TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11283:2016 VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ETHOXYQUIN – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 07/07/2016

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 11283:2016

THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ETHOXYQUIN – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG

Animal feeding stuffs – Determination oethoxyquin content – Liquid chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 11283:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 996.13 Ethoxyquin in feeds. Liquid chromatographic method;

TCVN 11283:2016 do Viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm đnh, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ETHOXYQUIN – PHƯƠNG PHÁP SC KÝ LỎNG

Animal feeding stuffs – Determination oethoxyquin content – Liquid chromatographic method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng ethoxyquin trong thức ăn chăn nuôi.

CHÚ THÍCH: Đối với bột thịt và thức ăn dạng ép đùn dùng cho thú nuôi, khoảng đnh lượng của phương pháp là từ 0,5 µg/g đến 300 µg/g.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn Không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mi nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6952 (ISO 9498), Thức ăn chăn nuôi  Chuẩn bị mẫu thử.

 Nguyên tắc

Ethoxyquin được chiết bằng axetonitril. Dịch chiết được phân tích bằng sắc ký lng đắng dòng với detector huỳnh quang.

 Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.

4.1  Nước, dùng cho phân tích sắc ký lỏng.

4.2  Axetonitril (C2H3N), dùng cho phân tích sắc ký lỏng.

4.3  Dung dịch amoni axetat (C2H7NO2), 0,01 M

Hòa tan 0,231 g amoni axetat trong 300 ml nước. Chuẩn b dung dịch này trong ngày sử dụng.

4.4  Pha động dùng cho sắc ký lỏng, axetonitril (4.2) và amoni axetat 0,01 M (4.3) với tỷ lệ 70 : 30 (thể tích).

Chuẩn bị pha động này trong ngày sử dụng. Lọc và khử khí 30 min trước khi sử dụng.

4.5  Ethoxyquin (C14H19NO), dạng lỏng, có độ tinh khiết khoảng 93,5 %.

4.6  Dung dịch chuẩn

4.6.1  Dung dịch chun gốc ethoxyquin, 400 μg/ml

Cân một lượng chất chuẩn (4.5) tương ứng với 0,1000 g ethoxyquin dạng lng vào bình định mức sẫm màu 250 ml (5.7) và thêm axetonitril (4.2) đến vạch.

CHÚ THÍCH: Lượng ethoxyquin cần để chun bị dung dịch chun gốc phụ thuộc vào độ tinh khiết của dịch lỏng, ví dụ: độ tinh khiết 93,5 % thì lượng ethoxyquin dạng lng cần lấy là 0,1000/0,935 = 0,1070 g.

4.6.2  Dung dịch chun ethoxyquin, 4,0 µg/ml

Chuyển 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc ethoxyquin (4.6.1) sang bình định mức sẫm màu 50 ml (5.7), thêm axetonitril (4.2) đến vạch và trộn kỹ.

Chuyển 5,0 ml dung dịch này sang bình định mức sẫm màu 50 ml (5.7) khác và thêm axetonitril (4.2) đến vạch.

4.6.3  Dung dịch chun ethoxyquin, 1,0 µg/ml

Chuyn 25 ml dung dịch chun ethoxyquin 4,0 µg/ml (4.6.2) sang bình định mức sẫm màu 100 ml (5.7), thêm axetonitril (4.2) đến vạch và trộn kỹ.

4.6.4  Dung dịch chun ethoxyquin, 0,4 µg/ml

Chuyn 10,0 ml dung dịch chun ethoxyquin 4,0 ng/ml (4.6.2) sang bình định mức sẫm màu 100 ml (5.7), thêm axetonitril (4.2) đến vạch và trộn kỹ.

4.6.5  Dung dịch chuethoxyquin, 0,10 µg/ml

Chuyn 5,0 ml dung dịch chun ethoxyquin 1,0 ng/ml (4.6.3) sang bình định mức sẫm màu 50 ml (5.7), thêm axetonitril (4.2) đến vạch và trộn kỹ.

4.6.6  Dung dịch chuẩn ethoxyquin, 0,06 µg/ml

Chuyển 6.0 ml dung dịch chuẩn ethoxyquin 1,0 µg/ml (4.6.3) sang bình định mức sẫm màu 100 ml (5.7), thêm axetonitril (4.2) đến vạch và trộn kỹ.

4.6.7  Dung dịch chuẩn ethoxyquin, 0,04 µg/ml

Chuyển 10,0 ml dung dịch chuẩn ethoxyquin 0,4 µg/ml (4.6.4) sang bình định mc sm màu 100 ml (5.7). thêm axetonitril (4.2) đến vạch và trộn kỹ.

4.6.8  Dung dịch chun ethoxyquin, 0,02 µg/ml

Chuyển 2,0 ml dung dch chun ethoxyquin 1,0 µg/ml (4.6.3) sang bình định mức sẫm màu 100 ml (5.7), thêm axetonitril (4.2) đến vạch và trộn kỹ.

4.6.9  Dung dịch chuẩn ethoxyquin, 0,01 µg/ml

Chuyển 25 ml dung dịch chuẩn ethoxyquin 0,04 ng/ml (4.6.7) sang bình định mức sẫm màu 100 ml (5.7), thêm axetonitril (4.2) đến vạch và trộn kỹ.

Các dung dịch chun ethoxyquin có thể bền được một ngày. Chú ý bảo qun tránh ánh sáng.

Tùy thuộc vào các nng độ của chất phân tích, có th b qua một số nng độ dung dịch hiệu chun.

Sử dụng các đường hiệu chuẩn riêng cho các nền mẫu với các nng độ ethoxyquin thp hơn hoặc cao hơn 0,1 µg/ml.

 Thiết b, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

5.1  Máy sắc ký lỏng (LC), áp suất hoạt động lên đến 1500 psi ± 200 psi, có bộ phận tích phân diện tích pic, có bơm LC đẳng dòng và bộ phận làm nóng cột.

Các điều kiện vận hành:

– thể tích bơm: 20 µl;

– tốc độ dòng: 1,3 ml/min;

– nhiệt độ cột: 35 °C;

– detector huỳnh quang có bước sóng kích thích 360 nm và bước sóng phát xạ 432 nm;

– thời gian lưu ethoxyquin: 6 min;

Bơm pha động LC qua cột trong 30 min đến 60 min  tốc độ 1,3 ml/min cho đến khi hệ thống cân bằng.

5.2  Cột LC, kích thước 250 mm với đường kính trong 4,6 mm, C18 octadecylsilan, c 5 µm và c lỗ 100 A.

5.3  Bộ lấy mu, có thể phân phi 20 µl.

5.4  Lọ đựng mẫu sẫm màu.

5.5  Máy ly tâm, có th duy trì gia tốc 3 000 g.

5.6  ng ly tâm, dung tích 2 ml.

5.7  Bình định mức sẫm màu, dung tích 50 ml, 100 ml và 250 ml.

5.8  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

5.9  Pipet, có thể phân phi được các lượng từ 1,0 ml đến 5,0 ml, chính xác đến ± 1 %.

5.10  Máy trộn vortex.

5.11  Pipet định mức, dung tích 5 ml, 6 ml, 10 ml và 25 ml.

5.12  Máy nghiền phòng thử nghiệm.

5.13  Bộ lọc màng, c lỗ 0,4 µm.

 Lấy mẫu

Mu gửi đến phòng th nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bo quản.

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi – Lấy mẫu

 Chuẩn bị mu thử

Chun bị mẫu th theo TCVN 6952 (ISO 9498), mẫu phòng thử nghiệm sau khi nghiền có cỡ hạt nh hơn hoặc bng 0,85 mm.

Bảo quản mẫu nghiền trong vật chứa kín để giảm thiểu nhiệt và tránh tiếp xúc với ánh sáng. Phân tích mẫu th trong vòng 30 ngày sau khi nhận.

 Cách tiến hành

8.1  n định hệ thống

Hiệu chuẩn hệ thống LC bằng các dung dịch hiệu chuẩn ethoxyquin.

Hệ thống LC phải đáp ứng được các tiêu chí sau:

– Ethoxyquin được rửa giải trong khoảng 6 min;

– Tổng thời gian chạy không vượt quá 8 min đến 9 min;

– Có thể phải điều chỉnh các điều kiện sắc ký đ đảm bảo thời gian lưu đúng.

T lệ tín hiệu/nhiễu của dung dịch chun ethoxyquin 0,01 µg/ml (4.6.9) cần lớn hơn hoặc bằng 3. Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của năm lần bơm lặp lại dung dịch chuẩn ethoxyquin 0,1 µg/ml (4.6.5) phải nhỏ hơn hoặc bằng 2,0 %. Mặt khác, lặp lại các bước hiệu chun và kiểm tra độ chụm bng dung dịch chuẩn ethoxyquin 0,1 µg/ml (4.6.5). Nếu RSD vẫn lớn hơn 2,0 % thì kiểm tra lại thiết bị.

Tính nng độ ethoxyquin theo diện tích pic đo được.

8.2  Chiết mẫu

Cân hai phần mẫu thử, mỗi phần khoảng từ 0,06 g đến 0,1 g cho vào các ống ly tâm 2 ml (5.6). Dùng pipet phân phối (5.9) hoặc pipet định mức (5.11) thêm 1,5 ml axetonitril (4.2) vào mỗi ống và đậy chặt nút. Nếu phân tích phần mẫu thử lớn hơn thì tăng lượng axetonitril tương ứng đ duy trì tỷ lệ 0,5 g mẫu thử trong 7,5 ml dung môi.

Trộn kỹ trên máy trộn vortex (5.10) trong 1 min và đ yên 20 min. Trộn lại 1 min trên máy trộn vortex rồi ly tâm trên máy (5.5) trong 1 min  gia tốc 3000 g. Chuyển lớp chiết phía trên sang lọ đựng mẫu sẫm màu (5.4) và tiến hành phân tích LC.

8.3  Dựng đường chun

Trưc khi phân tích các dung dịch mẫu thử, cho chạy các dung dịch chun ethoxyquin (4.6) đ dựng đường tuyến tính. Sử dụng bộ bơm mẫu (5.3). Chạy một dung dịch chuẩn sau khi chạy 10 mẫu th và vào cuối mỗi mẻ đ đảm bo độ lệch của đường chun là nhỏ nhất.

Sử dụng các đường hiệu chuẩn riêng đối với các nền mẫu có các nồng độ ethoxyquin nh hơn và lớn hơn 0,1 µg/ml.

8.4  Xác đnh

Pha loãng các dung dịch có nồng độ lớn hơn 4,0 µg/ml bằng axetonitril (nghĩa là cho 200 µl phần nổi phía trên vào 1,8 ml axetonitril và sử dụng hệ số pha loãng F= 10 trong phần tính kết quả).

 Tính và biểu thị kết quả

Tính nồng độ ethoxyquin có trong phần mẫu thử, X, bng microgam trên gam, theo công thc sau:

Trong đó:

C là nồng độ ethoxyquin trong dịch pha loãng cuối cùng, xác định từ đường chuẩn, tính bằng microgam trên mililit;

1,5 là thể tích axetonitril được bổ sung vào phần mẫu th, tính bằng mililit;

F là hệ số pha loãng. F = 10 nếu pha loãng các dung dịch có nồng độ lớn hơn 4,0 µg/ml. Nếu không pha loãng thì F = 1.

w là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam.

Kết quả cuối cùng là giá tr trung bình của hai phép xác định lặp lại.

10  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đ về mẫu th;

b) Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) Phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chun này;

d) Tất cá các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể nh hưng đến kết quả;

e) Kết quả thử nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Kết quả của phép thử liên phòng th nghiệm

Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm về phương pháp xác định ethoxyquin trong thức ăn chăn nuôi bằng sắc ký lng được nêu trong Bảng A.1.

Bảng A.1 – Kết quả của phép thử liên phòng

Mu

Bột gia cầmc

Thức ăn cho chóc

Bột gia cầme

Thc ăn cho mèoe

Thức ăn cho chóe

Bột cáe

Thức ăn cho chóe

Thức ăn cho mèoc

Thức ăn cho chóc

Thức ăn cho mèoe

Bột các

Giá tr thêm chuẩn, mg/kg

d

3,0

30,0

Giá trị trung bình, mg/kg

0,25

71,1

289

0,41

15,7

0,52

1,80

41,5

24,8

0,42

83,0

Độ thu hồi, %

60,0

82,7

S lượng phòng thử nghiệm

8

11

11

8

11

9

11

11

11

10

10

Độ lệch chun lặp lạisr

0,08

3,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Độ lệch chun tái lập, sR

0,12

7,5

13

0,21

2,9

0,15

0,52

6,4

2,4

0,23

4,3

Độ lệch chun lặp lại tương đối, RSDr, %

32

4,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Độ lệch chuẩn tái lập tương đối, RSDR, %

46

11

4,5

50

18

28

29

16

9,5

55

5,2

Giới hạn lặp lại, r, mg/kg a

0,23

8,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giới hạn tái lập, R, mg/kgb

0,33

21

36

0,58

8,0

0,42

1,4

18

6,6

0,64

12

a r = 2,8 x sr;

b R = 2,8 x sR;

c Giá trị độ lp lại r được xác định bằng so nh các giá trị lặp li hai lần của một mẫu với các giá tr lặp lại hai lần của mẫu mù khác.

d Các mẫu b nhiễm tự nhiên.

e Các giá trị thống kê được xác định sử dụng giá trị trung bình thu được từ các giá tr lặp lại hai ln của các ln cn riêng rẽ trên cùng mu thử.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11283:2016 VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ETHOXYQUIN – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN11283:2016 Ngày hiệu lực 07/07/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 07/07/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản