TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11294:2016 VỀ THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG B2-AGONIST TRONG THỊT GIA SÚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN
TCVN 11294:2016
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT –
XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG B2-AGONIST TRONG THỊT GIA SÚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN
Meat and meat products –
Determination of b2-agonist residues in cattle meat by liquid chromatography tandem mass spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 11294:2016 do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Tiêu chuẩn này được biên soạn trên cơ sở phương pháp “Phân tích sàng lọc và khẳng định Beta Agonist bằng HPLC/MS/MS” của Tổ chức Nông lương Mỹ (USDA), CLG- AGON1.04, trang 1-25, ban hành năm 2012.
THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT –
XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG b2-AGONIST TRONG THỊT GIA SÚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN
Meat and meat products –
Determination of b2-agonist residues in cattle meat by liquid chromatography tandem mass spectrometry
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để xác định dư lượng nhóm β2 – agonist gồm các chất clenbuterol, salbutamol và ractopamin trong thịt bò, thịt heo bằng kỹ thuật sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần.
Giới hạn định lượng của phương pháp là clenbuterol 0,1 mg/kg, salbutamol 2,5 mg/kg và ractopamin là 5 mg/kg.
2 Nguyên tắc
Dư lượng clenbuterol, salbutamol và ractopamin tự do trong mẫu thử được chiết bằng hỗn hợp axetonitrile và isopropanol. Sử dụng các muối natri clorua, natri sulfat và magie sulfat để tủa protein và loại nước có trong dịch chiết. Dịch chiết được bay hơi dung môi đến khô, phần cặn được hòa tan bằng dung dịch nước chứa 10 % axetonitril, sau đó làm sạch bằng n-hexan. Phần dịch chiết sau khi làm sạch được phân tích bằng kỹ thuật sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần để xác định clenbuterol, salbutamol và ractopamin.
3 Thuốc thử
Trong tiêu chuẩn này, chỉ sử dụng thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích và nước cất hai lần đã khử ion.
3.1 Chất chuẩn clenbuterol.HCl, ≥ 98,5 % theo khối lượng;
3.2 Chất chuẩn salbutamol sulfat, ≥ 99 % theo khối lượng;
3.3 Chất chuẩn ractopamin.HCl, ≥ 98 % theo khối lượng;
3.4 Chất nội chuẩn clenbuterol D9, > 99 % theo khối lượng;
3.5 Chất nội chuẩn salbutamol D3, ≥ 98 % theo khối lượng;
3.6 Chất nội chuẩn ractopamin D6, > 99 % theo khối lượng;
3.7 Axetonitril (CH3CN), loại dùng cho LC-MS;
3.8 Nước, loại dùng cho LC-MS;
3.9 Metanol (CH3OH), loại dùng cho LC-MS;
3.10 Isopropanol;
3.11 n-hexan;
3.12 Natri clorua (NaCl);
3.13 Natri sulfat (Na2SO4);
3.14 Magie sulfat (MgSO4) khan;
3.15 Axit formic, độ tinh khiết tối thiểu 99 %;
3.16 Amonium format, độ tinh khiết tối thiểu 99 %;
3.17 Khí argon, tinh khiết 99,9 %;
3.18 Khí nitơ, tinh khiết 99,9 %.
3.19 Pha chế dung dịch chuẩn và nội chuẩn
3.19.1 Dung dịch chuẩn gốc clenbuterol, salbutamol, 1000 mg/ml trong metanol
Dùng cân phân tích (4.7) cân chính xác khoảng 22,98 mg chất chuẩn clenbuterol.HCl (3.1) và 24,34 mg chất chuẩn salbutamol sulfat (3.2) cho vào các bình định mức dung tích 20 ml (4.4). Hòa tan và định mức đến vạch bằng metanol (3.9) để được dung dịch chuẩn gốc clenbuterol, salbutamol có nồng độ 1000 mg/ml. Dung dịch chuẩn gốc được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 1 năm.
3.19.2 Dung dịch chuẩn gốc ractopamin, 1000 mg/ml trong metanol
Dùng cân phân tích (4.7) cân chính xác khoảng 22,42 mg chất chuẩn ractopamin.HCl (3.3) vào bình định mức dung tích 20 ml (4.4). Hòa tan và định mức đến vạch bằng metanol (3.9) để được dung dịch chuẩn gốc ractopamin có nồng độ 1000 mg/ml. Dung dịch chuẩn gốc được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 1 năm.
LƯU Ý:
Lượng cân của chất chuẩn clenbuterol.HCl, salbutamol sulfat và ractopamin.HCl phải được điều chỉnh về dạng clenbuterol, salbutamol và ractopamin và hiệu chỉnh thao độ tinh khiết của chất chuẩn.
3.19.3 Dung dịch chất chuẩn hỗn hợp trung gian (S1), clenbuterol 2 mg/ml; salbutamol 50 mg/ml ,và ractopamin 100 mg/ml
Hút lần lượt 40 ml dung dịch chuẩn gốc Clenbuterol 1000 mg/ml (3.19.1), 1000 ml dung dịch chuẩn gốc Salbutamol 1000 mg/ml (3.19.1) và 2000 ml dung dịch chuẩn gốc ractopamin 1000 mg/ml (3.19.2) cho vào bình định mức 20 ml (4.4), định mức đến vạch bằng metanol (3.9). Dung dịch được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 6 tháng.
3.19.4 Dung dịch chất chuẩn hỗn hợp trung gian (S2), clenbuterol 100 ng/ml; salbutamol 2500 ng/ml và ractopamin 5000 ng/ml
Hút chính xác 1000 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp trung gian (S1) (3.19.3) cho vào bình định mức 20 ml (4.4), định mức đến vạch bằng axetonitril (3.7). Dung dịch được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 3 tháng.
3.19.5 Dung dịch chất chuẩn hỗn hợp (S3), clenbuterol 10 ng/ml; salbutamol 250 ng/ml và ractopamin 500 ng/ml
Hút chính xác 2 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp trung gian (S2) (3.19.4) cho vào bình định mức 20 ml (4.4), định mức đến vạch bằng axetonitril (3.7). Dung dịch được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 3 tháng.
3.19.6 Dung dịch chất nội chuẩn gốc salbutamol D3, nồng độ 9,8 mg/ml trong metanol
Pha loãng 1ml dung dịch chuẩn gốc salbutamol D3 (3.5) nồng độ 100 ng/ml, độ tinh khiết 98 % trong bình định mức 10 ml (4.4), định mức đến vạch bằng metanol (3.9), để được dung dịch chất nội chuẩn có nồng độ 9,8 mg/ml. Dung dịch được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng năm.
LƯU Ý: Nồng độ của các nội chuẩn phải được tính toán và hiệu chỉnh theo giấy chứng nhận độ tinh khiết của nhà sản xuất.
3.19.7 Dung dịch chất nội chuẩn gốc clenbuterol D9, nồng độ 100 mg/ml trong metanol
Lấy một ít metanol (3.9) cho vào lọ chứa 1 mg chất chuẩn gốc clenbuterol D9 (3.4), lắc cho đến khi chất rắn tan hoàn toàn, sau đó chuyển dung dịch vào bình định mức 10 ml (4.4), tráng rửa ống chứa chất chuẩn vài lần bằng metanol (3.9), gộp tất cả dung dịch vào bình định mức 10 ml, định mức đến vạch bằng metanol (3.9) để được dung dịch chất nội chuẩn có nồng độ 100 mg/ml. Dung dịch chất chuẩn này được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 1 năm.
3.19.8 Dung dịch chất nội chuẩn gốc ractopamin D6, nồng độ 100 mg/ml trong metanol
Lấy một ít metanol (3.9) cho vào lọ chứa 1 mg chất chuẩn gốc ractopaminl D6 (3.6), lắc cho đến khi chất rắn tan hoàn toàn, sau đó chuyển dung dịch vào bình định mức 10 ml (4.4), tráng rửa lọ chứa chất chuẩn vài lần bằng metanol (3.9), gộp tất cả dung dịch vào bình định mức, định mức đến vạch bằng metanol (3.9) để được dung dịch nội chuẩn có nồng độ 100 mg/ml. Dung dịch chuẩn này được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 1 năm.
3.19.9 Dung dịch hỗn hợp chất nội chuẩn (IS1), clenbuterol D9 và ractopamin D6 nồng độ 10 mg/ml
Hút lần lượt 1 ml dung dịch chất nội chuẩn gốc clenbuterol D9 nồng độ 100 mg/ml (3.19.7) và dung dịch chất nội chuẩn gốc ractopamin D6 nồng độ 100 mg/ml (3.19.8) cho vào bình định mức 10 ml (4.4), định mức đến vạch bằng metanol (3.9). Dung dịch bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 6 tháng.
3.19.10 Dung dịch hỗn hợp chất nội chuẩn làm việc (IS2), clenbuterol D9, salbutamol D3 và ractopamin D6 nồng độ 50 ng/ml trong axetonitril
Hút lần lượt 100 ml dung dịch hỗn hợp chất nội chuẩn IS1 (3.19.9) và 102 ml dung dịch chất nội chuẩn gốc Salbutamol D3 nồng độ 9,8 mg/ml (3.19.6) cho vào bình định mức 20 ml (4.4), định mức đến vạch bằng axetonitril (3.7). Dung dịch chuẩn này được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 3 tháng.
3.19.11 Dung dịch chất chuẩn làm việc
3.19.11.1 Dung dịch chất chuẩn làm việc 1, nồng độ clenbuterol 0,1 ng/ml, salbutamol 2,5 ng/ml và ractopamin 5 ng/ml trong dung dịch 10 % axetonitril trong nước (3.20)
Cho 20 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2 ml (4.4) và định mức đến vạch bằng dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dịch được pha mới trước khi sử dụng.
3.19.11.2 Dung dịch chất chuẩn làm việc 2, nồng độ clenbuterol 0,2 ng/ml, salbutamol 5 ng/ml và ractopamin 10 ng/ml trong dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20)
Cho 40 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2 ml (4.4) và định mức đến vạch bằng dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dịch được pha mới trước khi sử dụng.
3.19.11.3 Dung dịch chất chuẩn làm việc 3, nồng độ clenbuterol 0,3 ng/ml, salbutamol 7,5 ng/ml và ractopamin 15 ng/ml trong dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20)
Cho 60 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2 ml (4.4) và định mức đến vạch bằng dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dịch được pha mới trước khi sử dụng.
3.19.11.4 Dung dịch chất chuẩn làm việc 4, nồng độ clenbuterol 0,4 ng/ml, salbutamol 10 ng/ml và ractopamin 20 ng/ml trong dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20)
Cho 80 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2 ml (4.4) và định mức đến vạch bằng dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dịch được pha mới trước khi sử dụng.
3.19.11.5 Dung dịch chất chuẩn làm việc 5, nồng độ clenbuterol 0,8 ng/ml, salbutamol 20 ng/ml và ractopamin 40 ng/ml trong dung dịch axetonitrit 10 % trong nước (3.20)
Cho 160 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2 ml (4.4) và định mức đến vạch bằng dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dịch được pha mới trước khi sử dụng.
3.20 Dung dịch axetonitril 10 % trong nước
Lấy 10 ml axetonitril cho vào bình định mức 100 ml (4.4), định mức đến vạch bằng nước cất, lắc đều.
Dung dịch pha trước khi sử dụng và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
3.21 Dung dịch 2mM amonium format, pH = 3,0
Hòa tan 0,126 g amonium format vào cốc thủy tinh 1000 ml (4.18) bằng 990 ml nước cất, sau đó chỉnh pH của dung dịch đến pH = 3,0 bằng axit formic (3.15). Cho dung dung dịch vào bình định mức 1000 ml (4.4) và định mức đến vạch bằng nước cất, lắc đều, lọc và đuổi khí bằng cách siêu âm dung dịch trong bể siêu âm trước khi sử dụng.
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và như sau:
4.1 Hệ thống máy sắc ký lòng ghép hai làn khối phổ LC-MS/MS
– Thiết bị LC-MS/MS: thiết bị sắc ký lỏng ghép khối phổ đầu dò ba tứ cực, nguồn ion hóa phun điện tử (ESI);
– Cột phân tích: cột C18 (dài 100mm, đường kính trong 2,1 mm, kích thước hạt nhồi 1,9 mm);
4.2 Ống ly tâm nhựa, dung tích 50 ml có nắp;
4.3 Ống ly tâm thủy tinh, dung tích 10 ml;
4.4 Bình định mức thủy tinh, dung tích 2 ml, 10 ml, 20 ml, 25 ml, 50 ml, 100 ml và 1000 ml, phù hợp với loại A của TCVN 7153 (ISO 1042);
4.5 Pipet tự động, dung tích 50 ml, 100 ml, 250 ml, 1000 ml, 5000 ml;
4.6 Máy ly tâm lạnh, tốc độ 4000 r/min;
4.7 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,1 mg;
4.8 Cân, có độ chính xác đến 0,1 gam;
4.9 Màng lọc dung môi, đường kính 45 mm, kích thước lỗ 0,2 mm, làm bằng chất liệu chịu được cả nước và dung môi hữu cơ;
4.10 Bộ lọc dung môi bằng thủy tinh;
4.11 Máy lắc, tốc độ tối thiểu 4000 r/min;
4.12 Máy lắc ngang, tốc độ tối thiểu 300 r/min;
4.13 Lọ đựng mẫu, dung tích 2 ml;
4.14 Màng lọc mẫu, đường kính 13 mm, kích thước lỗ 0,2 mm, làm bằng Teflon;
4.15 Bộ bay hơi nitơ, có điều chỉnh nhiệt độ;
4.16 Máy xay thịt,
4.17 Cốc thủy tinh, 1000 ml;
4.18 Bơm hút chân không.
5 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc bị biến đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
6 Chuẩn bị mẫu
Cắt thịt thành từng miếng nhỏ, chỉ lấy phần nạc, đồng hóa mẫu bằng cách cho mẫu đi qua máy xay thịt (4.17) hai lần và trộn. Chuyển mẫu đã đồng nhất sang dụng cụ đựng mẫu, đậy nắp kín và bảo quản ở nhiệt độ âm 20 °C. Khi thực hiện phân tích, phải đưa mẫu về nhiệt độ phòng.
7 Cách tiến hành
7.1 Chiết mẫu
Cân 5,00 g ± 0,1 g mẫu thử đã chuẩn bị (xem Điều 6) vào ống ly tâm 50 ml (4.2). Cho vào 50 ml dung dịch hỗn hợp chất nội chuẩn làm việc IS2 (3.19.10). Vặn kín nắp ống, lắc mạnh bằng tay khoảng 30 s, để yên 15 min. Cho vào ống 4 ml axetonitril (3.7) và 1 ml isopropanol (3.10). Vặn kín nắp ống, trộn đều bằng máy lắc (4.11) trong 2 min. Thêm vào mỗi ống 1,2 g NaCl (3.12), lắc mạnh 2 min, tiếp tục thêm vào ống 4 g Na2SO4 và 0,5 g MgSO4, đậy kín nắp, lắc đều 2 min trên máy lắc (4.11). Ly tâm khoảng 5 min ở tốc độ 4000 r/min. Dùng pipet, chuyển 1 ml lớp trên sang ống ly tâm thủy tinh (4.3). Cho bay hơi dung môi đến khô bằng bộ bay hơi nitơ (4.16) ở nhiệt độ 40 °C.
7.2 Xử lý dịch chiết mẫu thử
Hòa tan phần cặn bằng 1 ml dung dịch CH3CN 10 % trong nước (3.20). Thêm 1 ml n-hexan (3.11), vặn kín nắp ống. Trộn đều bằng máy lắc (4.11) trong 10 s, ly tâm 6 min ở 4000 r/min. Loại bỏ lớp dung dịch phía trên. Lọc dịch chiết qua màng lọc mẫu (4.14) vào lọ đựng mẫu (4.13). Thực hiện phân tích trên thiết bị LC-MS/MS.
7.3 Mẫu trắng
Cân 5,00 g ± 0,1 g mẫu trắng (mẫu đã được xác định không chứa các chất phân tích) vào ống ly tâm 50 ml (4.2). Mẫu trắng được tiến hành như mẫu thử. Thực hiện tối thiểu một mẫu trắng trong một dãy mẫu.
7.4 Mẫu kiểm soát
Cân 5,00 g ± 0,1 g mẫu trắng vào ống ly tâm 50 ml (4.2), Thêm 50 ml dung dịch chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào mẫu để thu được nồng độ mẫu kiểm soát là clenbuterol 0,1 ng/g, salbutamol 2,5 ng/g và ractopamin 5,0 ng/g. Vặn kín nắp ống, lắc mạnh bằng tay khoảng 30 s, để yên 15 min. Mẫu kiểm soát được tiến như mẫu thử. Thực hiện tối thiểu một kiểm soát trong một dãy mẫu.
7.5 Dựng đường chuẩn
7.5.1 Chiết mẫu trắng
Cân 6 mẫu trắng, mỗi mẫu 5 g, cho vào các ống ly tâm 50 ml (4.2). Thêm 50 ml dung dịch hỗn hợp chất nội chuẩn làm việc IS2 (3.19.10) vào các ống ly tâm, vặn kín nắp ống và lắc bằng tay khoảng 30 s, để yên 15 min. Cho vào ống 4 ml axetonitril (3.7) và 1 ml isopropanol (3.10). Đậy nắp ống, trộn đều bằng máy lắc (4.11) trong 2 min. Thêm vào mỗi ống 1,2 g NaCl (3.12), lắc mạnh 2 phút, tiếp tục thêm vào ống 4 g Na2SO4 và 0,5 g MgSO4, đậy kín nắp, lắc đều 2 min trên máy lắc (4.11). Ly tâm khoảng 5 min ở tốc độ 4000 r/min. Mở nắp ống, dùng pipet, chuyển 1 ml lớp trên sang ống ly tâm thủy tinh (4.3). Cho bay hơi dung môi đến khô bằng bộ bay hơi nitơ (4.16) ở nhiệt độ 40 °C.
7.5.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc
Thêm 1 ml dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20) vào mẫu chuẩn “0” và 1 ml các dung dịch chuẩn làm việc tương ứng (từ 3.19.11.1 đến 3.19.11.5) vào 5 ống ly tâm thủy tinh tương ứng chứa phần cặn của dịch chiết mẫu trắng để được các dung dịch chuẩn có nồng độ tương ứng như bảng 1. Đậy nắp ống, lắc kỹ sau đó mở nắp và thêm 1 ml n-hexan (3.11). Trộn đều bằng máy lắc trong 10 s, đậy nắp ống, ly tâm 6 min ở 4000 r/min. Loại bỏ lớp dung dịch phía trên. Lọc dịch chiết qua màng lọc mẫu (4.14) vào lọ đựng mẫu (4.13). Thực hiện phân tích trên thiết bị LC-MS/MS.
7.5.3 Đường chuẩn
Đường chuẩn có dạng:
RF = ax + b
RF là hệ số tín hiệu, tính theo điều 8.1;
x là nồng độ chất chuẩn, tính theo đơn vị ng/ml;
b là điểm cắt của đường chuẩn với trục tung;
a là hệ số góc của đường chuẩn
Bảng 1 – Nồng độ các dung dịch chuẩn dùng để xây dựng đường chuẩn
Tên mẫu |
Nồng độ chuẩn |
||
Clenbuterol |
Salbutamol |
Ractopamin |
|
Chuẩn 0 |
0 |
0 |
0 |
Chuẩn 1 |
0,1 |
2,5 |
5 |
Chuẩn 2 |
0,2 |
5 |
10 |
Chuẩn 3 |
0,3 |
7,5 |
15 |
Chuẩn 4 |
0,4 |
10 |
20 |
Chuẩn 5 |
0,8 |
20 |
40 |
LƯU Ý:
Nếu mẫu nhiều béo, khi cho n-hexan vào và lắc quá mạnh, dung dịch sẽ tạo huyền phù khó tách lớp. Nên lắc vừa phải và tiến hành loại béo lần thứ hai (nếu cần).
7.6 Điều kiện phân tích của LC-MS/MS
7.6.1 Yêu cầu chung
Thực hiện bảo dưỡng LC và MS để đảm bảo thiết bị hoạt động tốt. Cần thực hiện chuẩn hóa các điều kiện của sắc ký lỏng như tốc độ dòng, thành phần pha động, nhiệt độ cột và các điều kiện của đầu dò MS/MS như điện thế mao quản, điện thế đầu cone, năng lượng va chạm, tốc độ khí va chạm…để mỗi chất phân tích thu được tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu (S/N) lớn hơn 3 cho các phân mảnh ion và luôn tồn tại 4 điểm nhận dạng (IP) bao gồm 1 ion mẹ, 2 ion con; không có píc nhiễu tại vị trí của píc phân tích.
7.6.2 Ví dụ về điều kiện phân tích LC-MS/MS
a) Điều kiện đối với LC:
– Nhiệt độ cột: 40 °C;
– Thể tích bơm mẫu: 10 ml;
– Pha động: gradient hai kênh như Bảng 2.
Kênh A: axetonitril (3.7).
Kênh B: dung dịch 2 mM amonium format, pH = 3,0 (3.21).
Bảng 2 – Điều kiện gradient cho hệ thống UPLC
Thời gian, min |
Tốc độ dòng, (ml/min) |
Kênh A, % |
Kênh B, % |
0 |
0,2 |
5 |
95 |
0,5 |
0,2 |
5 |
95 |
1,0 |
0,2 |
20 |
80 |
4,0 |
0,2 |
80 |
20 |
4,2 |
0,2 |
5 |
95 |
6,0 |
0,2 |
5 |
95 |
b) Điều kiện trên MS
– Chế độ ion hóa: ion dương;
– Nhiệt độ nguồn ion hóa: 150 °C;
– Nhiệt độ hóa hơi dung môi: 400 °C;
– Tốc độ dòng khí làm bay hơi dung môi: 800 l/h;
– Tốc độ dòng khí qua cone Gas: 30 l/h;
– Chế độ MRM: theo các điều kiện như Bảng 3.
Bảng 3 – Điều kiện phân mảnh MS-MS
Tên hợp chất |
lon mẹ, m/z |
Ion định lượng, m/z (năng lượng, eV) |
Ion định tính, m/z (năng lượng, eV) |
Năng lượng (Sample Cone) (V) |
Clenbuterol |
276 |
202 (14) |
167 (28) |
18 |
Clenbuterol D9 |
286 |
203 (16) |
168 (30) |
18 |
Salbutamol |
240 |
222 (10) |
148 (18) |
16 |
Salbutamol D3 |
243 |
255 (10) |
151 (16) |
18 |
Ractopamin |
302 |
164 (16) |
121 (28) |
20 |
Ractopamin.HCl D6 |
308 |
168 (16) |
290 (22) |
20 |
7.7 Trình tự bơm mẫu
Trình tự bơm mẫu theo thứ tự đề nghị như sau: dung dịch các chất chuẩn (bảng 1, 7.5.3); mẫu kiểm soát; nước cất không chứa các chất phân tích; mẫu trắng; mẫu thử; sau tối đa 24 mẫu phải bơm lại dung dịch các chất chuẩn (bảng 1, 7.5.3), mẫu kiểm soát và mẫu trắng; mẫu kiểm soát nên được tiêm lại sau cuối mỗi dãy mẫu. Không được có píc nhiễu của các chất phân tích trong mẫu nước cất được bơm vào thiết bị.
8 Tính kết quả
8.1 Tính hệ số tín hiệu
Tính cho từng chất cần phân tích theo phương trình:
RF là hệ số tín hiệu;
Area là diện tích píc của ion định lượng của chất phân tích;
ISConc là nồng độ ion định lượng của chất nội chuẩn tương ứng chất phân tích;
ISArea là diện tích píc của ion định lượng của chất nội chuẩn tương ứng chất phân tích.
8.3 Hàm lượng chất phân tích trong mẫu
Dư lượng các chất cần phân tích trong mẫu thử, C, được biểu thị bằng nanogam trên gam (ng/g) và được tính theo công thức sau:
C là nồng độ của Agonist có trong mẫu, tính bằng ng/g;
Cx là nồng độ Agonist đo được suy ra từ đường chuẩn tương ứng với chất phân tích, ng/ml;
V1 là thể tích dịch chiết ban đầu (5 ml), tính bằng ml;
V2 là thể tích dịch chiết dùng cho bước xử lý (1ml), tính bằng ml;
V3 là thể tích định mức cuối cùng (1ml), tính bằng ml;
F là hệ số pha loãng mẫu khi đo (nếu không pha loãng, F = 1);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
– mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
– phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
– phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
– tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
– kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] United States Department of Agriculture Food Safety and Inspection Service, Office of Public Health Science, Screening and Confirmation of Beta-Agonists by HPLC/MS/MS, CLG- AGON1.04.
[3] AOAC Offical Method 2011.03, Parent and total Ractopamine in Bovine, Swine and Turkey tissues, LC-MS-MS.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11294:2016 VỀ THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG B2-AGONIST TRONG THỊT GIA SÚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11294:2016 | Ngày hiệu lực | 22/08/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | 22/08/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |