bằng gia công cơ.
Khi các phôi hàn tiêu chuẩn được giới thiệu trong tiêu chuẩn này không tương ứng với hình học của mối nối/sản phẩm, cần sử dụng ISO 15611 hoặc ISO 15613.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Phần thừa
2 Chiều dài kiểm tra
Các kích thước đã chỉ ra chỉ có tính chất tham khảo và có thể được điều chỉnh để đáp ứng cho các yêu cầu của sản xuất và thử nghiệm. Nên làm tròn các cạnh của rãnh. Việc chuẩn bị cạnh của rãnh hàn và gá lắp cho thích hợp phải theo chi tiết trong đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn sơ bộ (pWPS).
a Phù hợp với Bảng 3 hoặc Bảng 4.
b a = 5 mm đến 15 mm hoặc α = 5°đến 20°.
Hình 1 – Phôi hàn
7.2 Hình dạng và kích thước của phôi hàn
Chiều dài hoặc số lượng các phôi hàn phải đủ để cho phép thực hiện tất cả các thử nghiệm theo yêu cầu.
Có thể chuẩn bị các phôi hàn bổ sung hoặc các phôi hàn dài hơn cỡ kích thước tối thiểu để cho phép thử thêm và/hoặc thử lại các mẫu thử (xem 8.5).
Phải lựa chọn chiều dày của các phôi hàn phù hợp với 9.3.2.
7.3 Hàn phôi hàn
Phải chuẩn bị và hàn các phôi hàn phù hợp với đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn sơ bộ (pWPS) và trong các điều kiện chung của hàn trong sản xuất mà các phôi hàn này là đại diện. Các vị trí hàn và các giới hạn cho góc nghiêng và góc xoay của phôi hàn phải phù hợp với TCVN 6364. Nếu các mối hàn đính nóng chảy trong mối nối hàn lần cuối thì chúng phải được đưa vào trong phôi hàn.
Trừ khi có quy định khác trong đơn mua hàng hoặc xem xét lại hợp đồng, hàn và thử nghiệm các phôi hàn phải có sự chứng kiến của người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra.
Nên hàn các mối hàn ở vị trí hàn bằng (PA). Các vị trí hàn khác phải được quy định. Việc thực hiện quá trình hàn nên tính đến các khuyến nghị trong EN 1011-8:2004, Phụ lục B.
8 Kiểm tra và thử
8.1 Mức độ thử
Thử nghiệm bao gồm cả thử không phá hủy (NDT) và thử phá hủy, các thử nghiệm này phải phù hợp với các yêu cầu của Bảng 1. Trước khi hàn, rãnh hàn phải được kiểm tra bằng mắt và kiểm tra hoặc thử đối với các vết nứt bề mặt.
Tiêu chuẩn áp dụng có thể quy định các phép thử bổ sung, ví dụ:
– Thử kéo dọc mối hàn;
– Thử uốn;
– Thử ăn mòn;
– Phân tích hóa học;
– Thử va đập;
– Thử chụp ảnh tia bức xạ hoặc siêu âm;
– Thử độ cứng.
CHÚ THÍCH: Đối với dịch vụ riêng, các điều kiện về vật liệu hoặc chế tạo có thể cần đến thử nghiệm toàn diện hơn so với thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn này để thu được nhiều thông tin và tránh lặp lại thử nghiệm quy trình hàn ở giai đoạn cuối để có được các dữ liệu thử bổ sung.
Thực hiện các phép thử cũng như đánh giá các kết quả thử phải phù hợp với các tiêu chuẩn áp dụng thích hợp.
Bảng 1 – Kiểm tra và thử phôi hàn
Kiểu thử |
Nhóm vật liệu theo ISO/TR 15608 |
|||
72 |
71 |
73 |
74 |
|
Gang cầu graphit |
Gang xám |
Gang dẻo |
Gang dẻo được ram tăng bền |
|
Kiểm tra bằng mắt theo TCVN 7507 (EN 970) |
X |
X |
X |
X |
Thử thẩm thấu theo ISO 3452-1 |
X |
X |
X |
X |
Thử kéo ở nhiệt độ môi trường xung quanh theo TCVN 197-1 (ISO 6892-1) và TCVN 5886 (ISO 783) với các mẫu thử tròn theo TCVN 197-1 (ISO 6892-1) ngang qua mối hàn (yêu cầu: xác định giới hạn bền kéo, Rm); có thể dùng các kiểu mẫu thử khác theo thỏa thuận |
X |
X |
Xa |
X |
Kiểm tra tổ chức thô đại ngang qua mối hàn |
X |
X |
X |
X |
Thử kéo ở nhiệt độ môi trường xung quanh theo TCVN 197-1 (ISO 6892-1) và TCVN 5886 (ISO 783) với các mẫu thử trên theo TCVN 197-1 (ISO 6892-1) từ kim loại cơ bản hoặc theo thỏa thuận |
X |
X |
X |
X |
a Nếu áp dụng được. |
8.2 Vị trí lấy các mẫu thử
Phải lấy các mẫu thử phù hợp với các Hình 2.
CHÚ DẪN:
1 Vùng 1 lấy 1 mẫu thử kéo
2 Vùng 2 lấy các mẫu thử bổ sung (ví dụ: cho thử va đập)
3 Vùng 3 lấy mẫu thử từ kim loại cơ bản
4 Vùng 4 lấy:
a) 1 mẫu thử thô đại/tế vi, nếu có yêu cầu
b) 1 mẫu thử độ cứng, nếu có yêu cầu
5 Phần thừa 50 mm
Hình 2 – Vị trí của các mẫu thử
8.3 Thử không phá hủy
Phải thực hiện tất cả các phép thử không phá hủy (NDT) phù hợp với 8.1 và Bảng 1 trên các phôi hàn trước khi lấy các mẫu thử. Phải hoàn thành bất cứ xử lý nhiệt nào sau hàn trước khi thử không phá hủy.
Phải thực hiện kiểm tra bằng mắt theo TCVN 7507 (EN 970) và thử thẩm thấu theo ISO 3452-1.
8.4 Thử phá hủy
8.4.1 Mức độ thử
Mức độ thử phải theo yêu cầu của Bảng 1.
8.4.2 Thử kéo ngang
Các mẫu thử và kiểm tra đối với thử kéo ngang phải được thực hiện có sự tham chiếu tiêu chuẩn vật liệu có liên quan. Đối với các mối hàn có chiều dày < 50 mm, các mẫu dùng cho thử kéo được lấy từ một mặt phẳng. Với các chiều dày ≥ 50 mm nên thực hiện các thử nghiệm trong hai mặt phẳng, một ở bên dưới bề mặt mối hàn và mặt phẳng kia ở giữa mối hàn hoặc vùng chân mối hàn.
Phải quy định giới hạn bền kéo của mẫu thử trước khi thử.
8.4.3 Kiểm tra tổ chức thô đại
Khi có yêu cầu phải kiểm tra tổ chức thô đại, mẫu thử phải được chuẩn bị và tẩm thực trên một mặt phù hợp với ISO 17639 để chỉ rõ đường nóng chảy và vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ).
8.4.4 Kiểm tra tổ chức tế vi
Khi có yêu cầu phải kiểm tra tổ chức tế vi, mẫu thử phải được chuẩn bị và tẩm thực (khắc mòn) trên một mặt phù hợp với ISO 17639 để chỉ rõ đường nóng chảy, tổ chức tế vi của vùng ảnh hưởng nhiệt (HAZ) và tổ chức tế vi của kim loại hàn. Kiểm tra tổ chức tế vi phải bao gồm kim loại cơ bản không chịu ảnh hưởng nhiệt.
8.5 Chuẩn/tiêu chí chấp nhận
Một quy trình hàn được chấp nhận nếu các khuyết tật trong phôi hàn nằm trong các giới hạn quy định cho mức chất lượng C của EN 1011-8:2004, Phụ lục A.
8.6 Thử lại
Nếu phôi hàn không tuân theo bất cứ yêu cầu nào về kiểm tra bằng mắt hoặc thử thẩm thấu quy định trong 8.5 thì phải hàn thêm một phôi hàn nữa và thực hiện kiểm tra tương tự đối với phôi hàn này. Nếu phôi hàn này không tuân theo các yêu cầu, quy trình hàn không được chấp nhận.
Nếu bất cứ mẫu thử nào không đáp ứng các yêu cầu về thử phá hủy phù hợp với 8.4 nhưng chỉ do các khuyết tật của mối hàn thì phải thử thêm hai mẫu thử nữa cho mỗi mẫu thử không đạt yêu cầu. Có thể lấy các mẫu thử bổ sung từ cùng một phôi hàn nếu có đủ vật liệu hoặc từ một phôi hàn mới. Mỗi mẫu thử bổ sung phải được thử theo các phép thử tương tự như đối với mẫu thử ban đầu không đạt yêu cầu. Nếu một trong các mẫu thử bổ sung không đáp ứng các yêu cầu, phép thử, quy trình hàn không được chấp nhận.
Nếu một mẫu thử kéo không đáp ứng các yêu cầu của 8.4.2, phải có hai mẫu thử bổ sung phải thỏa mãn các yêu cầu của 8.4.2.
9 Phạm vi chấp nhận
9.1 Quy định chung
Phải đáp ứng từng điều kiện được cho trong Điều 9 để tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Các thay đổi vượt ra ngoài các phạm vi quy định đòi hỏi phải có phép thử quy trình hàn mới.
9.2 Liên quan đến nhà sản xuất
Giấy chấp nhận cho đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn sơ bộ (pWPS) bằng thử nghiệm quy trình hàn theo tiêu chuẩn này được cấp cho nhà sản xuất có hiệu lực đối với hàn ở phân xưởng hoặc trên hiện trường với cùng một điều kiện kiểm tra kỹ thuật và chất lượng của nhà sản xuất.
Hàn được thực hiện trong cùng một điều kiện kiểm tra kỹ thuật và chất lượng khi nhà sản xuất, người đã tiến hành thử quy trình hàn sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về toàn bộ quá trình hàn được thực hiện theo quy trình này.
9.3 Chấp nhận liên quan đến vật liệu
9.3.1 Vật liệu cơ bản
Để giảm tới mức tối thiểu số lượng các phép thử quy trình hàn, các loại vật liệu phải được tập hợp thành nhóm như đã chỉ ra trong Bảng 2.
Đối với gang graphit cầu, phép thử quy trình hàn được thực hiện trên một loại gang có hiệu lực đối với các loại gang khác.
Đối với các gang xám và gang dẻo, phép thử quy trình hàn được thực hiện trên một loại gang đã lựa chọn có hiệu lực đối với tất cả các loại gang trong khi phép thử quy trình hàn cho loại gang thấp hơn trên gang dẻo được ram tăng bền chỉ có hiệu lực đối với loại gang này được sử dụng trong phép thử quy trình hàn.
Mỗi loại gang không nằm trong hệ thống phân nhóm phải có sự chấp nhận quy trình hàn riêng.
Bảng 2 – Phạm vi chấp nhận đối với gang cầu graphit
Vật liệu |
Nhóm vật liệu cơ bản (ISO/TR15608) |
Kim loại điền đầy không đồng nhất |
Kim loại điền đầy đồng nhất/nửa đồng nhất |
Gang xám |
71 |
Thử quy trình hàn đối với loại vật liệu đã lựa chọn có hiệu lực đối với tất cả các loại vật liệu trong nhóm có độ bền thấp hơn | |
Gang cầu (loại ferit) có các giá trị độ bền chống va đập quy định |
72.2 |
Thử quy trình hàn đối với loại vật liệu đã lựa chọn từ nhóm này có hiệu lực đối với tất cả các loại ferit có độ bền cao hơn trong nhóm này đến nhóm 72.1 EN-GJS-400-15, tương ứng EN-GJS- 450-10 nếu là loại ferit | |
Gang cầu (loại ferit) |
72.1 |
||
Gang cầu (loại ferit/peclit) |
72.1 |
Thử quy trình hàn đối với loại vật liệu đã lựa chọn có hiệu lực đối với tất cả các loại có độ bền thấp hơn trong nhóm này | Các loại EN-GJS- 500-7 và EN-GJS- 450-10 cần có các phép thử quy trình hàn riêng |
Gang cầu (loại peclit) |
72.1 |
Thử quy trình hàn đối với loại peclit đã lựa chọn từ nhóm này có hiệu lực đối với tất cả các loại có độ bền thấp hơn đến EN-GJS-600-3 | |
Gang dẻo |
73 |
Thử quy trình hàn đối với loại vật liệu đã lựa chọn có hiệu lực đối với tất cả các loại thấp hơn trong nhóm này (xem Bảng 4) | |
Gang dẻo được ram tăng bền |
74 |
Phép thử quy trình hàn trên gang dẻo được ram để tăng độ bền chỉ có hiệu lực đối với loại gang được sử dụng trong quy trình hàn được xem xét có sự xử lý nhiệt đã lựa chọn |
9.3.2 Chiều dày của vật liệu cơ bản
Sự chấp nhận phép thử quy trình hàn cho chiều dày t phải bao gồm các chiều dày trong phạm vi chấp nhận đã cho trong các Bảng 3 và 4.
Bảng 3 – Phạm vi chấp nhận cho chiều dày
Chiều dày phôi hàn, t mm |
Phạm vi chấp nhận |
15 < t ≤ 30 |
3 mm đến 2 t |
t > 30 |
0,5 t đến 2 t hoặc 200 mm, lấy giá trị lớn hơn |
Bảng 4 – Phạm vi chấp nhận chiều dày cho các trường hợp đặc biệt
Vật liệu phôi hàn |
Chiều đày của phôi hàn mm |
Phạm vi chấp nhận mm |
Nhận xét |
EN-GJMW-360-12 |
3 < t ≤ 8 |
3 < t ≤ 8 |
Tỷ phần khối lượng C ≤ 0,3 % |
8 < t ≤ 12 |
8 < t ≤ 12 |
Không có cacbon tự do, nhưng tỷ phần khối lượng peclit đến 100 % trong vùng lõi | |
12 < t ≤ 30 |
12 < t ≤ 60 |
Ngoài ra, có sự chia tách cacbon ủ trong vùng lõi | |
EN-GJMW-400-5
EN-GJMW-450-7 |
t ≤ 3 |
t ≤ 3 |
Tỷ phần khối lượng C ≤ 0,3% |
3 < t ≤ 5 |
3 < t ≤ 5 |
Không có cacbon tự do, nhưng tỷ phần khối lượng peclit đến 100 % trong vùng lõi | |
5 < t < 30 |
5 < t < 60 |
Ngoài ra, có sự chia tách cacbon ủ trong vùng lõi | |
EN-GJMW-550-4 |
3 < t < 30 |
3 < t < 60 |
Sự khử cácbon thấp, do đó cacbon ủ trong các đoạn cắt ra mảng cũng thấp |
EN-GJMB-350-10 |
3 < t < 30 |
3 < t < 60 |
Không có sự khử cacbon, vẫn có sự chia tách cacbon ủ trong các đoạn cắt ra mỏng |
9.4 Chấp nhận chung đối với tất cả các quy trình hàn
9.4.1 Quá trình hàn
Chấp nhận theo đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn (WPS) chỉ có hiệu lực đối với quy trình hàn được sử dụng trong phép thử quy trình hàn. Trong phép thử quy trình có nhiều quá trình hàn, việc chấp nhận chỉ có hiệu lực đối với trình tự được sử dụng trong quá trình thử chấp nhận.
Đối với các quy trình có nhiều quá trình hàn, mỗi quá trình hàn có thể được chấp nhận riêng hoặc kết hợp với các quá trình khác. Tương tự như vậy, có thể loại bỏ một hoặc nhiều quá trình hàn khỏi một WPS được chấp nhận với điều kiện là chiều dày của mối nối hàn nằm trong phạm vi chiều dày được chấp nhận của các quá trình hàn có liên quan được áp dụng.
9.4.2 Vị trí hàn
Khi không quy định các phép thử va đập hoặc thử động lực học khác, hàn theo bất cứ một vị trí nào cũng chấp nhận cho hàn theo tất cả các vị trí.
Khi quy định các phép thử va đập và/hoặc các phép thử động lực học cho một mối hàn, phải áp dụng phạm vi chấp nhận theo Bảng 5.
Bảng 5 – Các vị trí hàn
Vị trí hàn của phôi hàn |
Phạm vi chấp nhận |
|||
PA |
PC |
PF |
PE |
|
PA (bằng) |
X |
– |
– |
– |
PC (nằm ngang) |
X |
X |
– |
– |
PF (thẳng đứng lên) |
X |
X |
X |
X |
PE (ngửa) |
X |
X |
X |
X |
9.4.3 Kiểu mối nối/mối hàn
Sự chứng nhận được thực hiện khi sử dụng các sơ đồ thể hiện trên Hình 1 có hiệu lực đối với tất cả các kiểu mối hàn giáp mép (hàn nối và/hoặc hàn hoàn thiện).
Phép thử quy trình hàn mối hàn một phía không có đệm lót có hiệu lực đối với hàn cả hai phía và đối với các mối hàn có đệm lót.
9.4.4 Vật liệu điền đầy
Phạm vi chấp nhận các kim loại điền đầy phải đáp ứng các yêu cầu của các vật liệu được liệt kê trong Bảng 2.
9.4.5 Loại dòng điện
Chấp nhận được đưa ra chỉ có hiệu lực đối với loại dòng điện (AC, DC, dòng điện xung) và cực tính được sử dụng trong thử quy trình hàn.
9.4.6 Nhiệt cấp
Khi áp dụng các yêu cầu về va đập, giới hạn trên của nhiệt cấp được chấp nhận lớn hơn nhiệt lượng được sử dụng trong hàn phôi hàn 25 %.
Khi áp dụng các yêu cầu về độ cứng, giới hạn dưới của nhiệt cấp được chấp nhận thấp hơn nhiệt lượng được sử dụng trong hàn phôi hàn 25 %.
Nhiệt cấp được tính toán phù hợp với ISO/TR 17671-1.
Nếu các phép thử quy trình hàn đã được thực hiện ở cả hai nhiệt cấp cao và nhiệt cấp thấp thì phải chấp nhận tất cả các nhiệt cấp trung gian.
9.4.7 Nhiệt độ nung nóng trước
Giới hạn dưới của chấp nhận là nhiệt độ nung nóng trước danh nghĩa được áp dụng lúc bắt đầu thử quy trình hàn.
9.4.8 Nhiệt độ giữa các lớp hàn
Giới hạn trên của chấp nhận là nhiệt độ danh nghĩa giữa các lớp hàn đạt được trong thử quy trình hàn.
9.4.9 Xử lý nhiệt sau hàn
Không cho phép bổ sung hoặc loại bỏ xử lý nhiệt sau hàn.
Phạm vi nhiệt độ có hiệu lực là nhiệt độ duy trì được sử dụng trong thử quy trình hàn ± 20 °C trừ khi có quy định khác. Khi có yêu cầu, các tốc độ nung nóng, làm nguội và thời gian duy trì phải có quan hệ với sản phẩm.
9.5 Chấp nhận riêng cho các quá trình hàn
9.5.1 Quá trình hàn 111
Thực hiện việc chấp nhận đối với đường kính điện cực, de được sử dụng trong thử quy trình hàn, ±de đối với mỗi đường hàn, ngoại trừ đường hàn ở chân trên các mối hàn giáp mép hàn một phía, không có đệm lót trong đó không cho phép có sự thay đổi cỡ kích thước.
9.5.2 Quá trình hàn 121
Việc chấp nhận quá trình hàn này được hạn chế theo hệ thống cấp dây hàn được sử dụng trong thử quy trình hàn (ví dụ, hệ thống một dây hoặc hệ thống nhiều dây). Việc chấp nhận quá trình hàn đối với loại thuốc hàn hoặc dây hàn và tổ hợp của thuốc hàn và dây hàn được hạn chế theo các điều kiện thử quy trình hàn.
9.5.3 Các quá trình hàn 131, 135, 136 và 137
Việc chấp nhận các quá trình hàn này đối với khí bảo vệ được hạn chế theo ký hiệu của khí phù hợp với ISO 14175. Tuy nhiên, tỷ phần thể tích của cacbon đioxit không được vượt quá 10 % tỷ phần được sử dụng để chấp nhận phép thử quy trình hàn. Các khí bảo vệ không được bao hàm bởi ISO 14175 được hạn chế theo thành phần danh nghĩa được sử dụng trong phép thử.
Việc chấp nhận các quá trình hàn trên được hạn chế theo hệ thống cấp dây hàn được sử dụng trong phép thử quy trình hàn (ví dụ, hệ thống một dây hoặc hệ thống nhiều dây).
9.5.4 Quá trình hàn 141
Việc chấp nhận quá trình hàn này đối với khí bảo vệ và đệm khí bảo vệ được hạn chế theo ký hiệu của khí phù hợp với ISO 14175. Các khí bảo vệ không được bao hàm bởi ISO 14175 được hạn chế theo thành phần danh nghĩa được sử dụng trong phép thử.
Phép thử quy trình hàn được thực hiện không có đệm khí bảo vệ sẽ chấp nhận cho phép thử quy trình hàn có đệm khí bảo vệ.
Hàn có vật liệu điền đầy không chấp nhận cho hàn không có vật liệu điền đầy hoặc ngược lại.
9.5.5 Quá trình hàn 15
Việc chấp nhận quy trình hàn được hạn chế theo thành phần của khí plasma được sử dụng trong phép thử quy trình hàn.
Việc chấp nhận quy trình hàn này đối với khí bảo vệ và đệm khí bảo vệ được hạn chế theo ký hiệu của khí phù hợp với ISO 14175. Các khí bảo vệ không được bao hàm bởi ISO 14175 được hạn chế theo thành phần danh nghĩa được chấp nhận.
Hàn có vật liệu điền đầy không chấp nhận cho hàn không có vật liệu điền đầy và ngược lại.
9.5.6 Quá trình hàn 311
Hàn có vật liệu điền đầy không chấp nhận cho hàn không có vật liệu điền đầy và ngược lại.
10 Mẫu biên bản chấp nhận quy trình hàn
Biên bản chấp nhận quy trình hàn (WPQR) là bản báo cáo các kết quả đánh giá mỗi phôi hàn, bao gồm cả các phép thử lại. Biên bản phải bao gồm các mục có liên quan được liệt kê đối với đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn (WPS) trong TCVN 8986-1 (ISO 15609-1) hoặc ISO 15609-2 cùng với các nội dung chi tiết của bất cứ đặc điểm nào có thể loại ra được bởi các yêu cầu của Điều 8. Nếu không có các đặc điểm loại ra được hoặc các kết quả thử không được chấp nhận, biên bản chấp nhận quy trình hàn (WPQR) trong đó nêu chi tiết các kết quả của quá trình hàn phôi hàn được chấp nhận và phải được người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra ký tên và ghi ngày tháng chấp nhận.
Phải sử dụng biểu mẫu của WPQR để ghi các nội dung chi tiết về quy trình hàn và các kết quả thử để dễ dàng cho việc trình bày thống nhất và đánh giá các dữ liệu.
Ví dụ về biểu mẫu của WPQR được cho trong Phụ lục A.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Mẫu biên bản chấp nhận quy trình hàn (WPQR)
Chấp nhận quy trình hàn – Chứng chỉ thử
Số WPQR của nhà sản xuất:
Nhà sản xuất: |
Người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra:
Số tham chiếu: |
Địa chỉ:
Quy định/tiêu chuẩn thử:
Ngày hàn:
Phạm vi chấp nhận
Quá trình hàn:
Kiểu của mối nối và mối hàn:
Nhóm và nhóm con của vật liệu cơ bản:
Chiều dày của vật liệu cơ bản (mm):
Chiều dày mối hàn góc (mm):
Một đường hàn/nhiều đường hàn:
Đường kính ngoài của ống (mm):
Ký hiệu của vật liệu điền đầy:
Dạng vật liệu điền đầy:
Cỡ kích thước của vật liệu điền đầy:
Ký hiệu của khí/thuốc hàn bảo vệ:
Ký hiệu của khí ở đệm khí bảo vệ:
Loại dòng điện hàn và cực tính:
Dạng chuyển dịch kim loại:
Nhiệt cấp:
Vị trí hàn:
Nhiệt độ nung nóng trước:
Nhiệt độ giữa các lớp hàn:
Nung nóng sau hàn:
Xử lý nhiệt sau hàn:
Các thông tin khác (cũng xem 8.5):
Chứng nhận rằng các mối hàn thử nghiệm được chuẩn bị, hàn và thử nghiệm tốt phù hợp với các yêu cầu của Quy định/tiêu chuẩn thử đã nêu trên.
…………. Địa điểm |
………… Ngày cấp |
………………………… Người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra |
Biên bản thử mối hàn
Địa điểm:
Số pWPS của nhà sản xuất:
Số WPQR của nhà sản xuất: Nhà sản xuất: Tên của thợ hàn: Dạng chuyển dịch kim loại: Kiểu của mối nối và mối hàn: |
Người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra:
Phương pháp chuẩn bị và làm sạch: Đặc tính kỹ thuật của vật liệu cơ bản: Chiều dày của vật liệu (mm): Đường kính ngoài của ống (mm): Vị trí hàn: |
Chi tiết về chuẩn bị mối hàn (bản phác thảo)*
Thiết kế mối nối |
Trình tự hàn |
Nội dung chi tiết về hàn
Đường hàn |
Quá trình hàn |
Cỡ kích thước vật liệu điền đầy |
Dòng điện hàn |
Điện áp hàn V |
Loại dòng điện/cực tính |
Vận tốc cấp dây hàn |
Vận tốc hàn* |
Nhiệt cấp |
Chuyển dịch kim loại |
Ký hiệu của kim loại điền đầy:
Nung đặc biệt hoặc sấy khô: |
Các thông tin khác*, ví dụ:
Hàn lắc ngang (chiều rộng lớn nhất của đường hàn); |
|
Khí/thuốc hàn: | – Bảo vệ:
– Đệm khí: |
Độ lắc ngang (biên độ, tần số, thời gian dừng): |
Lưu lượng khí: | – Bảo vệ:
– Đệm khí: |
Chi tiết về hàn xung:
Khoảng cách ống tiếp xúc (bép hàn)/chi tiết hàn: |
Loại/cỡ điện cực vonfram:
Chi tiết về dũi mặt sau/đệm lót Nhiệt độ nung nóng trước: Nhiệt độ giữa các lớp hàn: Nung nóng sau hàn: Xử lý nhiệt sau hàn: (thời gian, nhiệt độ, phương pháp, tốc độ* nung nóng và làm nguội): |
Chi tiết về hàn plasma: Góc mỏ hàn: |
|
…………. Nhà sản xuất |
………………………… Người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra |
Kết quả thử
Số WPQR của nhà sản xuất.
Bằng mắt: Thẩm thấu/hạt từ*: |
Người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra
Số tham chiếu: Chụp tia bức xạ*: Siêu âm*: Nhiệt độ: |
Thử kéo
Loại/No |
Giới hạn chảy, Re MPa |
Giới hạn bền kéo Rm MPa |
Độ giãn dài sau đứt, A % |
Độ giảm diện tích, Z % |
Vị trí đứt |
Nhận xét |
Yêu cầu |
||||||
Thử uốn |
Đường kính dưỡng dẫn hướng: |
|||
Kiểu/No |
Góc uốn |
Độ giãn dài* |
Kết quả |
|
Kiểm tra tổ chức thô đại: |
Thử va đập* |
Kiểu: |
Cỡ kích thước: |
Yêu cầu: |
|
Vị trí/hướng rãnh khía |
Nhiệt độ oC |
Các giá trị 1 2 3 |
Giá trị trung bình |
Nhận xét |
Thử độ cứng* (kiểu/tải trọng) | Vị trí của điểm đo (bản vẽ phác) |
Kim loại cơ bản:
HAZ:
Kim loại hàn:
Các thử nghiệm khác:
Ghi chú:
Các phép thử được thực hiện phù hợp với
các yêu cầu của:
Số viện dẫn của báo cáo phòng thử nghiệm:
Các kết quả thử đã (loại bỏ nội dung không thích hợp):
Được chấp nhận;
Không được chấp nhận.
Phép thử được thực hiện với sự có mặt của:
…………………………….. Người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8524 (ISO 4063), Hàn và các quá trình liên quan – Danh mục các quá trình và ký hiệu số tương ứng
[2] ISO/TR 15608, Welding – Guidelines for metallic materials grouping system (Hàn – Nguyên tắc chỉ đạo đối với hệ thống phân nhóm các vật liệu kim loại)
[3] ISO 15614-13, Specification and qualification of welding procedures for metallic materials – Welding procedure test – Part 13: Resistance butt and flash welding (Đặc tính kỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn đối với vật liệu kim loại – Thử quy trình hàn – Phần 13: Hàn chảy và hàn giáp mép điện trở)
[4] ISO 15620, Welding – Friction welding of metallic materials (Hàn – Hàn ma sát các vật liệu kim loại)
* Nếu có yêu cầu
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11244-3:2015 (ISO 15614-3:2008) VỀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ CHẤP NHẬN CÁC QUY TRÌNH HÀN VẬT LIỆU KIM LOẠI – THỬ QUY TRÌNH HÀN – PHẦN 3: HÀN NÓNG CHẢY GANG KHÔNG HỢP KIM VÀ GANG HỢP KIM THẤP | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11244-3:2015 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2015 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |