TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11261-1:2015 (ISO 5609-1:2012) VỀ DAO TIỆN TRONG CÓ THÂN DAO HÌNH TRỤ LẮP MẢNH CẮT THAY THẾ ĐƯỢC – PHẦN 1: KÝ HIỆU, DẠNG DAO, KÍCH THƯỚC VÀ TÍNH TOÁN HIỆU CHỈNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 31/12/2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11261-1:2015

ISO 5609-1:2012

DAO TIỆN TRONG CÓ THÂN DAO HÌNH TRỤ LẮP MẢNH CẮT THAY THẾ ĐƯỢC – PHẦN 1: KÝ HIỆU, DẠNG DAO, KÍCH THƯỚC VÀ TÍNH TOÁN HIỆU CHỈNH

Tool holders for internal turning with cylindrical shank for indexable inserts – Part 1: Designation, styles, dimensions and calculation for corrections

Lời nói đầu

TCVN 11261-1:2015 hoàn toàn tương đương ISO 5609-1:2012.

TCVN 11261-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 29, Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11261 (ISO 5609), Dao tiện trong có thân dao hình trụ lắp mảnh cắt thay thế được bao gồm các phần sau:

– Phần 1: Ký hiệu, dạng dao, kích thước và tính toán hiệu chỉnh.

ISO 5609, Tool holders for internal turning with cylindrical shank for indexable inserts (Dao tiện trong có thân dao hình trụ lắp mảnh cắt thay thế) còn có các phần sau:

– Part 2: Style F (Dạng F)

– Part 3: Style K (Dạng K)

– Part 4: Style L (Dạng L)

– Part 5: Style U (Dạng U)

– Part 6: Style Q (Dạng Q)

 

DAO TIỆN TRONG CÓ THÂN DAO HÌNH TRỤ LẮP MẢNH CT THAY THẾ ĐƯỢC – PHẦN 1: KÝ HIỆU, DẠNG DAO, KÍCH THƯỚC VÀ TÍNH TOÁN HIỆU CHỈNH

Tool holders for internal turning with cylindrical shank for indexable inserts – Part 1: Designation, styles, dimensions and calculation for corrections

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui đnh mã ký hiệu, dạng dao, các kích thước chung và tính toán hiệu chỉnh cho các dao tiện trong có thân dao hình trụ. Tiêu chuẩn này được hợp bộ và sử dụng cùng với ISO 5609-2, ISO 5609-3, ISO 5009-4, ISO 5609-5 và ISO 5609-6.

Các dao tiện này chủ yếu được s dụng với các mảnh cắt thay thế được làm bng kim loại cứng, gốm hoặc các vật liệu cắt khác, được lắp đặt trên thân dao bằng kẹp chặt và được sử dụng cho các nguyên công tiện trong.

Tiêu chuẩn này cũng kết hợp các nội dung của ISO 6261:2011 [Ký hiệu của các dao có thân hình trụ (trục doa) lắp các mảnh cắt thay thế].

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, b sung (nếu có).

TCVN 7294-1 (ISO 2768-1), Dung sai chung – Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và kích thước góc không có chỉ dẫn dung sai riêng

ISO 3002-1, Basic quantities in cutting and grinding – Part 1: Geometry of the active part of cutting tools – General terms, reference systems, tool and working angles, chip breaker (Các đại lượng cơ bản trong cắt gọt và mài – Phần 1: Hình học của bộ phận cắt của các dao cắt – Thuật ngữ chung, các hệ qui chiếu, các góc dao và góc gia công, cơ cấu b phoi);

ISO 5608:1995, Turning and copying tool holders and cartridges for in dexable inserts – Designation (Dao tiện và dao chép hình và bộ phận kẹp các mnh cắt thay thế – Ký hiệu).

3. Cấu trúc của ký hiệu

Mã ký hiệu bao gồm 10 ký hiệu để ký hiệu các kích thước và các đặc tính khác của dao và mảnh cắt thay thế.

Ngoài ký hiệu được tiêu chuẩn hóa (các ký hiệu 1 đến 10), nhà sản xuất có thể bổ sung một ký hiệu phụ gồm có tối đa là ba chữ cái và / hoặc các chữ số để mô tả đầy đủ hơn sản phẩm của mình với điều kiện là ký hiệu này được tách biệt khỏi ký hiệu tiêu chuẩn hóa bằng một dấu gạch ngang.

Ý nghĩa của 10 ký hiệu bắt buộc tạo thành mã ký hiệu như sau:

Vị trí Định nghĩa của các ký hiệu
1 Ký hiệu bng chữ cái cái nhận biết kiểu dao (xem 4.1) [Thuật ngữ “dao trong tiêu chuẩn này ám chỉ dao tiện trong có thân dao hình trụ (trục doa)];
2 Ký hiệu bằng số nhận biết đường kính thân dao (xem 4.2);
3 Ký hiệu bằng chữ cái cái nhận biết chiu dài của dao (xem 4.3);
Du gạch ngang không được xem là ký hiệu;
4 Ký hiệu bằng chữ cái cái nhận biết phương pháp kp giữ mảnh cắt thay thế (xem 4.4);
5 Ký hiệu bằng chữ cái nhận biết hình dạng của mảnh cắt thay thế (xem 4.5) [phù hợp với ISO 1832];
6 Ký hiệu bằng chữ cái nhận biết dạng dao (xem 4.6)
7 Ký hiệu bằng chữ cái nhận biết khe h bình thường của mảnh cắt (xem 4.7);
8 Ký hiệu bằng chữ cái nhận biết đặc tính của dao (dao phải, dao trái) (xem 4.8);
9 Ký hiệu bằng số nhận biết cỡ kích trước của mảnh cắt thay thế (xem 4.9) [phù hợp với ISO 1832];
10 Ký hiệu bằng số nhận biết số lượng các mặt vát và vị trí của chúng (xem 4.10).

Thuật ngữ “dao” trong tiêu chuẩn này ám ch trục doa (dao tiện trong có thân dao hình trụ).

 DỤ:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

S

2S

S

P

S

K

N

R

12

41

4. Ký hiệu

4.1. Ký hiệu cho kiểu dao – Ký hiệu 1

Xem Bảng 1.

Bảng 1 – Ký hiệu 1

Ký hiệu chữ cái

Kiểu dao

S

Dao nguyên khối bằng thép

A

Dao nguyên khối bằng thép có lỗ cấp dung dịch trơn nguội

B

Dao nguyên khối bằng thép có cơ cấu chống rung

D

Dao nguyên khối bằng thép có cơ cấu chống rung và lỗ cấp dung dịch trơn nguội

C

Dao hợp kim cứng (cacbit) có phn đầu bằng thép dùng cho kẹp chặt

E

Dao hợp kim cứng (cacbit) có phần đầu bằng thép dùng cho kẹp chặt và lỗ cấp dung dịch trơn nguội

F

Dao hợp kim cứng (cacbit) có phần đầu bằng thép dùng cho kẹp chặt và có cơ cấu chống rung

G

Dao hợp kim cứng (cacbit) có phần đầu bằng thép dùng cho kẹp chặt, có cơ cấu chống rung và lỗ cp dung dịch trơn nguội

H

Dao nguyên khối bằng kim loại nặng

J

Dao nguyên khối bằng kim loại nặng có lỗ cấp dung dịch trơn nguội

K

Dao kim loại nặng có phần đầu bằng thép dùng cho kẹp chặt

L

Dao kim loại nặng có phần đầu bằng thép dùng cho kẹp chặt và lỗ cấp dung dịch trơn nguội

4.2. Ký hiệu cho đường kính của thân dao – Ký hiệu 2

Ký hiệu bằng số của đường kính thân dao là giá trị đường kính d hoặc d1, tính bằng milimet. Nếu ký hiệu ch có một chữ số thì phải có chữ số 0 (zero) được đặt phía trước.

VÍ DỤ 1

Đường kính thân 25mm
Ký hiệu 25

VÍ DỤ 2

Đường kính thân 8mm
Ký hiệu 08

4.3. Ký hiệu cho chiều dài của dao – Ký hiệu 3

Xem Bảng 2.

Bng 2 – Ký hiệu 3

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu chữ cái

Chiều dài dao

A

32

B

40

C

50

D

60

E

70

F

80

G

90

H

100

J

110

K

125

M

150

N

160

P

170

Q

180

R

200

S

250

T

300

U

350

V

400

W

450

X

Chiều dài đặc biệt, sẽ đưc qui định

Y

500

4.4. Ký hiệu cho phương pháp kẹp giữ mảnh cắt thay thế được lắp nằm ngang – Ký hiệu 4

Xem Bảng 3.

Bng 3 – Ký hiệu 4

Ký hiệu chữ cái

Phương pháp kẹp giữ

Mảnh cắt thay thế

Hình minh họa

C

Kẹp trên đỉnh

Không có lỗ

M

Kẹp trên đỉnh và lỗ

Có lỗ hoặc có lỗ được gia công bằng khỏa mặt dùng cho kẹp giữ

P

Kẹp bằng lỗ

S

Kẹp bằng vít qua lỗ

Có lỗ được gia công bằng khỏa mặt dùng cho kẹp giữ

4.5. Ký hiệu cho hình dạng của mảnh cắt thay thế – Ký hiệu 5

Xem Bảng 4.

Bảng 4 – Ký hiệu 5

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu chữ cái

Góc trong

er

Hình dạng của mảnh cắt thay thế

Ghi chú

H

120o

Hình sáu cạnh

Có cạnh bằng nhau và góc bằng nhau

O

135o

Hình tám cạnh

P

108o

Hình năm cạnh

S

90o

Hình vuông

T

60o

Hình tam giác

C

80o

Hình thoi

Có cạnh bằng nhau nhưng góc không bằng nhau

D

55o

E

75o

M

86o

V

35o

W

80o

Hình sáu cạnh có góc  tâm 80o

 

L

90o

Hình chữ nhật

Có cạnh không bằng nhau nhưng góc bằng nhau

A

85o

Có dạng hình bình hành

Các cạnh và các góc không bng nhau

B

82o

K

55o

R

Hình tròn

Tròn
CHÚ THÍCH: Góc trong luôn luôn là góc bé hơn.

4.6. Ký hiệu cho dạng dao – Ký hiệu 6

Về ký hiệu 6, xem Điều 5, Bảng 9

4.7. Ký hiệu cho góc sau chuẩn của mảnh cắt thay thế – Ký hiệu 7

Các ký hiệu bằng chữ cái cái theo Bảng 5 áp dụng cho góc sau chuẩn, µn của các mảnh cắt thay thế trên lưỡi cắt (xem Hình 1).

Đối với các mnh cắt thay thế có cạnh không bằng nhau, ký hiệu áp dụng cho góc sau chuẩn của cạnh dài hơn.

Hình 1 – Góc sau chuẩn µn

Bảng 5 – Ký hiệu 7

Ký hiệu chữ cái

µn

A

30

B

50

C

70

D

150

E

200

F

250

G

300

H

00

P

110

4.8. Ký hiệu cho đặc tính của dao – Ký hiệu 8

Xem Bảng 6.

Bảng 6 – Ký hiệu 8

Ký hiệu chữ cái

Đặc tính của dao

Hình vẽ/minh họa

R

Dao phải

L

Dao trái

4.9. Ký hiệu cho cỡ của mảnh cắt thay thế – Ký hiệu 9

Xem Bảng 7.

Bảng 7 – Ký hiệu 9

Kích thước tính bng milimet

Kiểu mảnh cắt thay thế

Ký hiệu số

Có cạnh bằng nhau và góc bng nhau (H, O, P, S, T) và có cạnh bng nhau nhưng góc không bằng nhau (C, D, E, M, V, W) Ký hiệu cho cỡ kích thước của mnh cắt thay thế là chiều dài cạnh, bỏ qua bất cứ số thập phân nào
 DỤ: Chiều dài cạnh: 16,5 mm

Ký hiệu: 16

Có cạnh bằng nhau nhưng góc không bằng nhau (L) và có cạnh không bằng nhau và góc không bằng nhau (A, B, K) Ký hiệu cho cỡ kích thước của mảnh cắt thay thế thường được cho đối với lưỡi cắt chính hoặc lưỡi cắt dài hơn. Ky hiệu được biểu thị bng chiều dài, bỏ qua bất cứ số thập phân nào
VÍ DỤ: Chiều dài của lưỡi cắt chính: 19,5 mm

Ký hiệu: 19

Mảnh cắt tròn (R) Ký hiệu cho cỡ kích thước của mảnh cắt thay thế thường được cho đối với giá trị đường kính, bỏ qua bất cứ s thập phân nào
 DỤ: Đường kính: 15,875 mm

Ký hiệu: 15

CHÚ THÍCH: Khi ký hiệu do giá tr được rút gọn lại ch có một chữ số thì phải đặt số 0 (zero) trước chữ số này.

VÍ DỤ: Chiu dài của lưi cắt chính: 9,525 mm;Ký hiệu: 09

4.10. Ký hiệu cho hình dạng thân dao tròn – Ký hiệu 10 – Số mặt vát

Xem Bảng 8.

Bảng 8 – Ký hiệu 10

Hình dạng thân dao

Hình dạng thân dao

Hình dạng thân dao

Hình dạng thân dao

Hình dạng thân dao

Hình minh họa

Hình minh họa

Hình minh họa

Hình minh họa

Hình minh họa

10

11

12

13

14

21

22

31

32

33

34

41

b chiều rộng mặt vát;

d đường kính thân dao;

h chiều cao mặt vát.

5. Tóm tắt các đặc tính

Bảng 9 nêu tóm tắt các đặc tính của bộ phận kẹp dao của thân dao tiện trong hình trụ dùng đ kẹp giữ các mảnh cắt thay thế được chuẩn hóa trong ISO 5609-2, ISO 5609-3, ISO 5609-4, ISO 5609-5 và ISO 5609-6 với các ký hiệu chữ cái tương ứng của chúng và các cỡ kích thước của thân dao.

Các mũi tên được ch ra trên các hình vẽ minh họa biểu thị chiều tiến dao chính.

Bảng 9

Kích thước tính bằng milimet

Dạng dao

Hình vẽ minh họa

 

Các ký hiệu cho đường kính thân dao

d1

Kích thước tham khảo

Góc lưỡi cắt của dao kr

Góc trong của mảnh cắt er

8

10

12

16

20

25

32

40

50

60

ISO 5609-2

F

Ký hiệu của chiều dài lưỡi cắt, I

06

06

 

 

 

 

 

 

 

 

Ký hiệu của chiều dài lưỡi cắt, I

 

11

11

11

11

16

16

16

16

22

22

22

27

 

K

Ký hiệu của chiều dài lưỡi cắt, I

 

 

 

09

09

09

12

12

12

15

15

19

15

19

ISO 5609-3

L

Ký hiệu của chiều dài lưỡi cắt, I

06

06

06

09

09

12

12

12

16

19

16

19

ISO 5609-4

L

Ký hiệu của chiều dài lưỡi cắt, I

03

04

04

04

06

06

06

08

06

08

06

08

 

 

ISO 5609-4

P

Ký hiệu của chiều dài lưỡi cắt, I

 

 

 

11

11

13

13

16

16

16

 

 

Q

Ký hiệu của chiều dài lưỡi cắt, I

 

 

07

07

11

11

15

11

15

15

15

 

ISO 5609-6

Ký hiệu của chiều dài lưỡi cắt, I

 

 

 

11

11

13

13

16

16

16

 

 

Sa

Góc lưỡi cắt 450, thân dao dịch chuyển để cắt mặt bên và mặt nút

 

 

 

09

09

09

12

12

12

15

15

19

15

19

U

Ký hiệu của chiều dài lưỡi cắt, I

 

 

07

07

11

15

11

15

15

15

15

19

15

19

ISO 5609-5

U

Ký hiệu của chiều dài lưỡi cắt, I

 

 

11

11

13

11

13

16

ISO 5609-5

W

Ký hiệu của chiều dài lưỡi cắt, I

 

11

11

11

11

16

16

16

16

22

22

22

27

Y

Ký hiệu của chiều dài lưỡi cắt, I

 

09

09

09

12

12

12

15

15

19

15

19

CHÚ THÍCH: Các mũi tên trên các hình vẽ minh họa chỉ ra chiều tiến dao chính.
a Các dao thuộc dạng S cũng có thể được lắp các mảnh cắt tròn (dạng R).

6. Kích thước

6.1. Đường kính của thân dao d1, kích thước f và chiều dài l1

Bảng 10 cung cấp các kích thước f, chiều dài l1 và đường kính trong nhỏ nhất có thể đạt được, Dmin cho gia công có liên quan với đường kính thân dao d1, xem Hình 2.

, nếu thân dao hình trụ có kết cấu tiêu chuẩn (xem 4.2), hoặc

, nếu thân dao hình trụ có các mặt vát theo chiều h (xem Bảng 3)

Hình 2 – Bộ phận kẹp dao, dạng K

Bảng 10

Kích thước tính bằng milimet

d1

fa

l1b

Dmin

g7

k16

8

6

80

11

10

7

100

13

12

9

125

16

16

11

150

20

20

13

180

25

25

17

200

32

32

22

250

40

40

27

300

50

50

35

350

63

60

43

400

80

a Để nhận biết các kích thước f, xem 7.4.

b Để nhn biết chiều dài l1, xem 7.3.

6.2. Prôfin của thân dao

Thiết kế tiêu chuẩn của các thân dao là có profin tròn không có các mặt vát. Các thân dao có một đến bốn mặt vát trên thân dao có th được cung cấp theo quyết định của nhà sản xuất hoặc theo thỏa thuận. Các mặt vát phải phù hợp với các kích thước cho trong Bảng 11.

Bảng 11

Kích thước tính bng milimet

Hình dạng của các mặt vát thân dao

d1

8

10

12

16

20

25

32

40

50

60

ba

7,6

9,5

11,5

15

19

24

31

39

48,5

58,5

một mặt vát hướng theo chiều rộng thân b

ha

7,2

9

11

14

18

23

30

38

47

57

ba

7,2

9

11

14

18

23

30

38

47

57

hai mặt vát hướng theo chiều rộng thân b

ha

7,2

9

11

14

18

23

30

38

47

57

a Các dung sai chung phù hợp với ISO 2768-m

7. Nhận biết các kích thước

7.1. Các góc lưỡi cắt

7.1.1. Góc lưỡi cắt K

Điểm qui định K được xác định như sau.

Xem xét mặt phẳng Pf (được giả thiết là mặt phẳng gia công) và Ps (mặt phẳng lưỡi cắt của dao) phù hợp với ISO 3002-1 đối với một điểm được lựa chọn trên lưỡi cắt chính (ví dụ, điểm tiếp giáp của lưỡi cắt chính với đường tròn nội tiếp).

a) Đối với kr  900, điểm K được xác định là chỗ giao nhau của mặt phẳng Ps, một mặt phẳng song song với mặt phẳng Pf, tiếp tuyến với bán kính góc và một mặt phẳng chứa mặt trước của dao Ag (xem các Hình 3 và 4).

b) Đối với kr > 900 điểm K được xác định là chỗ giao nhau của một mặt phẳng song song với mặt phẳng Pf, tiếp tuyến với bán kính góc, một mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng Pf tiếp tuyến với bán kính góc và một mặt phẳng chứa mặt trước của dao Ag (xem các Hình 5 và 6).

Hình 3 – Góc lưỡi cắt kr  90o, với chạy dao ngang để cắt mặt bên

Hình 4 – Góc ỡi cắt kr ≤ 900, với chạy dao dọc để cắt mặt mút

Hình 5 – Góc lưỡi cắt kr > 900, với chạy dao ngang để cắt mặt bên

Hình 6 – Góc lưỡi cắt kr > 900, với chạy dao dọc đ cắt mặt mút

7.1.2. Góc lưỡi cắt lý thuyết T

Chỗ giao nhau của các phần kéo dài lý thuyết của lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ được xem là góc lưỡi cắt lý thuyết T, xem các Hình 3 đến 6.

CHÚ THÍCH – V trí của góc lý thuyết T độc lập với bán kính góc re của mảnh cắt thay thế.

7.2. Bán kính góc re của các mảnh cắt thay thế mẫu

Bán kính góc re của mảnh cắt thay thế mẫu, là một hàm số của cỡ kích thước bộ phận kẹp dao và mảnh cắt thay thế liên kết với nó và vì thế có liên quan đến đường kính d2 của vòng tròn nội tiếp trong Bảng 12

Bảng 12 cho các giá trị của bán kính góc re của mảnh cắt thay thế mẫu (dưỡng mẫu) và các giá trị này phải được sử dụng cho xác định và thử, kiểm tra chiều dài l1, kích thước f và chiều cao h1.

Bảng 12

Kích thước tính bằng milimet

d2

re

Kích thước danh nghĩa a

6,35

0,4

7,94

9,525

0,8

12,7

15,875

1,2

19,05

25,4

2,4

a Các giá trị hiệu chnh x và y trong Bảng 5 thu được từ các giá trị chính xác của bán kính gốc re = 0,397 mm; 0,794 mm, 1,191 mm và 2,381 mm, các kích thước này tương đương với các kích thước tính bằng inch.

7.3. Chiều dài l1

Chiều dài l1 (về các giá trị, xem Bng 10) là khoảng cách giữa các điểm qui định K và đầu mút của thân dao (xem các Hình 2 đến 6 và Bảng 13) được đo trên một mảnh cắt thay thế mẫu có bán kính góc, re phù hợp với Bảng 12.

Đối với các bộ phận kẹp dao với các mảnh cắt thay thế có bán kính re sai lệch so với Bảng 4, phải xác định chiều dài được sửa đổi l1 với giá trị hiệu chnh x như đã chỉ ra trong các Bảng 2 đến 5.

Giá trị hiệu chỉnh x (xem Bảng 13) tương đương với khoảng cách được đo song song với thân dao giữa điểm qui định K và góc lý thuyết T.

Chiều dài được sửa đổi thu được từ chiều dài l1 cho trong Bảng 10 và độ chênh lệch giữa các giá trị x từ Bảng 5 đối với bán kính góc mới và bán kính góc được cho trong Bảng 12.

7.4. Kích thước f

Kích thước f (về giá trị, xem Bảng 10) là khoảng cách giữa điểm qui định K với tâm của thân bộ phận kẹp dao (xem các Hình 2 đến 6 và các Hình minh họa trong Bảng 13), được đo trên mảnh cắt thay thế mẫu có bán kính góc re phù hợp với Bảng 12.

Đối với bộ phận kẹp dao với các mảnh cắt thay thế có bán kính góc re sai lệch so với Bảng 12, phải xác định kích thước được sửa đổi f với giá trị hiệu chỉnh y, về các giá trị, xem Bảng 5, như đã ch ra trên các Hình 3 đến 6.

Giá trị hiệu chnh y tương đương với khoảng cách giữa điểm qui định K và góc lưỡi cắt lý thuyết T được đo ngang qua thân dao.

Kích thước được sửa đổi f thu được từ giá trị được cho trong Bảng 10 và độ chênh lệch giữa các giá trị y được cho trong Bảng 5 đối với bán kính góc mới và bán kính góc được cho trong Bảng 12.

7.5. Dung sai

Các dung sai được cho trong Bảng 10 là dung sai của chiều dài l1 và kích thước f được đo trên mảnh cắt thay thế mẫu và, nếu có thể áp dụng được, trên một miếng đệm mẫu. Vì thế các dung sai cho l1 và f không được bao gồm trong các dung sai trên mảnh cắt thay thế cũng như trên miếng đệm.

7.6. Kích thước a

7.6.1. Qui định chung

Kích thước a có liên quan đến việc xác định chiều dài toàn bộ của bộ phận kẹp dao.

Nói chung, chiều dài toàn bộ l1 tương ứng với ngoại lệ cho bộ phận kẹp dao dạng K và chiều rộng toàn bộ .

Đối với dạng K, chiều dài toàn bộ của bộ phận kẹp dao là tổng số của l1 và các giá trị a.

Kích thước a được xác định là khoảng cách giữa điểm qui định K và tiếp tuyến với bán kính góc thứ hai của mảnh cắt thay thế, được đo vuông góc với chiều dài thân dao; xem Hình 2 và Bảng 13.

7.6.2. Các giá trị của kích thước a

Các giá trị của kích thước a được cho trong ISO 5609-3 đối với bộ phận kẹp dao dạng K áp dụng cho các mnh cắt thay thế có bán kính góc phù hợp với 7.2, có góc trước chính ga= 0 0 và góc nghiêng ls = 0 0.

Đi với các bộ phận kẹp dao với các mảnh cắt thay thế có các bán kính góc sai lệch so với các giá trị trong Bảng 12, phải xác định kích thước được sửa đổi a với giá trị hiệu chỉnh x, về các giá trị của x, xem Bảng 13.

Đối với góc trước chính gn và góc nghiêng của lưỡi cắt ls thay đổi giữa -60 và +60, các thay đổi ca các giá trị a nhỏ hơn 0,1 mm và có thể được bỏ qua.

7.7. Các giá trị hiệu chnh x và y

Các giá trị hiệu chỉnh x và y được cho trong Bảng 13, áp dụng cho các góc trước chính gn = 0 0 và góc nghiêng của lưỡi cắt ls = 0 0. Các góc trước chính gn và các góc nghiêng của lưỡi cắt ls thay đổi giữa -60 và +60 dẫn đến các thay đổi của các giá trị x và y trong phạm vi 0,001 mm đến 0,01 mm, các thay đổi này quá nhỏ so với các dung sai của l1 và f. Nếu cần thiết, phải xác định các giá trị hiệu chỉnh.

Bảng 13

Kích thước tính bằng milimet

Dạng

Hình v minh họa

re

x

y

F

0,2

0,039

0,4

0,076

0,8

0,152

1,2

0,228

1,6

0,305

2,4

0,457

0,2

0,149

0,4

0,291

0,8

0,581

1,2

 

0,872

1,6

1,162

2,4

1,743

K

0,4

0,024

0,089

0,8

0,048

0,178

1,2

0,072

0,268

1,6

0,096

0,357

2,4

0,143

0,535

L

0,2

0,020

0,020

0,4

0,040

0,040

0,8

0,079

0,079

1,2

0,119

0,119

1,6

0,159

0,159

2,4

0,238

0,238

0,2

0,4

0,8

1,2

1,6

2,4

Q

0,2

0,108

0,108

0,4

0,211

0,211

0,8

0,422

0,422

1,2

0,633

0,633

1,6

0,844

0,844

2,4

1,265

1,265

0,2

0,182

0,345

0,4

0,360

0,684

0,8

0,720

1,369

1,2

1,081

2,053

1,6

1,441

2,738

2,4

2,161

4,105

U

0,2

0,020

0,176

0,4

0,039

0,344

0,8

0,079

0,688

1,2

0,118

1,031

1,6

0,157

1,375

2,4

0,236

2,062

0,2

0,033

0,423

0,4

0,065

0,840

0,8

0,131

1,679

1,2

0,196

2,519

1,6

0,261

3,358

2,4

0,392

5,036

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

QUAN HỆ GIỮA CÁC KÝ HIỆU TRONG TIÊU CHUẨN NÀY VÀ ISO 13399 (TẤT CẢ CÁC PHẦN)

A.1. Quan hệ giữa các ký hiệu

Về mối quan hệ giữa các ký hiệu trong tiêu chuẩn này và các ký hiệu ưu tiên theo ISO 13399 (tất cả các phần), xem Bảng a.1.

Bảng A.1 – Quan hệ giữa các ký hiệu trong tiêu chuẩn này và ISO 13399 (tất cả các phn)

Ký hiệu trong tiêu chuẩn này (ISO5609)

Viện dẫn trong ISO 5609 (tất c các phn)

Tên của đặc tính trong loạt ISO 13399

Ký hiệu trong lot ISO 13399

Viện dẫn trong lot ISO 13399

Kiểu dao (ký hiệu 1) ISO5609-1, 4.1: Bảng 1 Mã dạng của cấu hình thiết kế DCC ISO/TS13399-3
Phương pháp kẹp giữa mảnh cắt thay thế (ký hiệu 4) 4.4: Bảng 3 Mã của kiểu kẹp chặt MTP ISO/TS13399-3
Hình dạng của mảnh cắt thay thế (ký hiệu 5) 4.5: Bảng 4 Mã của hình dạng mảnh cắt SC ISO/TS13399-2
an – Góc sau chuẩn của mảnh cắt (ký hiệu 7) 4.7: Bảng 5 Mẫu của góc sau AN ISO/TS13399-2
Đặc tính của dao (ký hiệu 8) 4.8: Bảng 6 Đặc tính của dao HAND ISO/TS13399-3
C kích thước của mảnh cắt (ký hiệu 9) 4.9: Bảng 7 Chiều dài lưỡi cắt L ISO/TS13399-2
Hình dạng của thân dao tròn (ký hiệu 10) 4.10: Bảng 8 Mã hình dạng mặt cắt ngang thân dao SK ISO/TS13399-3
aa 7.6: theo hướng của chiều dài toàn bộ Kích thước a trên lf LFA ISO/TS13399-3 71DO793ECEF9A
B Điều 3 và Bảng 3 Chiều rộng thân dao B ISO/TS13399-3 71CF298751FCF
d

d1

4.2. Bảng 9, 6.1.Hình 2, Bảng 2 và Bng 3 Đường kính thân dao DMM ISO/TS13399-3 71CF29862B277
d2 Hình 1, Bảng 4 và 6.2 Đường kính vòng tròn nội tiếp IC ISO/TS13399-2 71CE7A96D9F7D
Dmin Hình 2 và Bảng 10 Đường kính lỗ nhỏ nht DMIN ISO/TS13399-3 71DO7543367C5
F Hình 2 và Bảng 10 Chiều rộng chức năng WF ISO/TS13399-3 71CF29984CDA7
h1 Hình 2 và Bảng 2 Chiều cao chức năng HF ISO/TS13399-3 71CF29994E734
H Bảng 1, Hình 1 và Bảng 2 Chiều cao thân dao H ISO/TS13399-3 71CF29883E014
l1 Hình 1 và Bảng 2 Chiều dài chức năng LF ISO/TS13399-3 71DCD39338974
re Hình 1, 7.2 và Bảng 4 Bán kính góc RE ISO/TS13399-2 71DD6C8ACA503
gn ISO 5609-2

ISO 5609-3

ISO 5609-4

ISO 5609-5 và

ISO 5609-6

Góc trước chính chuẩn GAMN ISO/TS13399-3 71CF2998EBD46
ls ISO 5609-2

ISO 5609-3

ISO 5609-4

ISO 5609-5 và

ISO 5609-6

Góc nghiêng LAMS ISO/TS13399-3 71D075754F8A3
Kr ISO 7509-1, Bảng 1 Góc lưỡi cắt của dao KAPR ISO/TS13399-3 71D078F683C9B
S ISO 7509-2

ISO 7509-3

ISO 7509-4

ISO 7509-5 và

ISO 7509-6

Chiều dày mảnh cắt S ISO/TS13399-2 71CE7A9F5308C
er ISO 7509-1 Bảng 1 Góc trong của mảnh ct EPSR ISO/TS13399-2 71CE7A96BC122
a Kích thước a được đo theo phương của l1.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 883, Indexable hardmetal (carbide) inserts with rounded corners, without fixing hole; Dimensions (Mnh cắt hợp kim cứng (cacbit) thay thế có góc tròn, không có lỗ kẹp chặt – Kích thước).

[2] ISO 1832, Indexable inserts for cutting tools – Designation (Mảnh cắt thay thế dùng cho dao cắt – Ký hiệu).

[3] ISO 3364, Indexable hardmetal (carbide) inserts with rounded corners with cylindrical fixing hole – Dimensions (Mảnh cắt hợp kim cứng (cacbit) thay thế có góc tròn và lỗ hình trụ để kẹp chặt – Kích thước).

[4] ISO 6987, Indexable hand material inserts with round corners with partly cylindrical fixing hole – Dimensions (Mảnh cắt vật liệu cứng thay thế có góc tròn và một phn lỗ trụ kẹp chặt – Kích thước).

[5] ISO 9361-1, Indexable inserts for cutting tools – ceramic inserts with rounded corners – Part 1: Dimensions of inserts without fixing hole (Mảnh cắt thay thế dùng cho dao cắt – Mảnh cắt vật liệu gốm có góc tròn – Phần 1: Kích thước của mảnh cắt không có lỗ kẹp chặt).

[6] ISO 13399 (all parts), Cutting tools data representation and exchange (Trình bày và trao đổi các dữ liệu của dao cắt).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11261-1:2015 (ISO 5609-1:2012) VỀ DAO TIỆN TRONG CÓ THÂN DAO HÌNH TRỤ LẮP MẢNH CẮT THAY THẾ ĐƯỢC – PHẦN 1: KÝ HIỆU, DẠNG DAO, KÍCH THƯỚC VÀ TÍNH TOÁN HIỆU CHỈNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN11261-1:2015 Ngày hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 31/12/2015
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản