TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11268-17:2018 (ISO 603-17:2014) VỀ SẢN PHẨM BẰNG VẬT LIỆU MÀI KẾT DÍNH – KÍCH THƯỚC – PHẦN 17: BÁNH MÀI DÙNG LẮP TRÊN TRỤC (KIỂU ISO 52)

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11268-17:2018

ISO 603-17:2014

SẢN PHẨM BẰNG VẬT LIỆU MÀI KẾT DÍNH – KÍCH THƯỚC – PHẦN 17: BÁNH MÀI LẮP TRÊN TRỤC (KIỂU ISO 52)

Bonded abrasive products – Dimensions – Part 17: Spindle mounted wheels (ISO type 52)

Lời nói đầu

TCVN 11268-17:2018 hoàn toàn tương đương ISO 603-17:1999

TCVN 11268-17:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 29, Dụng cụ cầm tay, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11268 (ISO 603), Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính – Kích thước bao gồm các phần sau:

– TCVN 11268-1:2015 (ISO 603-1:1999), Phần 1: Bánh mài dùng để mài tròn ngoài giữa các mũi tâm.

– TCVN 11268-2:2016 (ISO 603-2:1999), Phần 2: Bánh mài dùng để mài tròn ngoài vô tâm.

– TCVN 11268-3:2016 (ISO 603-3:1999), Phần 3: Bánh mài dùng để mài tròn trong.

– TCVN 11268-4:2016 (ISO 603-4:1999), Phần 4: Bánh mài dùng để mài bề mặt/ mài theo chu vi.

– TCVN 11268-5:2016 (ISO 603-5:1999), Phần 5: Bánh mài dùng để mài bề mặt/ mài mặt đầu.

– TCVN 11268-6:2016 (ISO 603-6:1999), Phần 6: Bánh mài dùng để mài sắc dụng cụ cắt.

– TCVN 11268-7:2016 (ISO 603-7:1999), Phần 7: Bánh mài dùng để mài dẫn hướng bằng tay.

– TCVN 11268-8:2016 (ISO 603-8:1999), Phần 8: Bánh mài dùng để tẩy và làm sạch ba via.

– TCVN 11268-9:2016 (ISO 603-9:1999), Phần 9: Bánh mài dùng để mài áp lực cao.

– TCVN 11268-10:2016 (ISO 603-10:1999), Phần 10: Đá mài khôn và mài siêu tinh.

– TCVN 11268-11:2018 (ISO 603-11:1999), Phần 11: Thỏi mài tinh cầm tay.

– TCVN 11268-12:2018 (ISO 603-12:1999), Phần 12: Bánh mài để tẩy ba via và rìa xờm lắp trên máy mài thẳng cầm tay.

– TCVN 11268-13:2018 (ISO 603-13:1999), Phần 13: Bánh mài để tẩy ba via và rìa xờm lắp trên máy mài trục thẳng đứng cầm tay.

– TCVN 11268-14:2018 (ISO 603-14:1999), Phần 14: Bánh mài để tẩy ba via và rìa xờm/ mấu lắp trên máy mài trục nghiêng cầm tay.

– TCVN 11268-15:2018 (ISO 603-15:1999), Phần 15: Bánh mài dùng để cắt đứt lắp trên máy cắt đứt tĩnh tại hoặc di động.

– TCVN 11268-16:2018 (ISO 603-16:1999), Phần 16: Bánh mài dùng để cắt đứt lắp trên máy cầm tay.

– TCVN 11268-17:2018 (ISO 603-17:2014), Phần 17: Bánh mài lắp trên trục (Kiểu ISO 52).

– TCVN 11268-18:2018 (ISO 603-18:2013), Phần 18: Bánh mài dùng cho máy mài cạnh tấm kính phẳng.

 

SẢN PHẨM BẰNG VẬT LIỆU MÀI KẾT DÍNH – KÍCH THƯỚC – PHẦN 17: BÁNH MÀI LẮP TRÊN TRỤC (KIỂU ISO 52)

Bonded abrasive products – Dimensions – Part 17: Spindle mounted wheels (ISO type 52)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các dạng thông dụng hiện nay, các kích thước danh nghĩa và các sai lệch giới hạn, tính bằng milimet, của:

– Kiểu 52: Các bánh mài lắp trên trục.

Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính này dự định sử dụng để mài bằng tay và được dẫn hướng bằng tay trên máy mài cầm tay.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11267:2015 (ISO 525:2013), Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính – Yêu cầu chung (Bonded abrasive products – General requirements).

3  Các dạng và kích thước

CHÚ THÍCH 1  Trong tất cả các bảng dưới đây “Ký hiệu” cho trong cột thứ nhất được tạo ra theo nguyên tắc sau: Dạng (= mã có ba chữ cái); D (mm), T (mm) và Sd (mm). Ví dụ, ký hiệu cho một bánh mài lắp trên trục, dạng WPL với D = 10 mm. T = 13 mm, Sd = 6 mm lá “WPL 10 13 06”. Như một ngoại lệ, qui tắc này chỉ có thể được áp dụng một cách tương đương cho 3.11, Bảng 11 vì kích thước T không xuất hiện đối với dạng hình cầu.

CHÚ THÍCH 2  Trong tất cả các bảng dưới đây, mã cũ cho trong cột thứ hai chỉ dùng để tham khảo.

3.1  Bánh mài trụ, Dạng WPL.

Xem Hình 1 và Bảng 1

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b Sd = 3 và L2 = 30 hoặc Sd = 6 và L2 = 40 hoặc Sd = 8 và L2 = 40

Hình 1 – Bánh mài trụ – Dạng WPL

Bảng 1 – Bánh mài trụ, Dạng WPL, Sd = 3 mm và L2 = 30 mm hoặc Sd = 6 mm và L2 = 40 mm hoặc Sd = 8 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã cũ D T
WPL 03 06 03 W144 3 6
WPL 03 10 03 W145 10
WPL 03 13 03 W146 13
WPL 05 06 03 W152 5 6
WPL 05 10 03 W153 10
WPL 05 13 03 W154 13
WPL 06 06 03 W160 6 6
WPL 06 10 03

WPL 06 10 06

W162 10
WPL 06 13 03

WPL 06 13 06

W163 13
WPL 06 20 03 W164 20
WPL 08 10 03

WPL 08 10 06

W169 8 10
WPL 08 13 03 W170 13
WPL 08 20 03 W171 20
WPL 10 10 03

WPL 10 10 06

W175 10 10
WPL 10 13 03

WPL 10 13 06

W176 13
WPL 10 20 03

WPL 10 20 06

W177 20
WPL 10 25 03

WPL 10 25 06

W178 25
WPL 10 32 06 W179 32
WPL 13 03 03

WPL 13 03 06

W182 13 3
WPL 13 06 03

WPL 13 06 06

W183 6
WPL 13 13 03

WPL 13 13 06

W185 13
WPL 13 20 03

WPL 13 20 06

W186 20
WPL 13 25 03

WPL 13 25 06

W187 25
WPL 13 40 06 W188 40
WPL 16 20 03

WPL 16 20 06

W195 16 20
WPL 16 25 03

WPL 16 25 06

W196 25
WPL 16 50 06 W197 50
WPL 20 06 03

WPL 20 06 06

W201 20 6
WPL 20 10 03

WPL 20 10 06

W202 10
WPL 20 20 03

WPL 20 20 06

W204 20
WPL 20 25 06 W205 25
WPL 20 32 06 W206 32
WPL 20 38 06 W207 38
WPL 20 50 06 W208 50
WPL 25 03 03

WPL 25 03 06

W215 23 3
WPL 25 06 03

WPL 25 06 06

W216 6
WPL 25 10 06 W217 10
WPL 25 13 06 W218 13
WPL 25 20 06 W219 20
WPL 25 25 06 W220 25
WPL 25 32 06

WPL 25 32 08

W221 32
WPL 25 50 06

WPL 25 50 08

W222 50
WPL 32 06 06 W225 32 6
WPL 32 10 06 W226 10
WPL 32 20 06 W228 20
WPL 32 32 06

WPL 32 32 08

W230 32
WPL 32 50 06 W232 50
WPL 38 06 06 W235 38 6
WPL 38 13 06 W236 13
WPL 38 38 06

WPL 38 38 08

W238 38
WPL 40 20 06

WPL 40 20 08

W237 40 20
WPL 50 25 06

WPL 50 25 08

W242 50 25

3.2  Bánh mài có mặt mút lõm, Dạng WCC

Xem Hình 2 và Bảng 2

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1  Ống góp

a  L3 ≥ 10

b  Sd = 3 Và L2 = 30 hoặc Sd = 6 và L2 = 40

c  R do nhà sản xuất qui định

Hình 2 – Bánh mài có mặt mút lõm, Dạng WCC

Bng 2 – Bánh mài có mặt mút lõm, Dạng WCC Sd = 3 mm và L2 = 30 mm hoặc Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã D T
WCC 06 13 03 B135 6 13
WCC 10 13 06 B132 10 13
WCC 10 10 03 B133 10
WCC 10 13 03 B132 13
WCC 13 13 03

WCC 13 13 06

B131 13 13
WCC 20 30 06 A39 20 30
WCC 25 25 06 A38 25 25

3.3  Bánh mài có đầu mút lượn tròn, Dạng WRE

Xem Hình 3 và Bảng 3

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b Sd = 6 và L2 = 40

Hình 3 – Bánh mài có đầu mút lượn tròn, Dạng WRE

Bảng 3 – Bánh mài có đầu mút lượn tròn, Dạng WRE, Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã D T
WRE 06 20 06 A24 6 20
WRE 25 25 06 A21 25 25

3.4  Bánh mài có đầu mút hình côn, Dạng WCE

Xem Hình 4 và Bảng 4

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a  Đối với D ≤ 20mm thì α = 60°. Đối với D > 20mm thì α = 90°

b  L3 ≥ 10

c  Sd = 3 và L2 = 40 hoặc Sd = 6 và L2 = 40

d  α do nhà sản xuất quy định

Hình 4 – Bánh mài có đầu mút hình côn Dạng WCE

Bng 4 – Bánh mài có đu mút hình côn, Dạng WCE, Sd = 3 mm và L2 = 30 mm hoặc Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã cũ D T
WCE 06 10 03 B53 6 10
WCE 06 27 06 A15 27
WCE 20 22 06 A14 20 22
WCE 20 63 06 A1 63
WCE 28 28 06 A13 28 28

3.5  Bánh mài có đầu mút hình côn cụt, Dạng WTC

Xem Hình 5 và Bảng 5

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1  Ống kẹp

a  Đối với D ≤ 20mm thì α = 60°. Đối với D > 20mm thì α = 90°

b L3 ≥ 10

c Sd = 3 và L2 = 30 hoặc Sd = 6 và L2 = 40

Hình 5 – Bánh mài có đầu mút hình côn cụt, Dạng WTC

Bảng 5 – Bánh mài có đu mút hình côn cụt, Dạng WTC, Sd = 3mm và L2 = 30mm hoặc Sd = 6mm và L2 = 40mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu cũ D T
WTC 06 10 03 B53 6 10
WTC 06 27 06 A15 27
WTC 20 22 06 A14 20 22
WTC 20 63 06 A1 63
WTC 28 28 06 A13 28 28

3.6  Bánh mài có đầu mút hình côn lượn tròn, Dạng WCR

Xem Hình 6 và Bảng 6

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b Sd = 3 và L2 = 30 hoặc Sd = 6 và L2 = 40

c R do nhà sản xuất quy định

d T1 do nhà sản xuất quy định

e T2 do nhà sản xuất quy định

Hình 6 – Bánh mài có đầu mút hình côn lượn tròn, Dạng WCR

Bảng 6 – Bánh mài có đầu mút hình côn lượn tròn, Dạng WCR, Sd = 3 mm và L2 = 30 mm hoặc Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã cũ D T
WCR 16 16 03

WCR 16 16 06

B41 16 16
WCR 20 30 06 A5 20 30
WCR 32 32 06 A4 32 32

3.7  Bánh mài hình côn kép, Dạng CDT

Xem Hình 7 và Bảng 7

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b Sd = 3 và L2 = 30 hoặc Sd = 6 và L2 = 40

c D do nhà sản xuất quy định

d T2 do nhà sản xuất quy định

Hình 7 – Bánh mài hình côn kép, Dạng CDT

Bng 7 – Bánh mài hình côn kép, Dạng CDT, Sd = 3 mm và L2 = 30 mm hoặc Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu D T
CDT 11 20 03

CDT 11 20 06

B51 11 20

3.8  Bánh mài hình côn lượn tròn, Dạng CRE

Xem Hình 8 và Bảng 8

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a R do nhà sản xuất quy định

b L3 ≥ 10

c Sd = 6 và L2 = 40

Hình 8 – Bánh mài hình côn lượn tròn, Dạng CRE

Bảng 8 – Bánh mài hình côn lượn tròn, Dạng CRE, Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã cũ D T
CRE 16 45 06 A3mini 16 45
CRE 25 70 06 A3 25 70

3.9  Bánh mài hình côn cụt, Dạng CTE

Xem Hình 9 và Bảng 9

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b Sd = 3 và L2 = 30 hoặc Sd = 6 và L2 = 40

c α do nhà sản xuất quy định

Hình 9 – Bánh mài hình côn cụt, Dạng CTE

Bảng 9 – Bánh mài hình côn cụt, Dạng CTE, Sd = 3 mm và L2 = 30mm hoặc Sd = 6 Tnm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã cũ D T
CTE 03 06 03 B96 3 6
CTE 03 10 03 B97 10
CTE 06 06 03 B92 6 6
CTE 13 16 03

CTE 13 16 06

B91 13 16

3.10 Bánh mài có đầu mút hình cung nhọn, Dạng WOE

Xem Hình 10 và Bảng 10

Kích thước tính bằng milimet

CHỦ DẪN

1 Ống kẹp

a R = 1 tới 2,5 D

b L3 ≥ 10

c Sd =3 và L2 = 30 hoặc Sd = 6 và L2 = 40

Hình 10 – Bánh mài có đầu mút hình cung nhọn, Dạng WOE

Bảng 10 – Bánh mài có đầu mút hình cung nhọn, Dạng WOE, Sd = 3mm và L2 = 30 mm hoặc Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã D T
WOE 06 08 03 843 6 8
WOE 10 20 03

WOE 10 20 06

B52 10 20
WOE 13 20 03

WOE 13 20 06

B42 13
WOE 20 32 06 A12 20 32
WOE 22 50 06 A11 22 50

3.11  Đầu mài hình cầu, Dạng SPH

Xem Hình 11 và Bảng 11

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b Sd = 3 và L2 = 30 hoặc Sd = 6 và L2 = 40

Hình 11- Đầu mài hình cầu, Dạng SPH

Bảng 11 – Đầu mài hình cầu lắp trên trục, Dạng SPH, Sd = 3 mn và L2 = 30 mm hoặc Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã D
SPH 03 03 B124 3
SPH 05 03 B123 5
SPH 13 03

SPH 13 06

B121 13
SPH 16 06 A26 16
SPH 25 06 A25 25

3.12  Cốc mài hình côn ngược, Dạng CIC

Xem Hình 12 và Bảng 12

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b α = 10° đến 16°

c T1 = 0,4 đến 0,55T

d Sd = 3 và L2 = 30 hoặc Sd = 6 và L2 = 40

e D1 xấp xỉ bằng 0,6 D

Hình 12 – Cc mài hình côn ngược, Dạng CIC

Bng 12 – Cốc mài hình côn ngược, Dạng CIC, Sd = 3 mm và L2 = 30 mm hoặc Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã D T
CIC 16 18 03

CIC 16 18 06

B101 16 18
CIC 25 18 06 A32 25  
CIC 35 37 06 A31 35 37

3.13  Bánh mài hình côn có profin định hình, Dạng PPT

Xem Hình 13 và Bảng 13

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b α do nhà sản xuất quy định

c T1 do nhà sản xuất quy định

d Sd = 6 và L2 = 40

Hình 13 – Bánh mài hình côn có profin định hình, Dạng PPT

Bng 13 – Bánh mài hình côn có profin định hình, Dạng PPT Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã cũ D T
PPT 25 10 06 A35 25 10
PPT 38 10 06 A34 38

3.14. Bánh mài hình côn ngược mặt mút phẳng, Dạng CIF

Xem Hình 14 và Bảng 14

Kích thước tính bằng milimet

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b α do nhà sản xuất quy định

c Sd = 3 và L2 = 30

d T do nhà sản xuất quy định

Hình 14 – Bánh mài hình côn ngược, mặt mút phẳng, Dạng CIF (dạng A)

Bng 14 – Bánh mài hình côn ngưc, mặt mút phẳng, Dạng CIF Sd = 3 mm và L2 = 30 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã cũ D T
CIF 08 10 03 B104 8 10
CIF 16 05 03 B103 16 5

3.15  Đầu mài hình côn ngược, mặt mút lượn tròn, Dạng CIR

Xem Hình 15 và Bảng 15

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b T1 do nhà sản xuất qui định

c α do nhà sản xuất qui định

d Sd = 3 và L2 = 30 hoặc Sd = 6 và L2 = 40

e R do nhà sản xuất quy định

Hình 15 – Đầu mài hình côn ngược, mặt mút lượn tròn, Dạng CIR

Bảng 15 – Đầu mài hình côn ngược, mặt mút lượn tròn, Dạng CIR Sd = 3 mm và L2 = 30 mm hoặc Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã D T
CIR 11 18 03

CIR 11 18 06

B111 11 18
CIR 20 25 06 A23 20 25

3.16  Đầu mài có profin định hình cong, Dạng PPC

Xem Hình 16 và Bảng 16

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b Sd = 3 và L2 = 30 hoặc Sd = 6 và L2 = 40

c R = T/2

Hình 16 – Đầu mài có profin định hình cong, Dạng PPC

Bảng 16 – Đầu mài có profin định hình cong, Dạng PPC Sd = 3 mm và L2 = 30 mm hoặc Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã cũ D T
PPC 13 10 03

PPC 13 10 06

B62 13 10
PPC 20 08 03

PPC 20 08 06

B61 20 8

3.17  Đầu mài có profin định hình nhọn, Dạng PPP

Xem Hình 17 và Bảng 17

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b α = 60°

c Sd = 6 và L2 = 40

Hình 17 – Đầu mài có profin định hình nhọn, Dạng PPP

Bảng 17 – Đầu mài có profin định hình nhọn, Dạng PPP Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã cũ D T
PPP 32 06 06 A37 32 6
PPP 40 10 06 A36 40 10

3.18  Bánh mài hình côn ngược, Dạng CID

Xem Hình 18 và Bảng 18

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b α do nhà sản xuất quy định

c T1 do nhà sản xuất quy định

d Sd = 3 và L2 = 30

Hình 18 – Bánh mài hình côn ngưc, Dạng CID

Bảng 18 – Bánh mài hình côn ngược, Dạng CID Sd = 3 mm L2 = 30 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã cũ D T
CID 20 05 01 B81 20 5

3.19  Đầu mài hình nấm, Dạng MSH

Xem Hình 19 và Bảng 19

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN

1 Ống kẹp

a L3 ≥ 10

b R do nhà sản xuất quy định

c Sd = 3 và L2 = 30 hoặc Sd = 6 và L2 = 40

Hình 19 – Đu mài hình nấm, Dạng MSH

Bảng 19 – Đầu mài hình nm, Dạng MSH Sd = 3 mm và L2 = 30 mm hoặc Sd = 6 mm và L2 = 40 mm

Kích thước tính bằng milimet

Ký hiệu Mã cũ D T
MSH 16 03 03

MSH 16 03 06

B71 16 3

4  Ký hiệu

Ký hiệu đầy đủ của một sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính phù hợp với tiêu chuẩn này phải gồm có các thông tin sau:

  1. a) ký hiệu của vật liệu mài kết dính, ví dụ, Bánh mài lắp trên trục;
  2. b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
  3. c) dạng;
  4. d) các kích thước D, TSd;
  5. e) nhãn đặc tính kỹ thuật phù hợp với TCVN 11267 (ISO 525) và tiêu chuẩn này;
  6. f) vận tốc làm việc lớn nhất phù hợp với TCVN 11267 (ISO 525) và tiêu chuẩn này.

VÍ DỤ

Một bánh mài lắp trên trục, Kiểu 52, Dạng WPL (bánh mài trụ), D = 13 mm, T = 20 mm, đường kính trục Sd = 6 mm, tính chất vật liệu mài A, cỡ hạt 80, cấp M, tính chất vật liệu kết dính V và vận tốc làm việc lớn nhất 50 m/s được ký hiệu như sau:

Bánh mài lắp trên trục TCVN 11268-17 (ISO 603-17) – WPL 13 20 06 – A80MV – 50 m/s.

5  Đặc tính kỹ thuật

5.1  Vật liệu

Thép có giới hạn chảy Re = 300 N/mm2, điều kiện kỹ thuật do nhà sản xuất quyết định.

5.2  Ghi nhãn

Ghi nhãn cho các bánh mài lắp trên trục phù hợp với TCVN 11267 (ISO 525).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11268-17:2018 (ISO 603-17:2014) VỀ SẢN PHẨM BẰNG VẬT LIỆU MÀI KẾT DÍNH – KÍCH THƯỚC – PHẦN 17: BÁNH MÀI DÙNG LẮP TRÊN TRỤC (KIỂU ISO 52)
Số, ký hiệu văn bản TCVN11268-17:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản