TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11292:2016 VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TAURINE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO PHA ĐẢO

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 07/07/2016

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11292:2016

THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TAURINE – PHƯƠNG PHÁP SC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO PHA ĐẢO

Animal feeding stuffs – Determination of taurine content  Reverse-phase higt performance liquid chromatographic method

Li nói đầu

TCVN 11292:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 999:12 Taurine in pet food;

TCVN 11292:2016 do viện Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đ ngh, Tổng cc Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TAURINE – PHƯƠNG PHÁP SC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO PHA ĐẢO

Animal feeding stuffs – Determination of taurine content  Reverse-phase higt performance liquid chromatographic method

 Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp sắc ký lng hiệu năng cao pha đảo để xác định hàm lượng taurine trong thức ăn chăn nuôi.

CHÚ THÍCH: Đối với thức ăn dạng khô hoặc dng ướt dành cho chó và mèo, khong định lượng của phương pháp là từ 150 mg/kg đến 2 000 mg/kg. Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A.

 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6952 (ISO 9498), Thức ăn chăn nuôi – Chun bị mẫu thử.

 Nguyên tắc

Phần mu thử được thủy phân bằng axit clohydric, taurine đã chiết được cho phn ứng với dansyl clorua đ tạo dẫn xuất phát huỳnh quang, dẫn xut này được xác định bằng HPLC pha đảo.

 Thuốc th và vật liệu thử

Ch sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, tr khi có quy định khác.

4.1  Axit clohydric loãng, 6 M

Thêm từ từ 500 ml axit clohydric (HCI) đặc (nồng độ từ 36,5 đến 38,0%) vào 500 ml nước.

4.2  Dung dịch natri cacbonat, 0,2 M, pH 9,7

Hòa tan 21,2 g natri cacbonat (Na2CO3) trong 800 ml nước. Chỉnh pH đến 9,7 bằng dung dch axit clohydric 6 M (4.1), sử dụng máy đo pH và pha loãng đến 1 000 ml. Dung dịch này bn được 6 tháng khi bảo quản  nhiệt độ phòng.

4.3  Axetonitril (C2H3N), loại dùng cho HPLC.

4.4  Dung dịch axetonitril-nước, 70 : 30 (phần thể tích)

4.5  Axeton (C3H6O), tối thiểu 99,5 %.

4.6  Dung dịch dansyl clorua (C12H12ClNO2S)

4.6.1  Dung dịch chuẩn gốc, 100 mg/ml

Hòa tan 1,000 g dansyl clorua (tối thiu 95 %) bằng axeton (4.5) đựng trong bình định mức 10 ml và thêm axeton đến vạch. Khi được bo qu nơi tối, dung dịch này có thể bền được một tháng.

4.6.2  Dung dịch chuẩn làm vic

Pha loãng 1 ml dung dịch chun gc (4.6.1) đến 10 ml bằng dung dịch axetonitril-nước (4.4). Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi sử dụng.

4.7  Dung dịch axit orthophosphoric (H3PO4), 2 % th tích

Pha loãng 2,35 ml axit phosphoric 85 % bng nước đến 100 ml.

4.8  Dung dịch đệm phosphat, 0,5 M, pH 6,2

a tan 30,6 g kali dihydrophosphat (KH2PO4) và 4,36 g dikali hydrophosphat (K2HPO4) trong khoảng 400 ml nước và chỉnh pH đến 6,2 bng axit phosphoric (H3PO4). Thêm nước đến 500 ml.

4.9  Dung dịch chuẩn taurine (C2H7NO3S)

4.9.1  Dung dch chuẩn gc, 1 mg/ml

Hòa tan 100,0 mg taurine (tối thiu 99 %) trong nước và pha loãng đến 100 ml. Khi được bảo qun ở 4 0C dung dịch này có thể bn được một tun.

4.9.2  Dung dch chuẩn làm việc

Pha loãng các lượng dung dịch chuẩn gốc (4.9.1) với nước đ chun bị các dung dịch chuẩn làm việc có chứa 0 µg/ml, 10 µg/ml, 20 µg/ml, 50 µg/ml, 80 µg/ml vá 100 µg/ml. Khi được bảo qu 4 °C các dung dịch này có th bền được một tuần.

4.10  Pha động

4.10.1  Dung môi A, dung dịch đệm phosphat 0,02 M, pH 3,0

Hòa tan 2,72 g kali dihydrophosphat trong khoảng 800 ml nước và chỉnh pH đến 3,0 bng axit phosphoric. Thêm nước đến 1 000 ml. Lọc qua bộ lọc màng (5.5).

4.10.2  Dung môi B

Trộn 600 ml axetonitril với 400 ml pha động A (4.10.1).

 Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1  Cân phân tích, có th cân chính xác đến 0,1 mg.

5.2  Máy sắc ký lỏng, có hệ thống rửa giải gradient, bộ lấy mẫu tự động với vòng bơm mu 20 µl.

5.3  Detector huỳnh quang, với bước sóng kích thích 298 nm và bước sóng phát xạ 550 nm.

5.4  Cột HPLC, cột pha đảo, C8 hoặc C18, hạt nhồi silica c 4 µm hoặc 5 µm.

5.5  Bộ lọc, dùng một lần, dạng xyranh có đu lọc bằng polyvinyliden florua (PVDF), cỡ 0,2 µm, ví dụ: Gelman Acrodisc hoặc loại tương đương.

5.6  Máy trộn vortex.

5.7  Bình định mức, dung tích 10 ml, 25 ml, 100 ml, 500 ml và 1 000 ml.

5.8  T sấy, có th duy trì  110 °C.

5.9  T shoặc bộ gia nhiệt, có thể duy trì ở 65 °C.

5.10  Pipet.

5.11  Chai đựng thuốc thử, có núvặn dung tích 25 ml.

5.12  Lọ đựng mẫu (vial), dung ch 2 ml.

5.13  Xyranh, có th phân phi th tích 2 ml.

 Lấy mẫu

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không b hư hỏng hoặc thay đổi trong sut quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Việc ly mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) Thức ăn chăn nuôi – Ly mẫu.

 Chuẩn bị mẫu th

Chuẩn b mẫu th theo TCVN 6952 (ISO 9498).

Nếu mẫu thử dạng khô t nghiền lượng mẫu thử thích hợp thành dạng bột mịn. Đồng nht mẫu thử đã nghiền bằng máy đồng hóa.

 Cách tiến hành

8.1  Tách và tạo dẫn xuất

8.1.1  Thủy phân

Cân 400 mg mẫu khô đã nghin hoặc 800 mg mẫu ưt đã trộn kỹ, chính xác đến 0,1 mg cho vào chai đựng thuốc thử có nút vặn dung tích 25 ml (5.11). Thêm 10 ml axit clohydric 6 M (4.1). Vặn nút chai và thủy phân hỗn hợp 16 h trong tủ sy 110 °C (5.8). Làm nguội đến nhiệt độ phòng, chuyển định lượng phần đã thy phân sang bình định mức 25 ml (5.7) và thêm nước đến vạch. Lọc khoảng 2 ml dịch thủy phân đã pha loãng bằng bộ lọc 0,2mm dạng xyranh (5.5). Dùng pipet (5.10) chuyển 250 µm dịch thủy phân đã lọc sang lọ phản ứng 2 ml (5.12) và cho bay hơi đến khô dưới dòng nitơ. Giữ  nhiệt độ nhỏ hơn 70 °C để tránh tht thoát taurine.

8.1.2  Tạo dn xuất

Hòa tan phần cặn còn lại thu được  8.1.1 trong 100 µl nước và trộn trên máy trộn vortex (5.6). Thêm 0,5 ml dung dịch natri cacbonat (4.2) và trộn trong 10 s. Thêm 0,5 ml dung dịch chuẩn làm việc dansyl clorua (4.6.2) và trộn trong 10 s. Đậy nút lọ và đặt trong t sy hoặc bộ gia nhiệt duy trì ở 65 °C (5.9) trong 30 min. Làm nguội đến nhiệt độ phòng và thêm 100 µl dung dịch axit phosphoric 2 % (4.7) và trộn trong 10 s. Thêm 0,5 ml dung dch đệm phosphat 0,5 M (4.8) và 0,3 ml nước, trộn trong 10 s. Các bưc trộn đều thực hiện trên máy trộn vortex (5.6).

Dùng xyranh 2 ml (5.13) chuyn hỗn hợp phản ứng qua bộ lọc 0,2 µm dạng xyranh (5.5) vào lọ lấy mẫu tự động HPLC (dung dịch có thể bền đến 2 ngày khi bảo quản ở -20 °C cho đến khi phân tích).

Xử lý 100 µl của từng dung dịch chun làm việc (4.9.2) tương tự như trên.

8.2  Xác định bằng HPLC

Cài đặt thiết bị với tc độ dòng 1,5 ml/min, chương trình gradient, t lệ dung môi A (4.10.1) và B (4.10.2) theo Bảng 1. Tối ưu hóa các điu kiện tách để thu đưc pic của taurine tốt nht.

Để ổn định HPLC, bơm lặp lại nhiều lần các th tích 20 µl dung dịch mu chun và mẫu th đã tạo dn xut, sử dng chương trình gradient trong Bảng 1, các giá tr trong bảng có th thay đổi để phù hợp vi các đặc tính của cột phân tích.

Bng 1 – Chương tnh gradient

Thời gian, min

Phn trăm

Dung môi A

Dung môB

0

80

20

21

71

29

25

20

80

40

20

80

42

80

20

47

80

20

Bơm các thể tích 20 µl dung dịch mẫu chuẩn và mẫu th đã tạo dẫn xut và dựng đường chun theo diện tích hoặc chiều cao của pic, sử dụng bộ tích phân điện tử hoặc máy tính. Đường chuẩn đi qua gốc tọa độ và tuyến tính.

 Tính kết quả

Hàm lượng taurine trong mu thX, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức sau:

Trong đó:

Rtest là đáp ứng pic (chiều cao hoặc diện tích) của taurine trong dịch chiết mẫu;

S là độ dốc của đường chun, tính bằng mililit trên microgam (ml/µg);

V1 là th tích dch chiết được hoàn nguyên, tính bằng microlit (V1 = 100 µl);

V2 là thể tích dch chiết được ly đ tạo dn xut, tính bằng microlit (V2 = 250 µl);

V3 là thể tích cuối cùng của dch chiết mẫu, tính bằng mililit (V3 = 25 ml);

w là khối lượng phần mẫu thử, tính bng gam (g).

10  Báo cáo th nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) Mọi thông tin cn thiết để nhận biết đy đủ về mẫu thử;

b) Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) Phương pháp thử đã dùng, viện dn tiêu chun này;

d) Tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc y chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưng đến kết quả;

e) Kết quả thử nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Độ chụm của phương pháp

Các phép phân tích kiểm tra độ chụm của phương pháp do một số phòng thử nghiệm thực hiện trên sáu mẫu, cho kết quả như sau:

 

Thức ăn dạng ướt cho mèo 1

Thc ăn dạng ướt cho mèo 2

Thc ăn dạng ướt cho chó
3

Thc ăn dạng ướt cho chó
4

Thức ăn dạng khô cho mèo 5

Thức ăn dạng khô cho mèo 6

Số lượng phòng thử nghiệm

8

7

9

9

7

8

Số lượng phòng thử nghiệm ngoại l

1

2

0

0

2

0

Giá tr trung bình, mg/kg

526

514

167

333

936

2256

Độ lệch chuẩn lặp lại tương đi, RSDr, %

4,1

3,9

10,0

7,4

3,2

5,7

Giới hạn lặp lại, r, mg/kg

61

56

47

69

84

361

Độ lệch chuẩn tái lập tương đi, RSDR, %

6,1

6,6

10,2

16,1

8,9

13,3

Giới hạn tái lập, R, mg/kg

90

94

48

150

233

839

 

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11292:2016 VỀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TAURINE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO PHA ĐẢO
Số, ký hiệu văn bản TCVN11292:2016 Ngày hiệu lực 07/07/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 07/07/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản