TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11294:2016 VỀ THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG B2-AGONIST TRONG THỊT GIA SÚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 22/08/2016

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11294:2016

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT –

XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG B2-AGONIST TRONG THỊT GIA SÚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN

Meat and meat products –
Determination of b2-agonist residues in cattle meat by liquid chromatography tandem mass spectrometry

 

Lời nói đầu

TCVN 11294:2016 do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;

Tiêu chuẩn này được biên soạn trên cơ sở phương pháp “Phân tích sàng lọc và khẳng định Beta Agonist bằng HPLC/MS/MS” của Tổ chức Nông lương Mỹ (USDA), CLG- AGON1.04, trang 1-25, ban hành năm 2012.

 

THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT –
XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG 
b2-AGONIST TRONG THỊT GIA SÚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN

Meat and meat products –
Determination of b2-agonist residues in cattle meat by liquid chromatography tandem mass spectrometry

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đ xác định dư lượng nhóm β2 – agonist gồm các chất clenbuterol, salbutamol và ractopamin trong thịt bò, thịt heo bằng kỹ thuật sắc ký lng ph khối lượng hai lần.

Giới hạn định lượng của phương pháp là clenbuterol 0,1 mg/kg, salbutamol 2,5 mg/kg và ractopamin là mg/kg.

2  Nguyên tắc

Dư lượng clenbuterol, salbutamol và ractopamin tự do trong mẫu thử được chiết bằng hỗn hp axetonitrile và isopropanol. Sử dụng các muối natri clorua, natri sulfat và magie sulfat để tủa protein và loại nước có trong dịch chiết. Dịch chiết được bay hơi dung môi đến khô, phần cặn được hòa tan bằng dung dịch nước chứa 10 % axetonitril, sau đó làm sạch bằng n-hexan. Phần dịch chiết sau khi làm sạch được phân tích bằng kỹ thuật sắc ký lỏng phổ khối lượng hai lần để xác định clenbuterol, salbutamol và ractopamin.

3  Thuốc thử

Trong tiêu chun này, chỉ sử dụng thuốc thử có cp độ tinh khiết phân tích và nước cất hai lần đã khử ion.

3.1  Chất chuẩn clenbuterol.HCl 98,5 % theo khối lượng;

3.2  Chất chuẩn salbutamol sulfat 99 % theo khối lượng;

3.3  Chất chuẩn ractopamin.HCl 98 % theo khối lượng;

3.4  Chất nội chuẩn clenbuterol D9, > 99 % theo khối lượng;

3.5  Cht nội chuẩn salbutamol D3, ≥ 98 % theo khối lượng;

3.6  Chất nội chuẩn ractopamin D6, > 99 % theo khối lượng;

3.7  Axetonitril (CH3CN), loại dùng cho LC-MS;

3.8  Nước, loại dùng cho LC-MS;

3.9  Metanol (CH3OH), loại dùng cho LC-MS;

3.10  Isopropanol;

3.11  n-hexan;

3.12  Natri clorua (NaCl);

3.13  Natri sulfat (Na2SO4);

3.14  Magie sulfat (MgSO4) khan;

3.15  Axiformic, độ tinh khiết tối thiểu 99 %;

3.16  Amonium format, độ tinh khiết tối thiểu 99 %;

3.17  Khí argon, tinh khiết 99,9 %;

3.18  Khí nitơ, tinh khiết 99,9 %.

3.19  Pha chế dung dịch chuẩn và nội chuẩn

3.19.1  Dung dịch chun gc clenbuterol, salbutamol, 1000 mg/ml trong metanol

Dùng cân phân tích (4.7) cân chính xác khoảng 22,98 mg chất chuẩn clenbuterol.HCl (3.1) và 24,34 mg chất chuẩn salbutamol sulfat (3.2) cho vào các bình định mức dung tích 20 ml (4.4). Hòa tan và định mức đến vạch bng metanol (3.9) để được dung dịch chuẩn gốc clenbuterol, salbutamol có nồng độ 1000 mg/ml. Dung dịch chun gốc được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 1 năm.

3.19.2  Dung dịch chuẩn gốc ractopamin, 1000 mg/ml trong metanol

Dùng cân phân tích (4.7) cân chính xác khoảng 22,42 mg chất chuẩn ractopamin.HCl (3.3) vào bình định mức dung tích 20 ml (4.4). Hòa tan và định mức đến vạch bằng metanol (3.9) đ được dung dịch chuẩn gốc ractopamin có nồng độ 1000 mg/ml. Dung dịch chun gốc được bảo quản  âm 18 °C, hạn sử dụng 1 năm.

LƯU Ý:

Lượng cân của cht chuẩn clenbuterol.HCl, salbutamol sulfat và ractopamin.HCl phi được điều chnh v dạng clenbuterol, salbutamol và ractopamin và hiệu chỉnh thao độ tinh khiết của cht chun.

3.19.3  Dung dch chất chuẩn hỗn hp trung gian (S1), clenbuterol 2 mg/ml; salbutamol 50 mg/ml ,và ractopamin 100 mg/ml

Hút lần lượt 40 ml dung dịch chuẩn gốc Clenbuterol 1000 mg/ml (3.19.1), 1000 ml dung dịch chuẩn gốc Salbutamol 1000 mg/ml (3.19.1) và 2000 ml dung dịch chuẩn gốc ractopamin 1000 mg/ml (3.19.2) cho vào bình định mức 20 ml (4.4), định mức đến vạch bằng metanol (3.9). Dung dịch được bảo quản  âm 18 °C, hạn sử dụng 6 tháng.

3.19.4  Dung dịch chất chuẩn hỗn hợp trung gian (S2), clenbuterol 100 ng/ml; salbutamol 2500 ng/ml và ractopamin 5000 ng/ml

Hút chính xác 1000 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp trung gian (S1) (3.19.3) cho vào bình định mức 20 ml (4.4), định mức đến vạch bằng axetonitril (3.7). Dung dịch được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 3 tháng.

3.19.5  Dung dịch chất chuẩn hỗn hợp (S3), clenbuterol 10 ng/ml; salbutamol 250 ng/ml và ractopamin 500 ng/ml

Hút chính xác 2 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp trung gian (S2) (3.19.4) cho vào bình định mức 20 ml (4.4), định mức đến vạch bằng axetonitril (3.7). Dung dịch được bảo qu âm 18 °C, hạn sử dụng 3 tháng.

3.19.6  Dung dịch chất nội chuẩn gốc salbutamol D3, nồng độ 9,8 mg/ml trong metanol

Pha loãng 1ml dung dịch chun gốc salbutamol D3 (3.5) nồng độ 100 ng/ml, độ tinh khiết 98 % trong bình định mức 10 ml (4.4), định mức đến vạch bằng metanol (3.9), để được dung dịch chất nội chuẩn có nồng độ 9,8 mg/ml. Dung dịch được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng năm.

LƯU Ý: Nồng độ của các nội chun phải được tính toán và hiệu chnh theo giấy chứng nhận độ tinh khiết của nhà sản xut.

3.19.7  Dung dịch chất nội chuẩn gốc clenbuterol D9, nồng độ 100 mg/ml trong metanol

Lấy một ít metanol (3.9) cho vào lọ chứa 1 mg cht chun gốc clenbuterol D9 (3.4), lắc cho đến khi chất rắn tan hoàn toàn, sau đó chuyển dung dịch vào bình đnh mức 10 ml (4.4), tráng rửa ống chứa chất chun vài lần bằng metanol (3.9), gộp tất cả dung dịch vào bình định mức 10 ml, định mức đến vạch bằng metanol (3.9) để được dung dịch chất nội chuẩn có nồng độ 100 mg/ml. Dung dịch chất chuẩn này được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 1 năm.

3.19.8  Dung dịch chất nội chuẩn gốc ractopamin D6, nng độ 100 mg/ml trong metanol

Lấy một ít metanol (3.9) cho vào lọ chứa 1 mg chất chun gốc ractopaminl D6 (3.6), lắc cho đến khi cht rắn tan hoàn toàn, sau đó chuyển dung dịch vào bình định mức 10 ml (4.4), tráng ra lọ chứa chất chuẩn vài lần bằng metanol (3.9), gộp tất cả dung dịch vào bình định mức, định mức đến vạch bng metanol (3.9) để được dung dịch nội chuẩn có nồng độ 100 mg/ml. Dung dịch chuẩn này được bảo quản  âm 18 °C, hạn sử dụng 1 năm.

3.19.9  Dung dch hỗn hợp chất nội chuẩn (IS1), clenbuterol D9 và ractopamin D6 nồng độ 10 mg/ml

Hút lần lượt 1 ml dung dịch cht nội chuẩn gốc clenbuterol D9 nồng độ 100 mg/ml (3.19.7) và dung dịch chất nội chuẩn gốc ractopamin D6 nồng độ 100 mg/ml (3.19.8) cho vào bình định mức 10 ml (4.4), định mc đến vạch bằng metanol (3.9). Dung dịch bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 6 tháng.

3.19.10  Dung dịch hỗn hợp chất nội chuẩn làm việc (IS2), clenbuterol D9, salbutamol D3 và ractopamin D6 nồng độ 50 ng/ml trong axetonitril

Hút lần lượt 100 ml dung dịch hỗn hợp chất nội chuẩn IS1 (3.19.9) và 102 ml dung dịch chất nội chuẩn gốc Salbutamol D3 nồng độ 9,8 mg/ml (3.19.6) cho vào bình định mức 20 ml (4.4), định mức đến vạch bằng axetonitril (3.7). Dung dịch chuẩn này được bảo quản ở âm 18 °C, hạn sử dụng 3 tháng.

3.19.11  Dung dịch chất chuẩn làm việc

3.19.11.1  Dung dịch chất chuẩn làm việc 1, nồng độ clenbuterol 0,1 ng/ml, salbutamol 2,5 ng/ml và ractopamin 5 ng/ml trong dung dịch 10 % axetonitril trong nước (3.20)

Cho 20 mdung dịch chất chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2 ml (4.4) và định mức đến vạch bng dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dch được pha mới trước khi sử dụng.

3.19.11.2  Dung dịch chất chuẩn làm việc 2, nồng độ clenbuterol 0,2 ng/ml, salbutamol 5 ng/ml và ractopamin 10 ng/ml trong dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20)

Cho 40 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2 ml (4.4) và định mức đến vạch bằng dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dịch được pha mới trước khi sử dụng.

3.19.11.3  Dung dịch chất chuẩn làm việc 3, nồng độ clenbuterol 0,3 ng/ml, salbutamol 7,5 ng/ml và ractopamin 15 ng/ml trong dung dch axetonitril 10 % trong nước (3.20)

Cho 60 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2 ml (4.4) và đnh mức đến vạch bằng dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dịch được pha mới trước khi sử dụng.

3.19.11.4  Dung dịch chất chuẩn làm việc 4, nồng độ clenbuterol 0,4 ng/ml, salbutamol 10 ng/ml và ractopamin 20 ng/ml trong dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20)

Cho 80 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2 ml (4.4) và định mức đến vạch bằng dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dịch được pha mới trước khi sử dụng.

3.19.11.5  Dung dịch cht chuẩn làm việc 5, nồng độ clenbuterol 0,8 ng/ml, salbutamol 20 ng/ml và ractopamin 40 ng/ml trong dung dịch axetonitrit 10 % trong nước (3.20)

Cho 160 ml dung dịch chất chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào bình định mức 2 ml (4.4) và đnh mức đến vạch bằng dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20). Dung dịch được pha mới trước khi sử dụng.

3.20  Dung dch axetonitril 10 % trong nước

Lấy 10 ml axetonitril cho vào bình định mức 100 ml (4.4), định mức đến vạch bằng nước cất, lắc đều.

Dung dịch pha trước khi sử dụng và bảo quản ở nhiệt độ phòng.

3.21  Dung dịch 2mM amonium format, pH = 3,0

Hòa tan 0,126 g amonium format vào cốc thủy tinh 1000 ml (4.18) bằng 990 ml nước cất, sau đó chỉnh pH của dung dịch đến pH = 3,0 bằng axit formic (3.15). Cho dung dung dịch vào bình định mức 1000 ml (4.4) và định mức đến vạch bng nước cất, lắc đều, lọc và đuổi khí bằng cách siêu âm dung dịch trong bể siêu âm trước khi sử dụng.

4  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và như sau:

4.1  Hệ thống máy sắc ký lòng ghép hai làn khi ph LC-MS/MS

– Thiết bị LC-MS/MS: thiết bị sắc ký lng ghép khối phổ đầu dò ba tứ cực, nguồn ion hóa phun điện tử (ESI);

– Cột phân tích: cột C18 (dài 100mm, đường kính trong 2,1 mm, kích thướhạt nhồi 1,9 mm);

4.2  Ống ly tâm nhựa, dung tích 50 ml có nắp;

4.3  ng ly tâm thủy tinh, dung tích 10 ml;

4.4  Bình định mc thủy tinh, dung tích 2 ml, 10 ml, 20 ml, 25 ml, 50 ml, 100 ml và 1000 ml, phù hợp với loại A của TCVN 7153 (ISO 1042);

4.5  Pipet tự động, dung tích 50 ml, 100 ml, 250 ml, 1000 ml, 5000 ml;

4.6  Máy ly tâm lạnh, tốc độ 4000 r/min;

4.7  Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,1 mg;

4.8  Câncó độ chính xác đến 0,1 gam;

4.9  Màng lọc dung môi, đường kính 45 mm, kích thước lỗ 0,2 mm, làm bằng chất liệu chịu được cả nước và dung môi hữu cơ;

4.10  Bộ lọc dung môi bằng thủy tinh;

4.11  Máy lắc, tốc độ tối thiểu 4000 r/min;

4.12  Máy lắc ngang, tốc độ tối thiểu 300 r/min;

4.13  Lọ đựng mẫu, dung tích 2 ml;

4.14  Màng lọc mẫu, đường kính 13 mm, kích thước lỗ 0,2 mm, làm bng Teflon;

4.15  Bộ bay hơi ni, có điều chỉnh nhiệt độ;

4.16  Máy xay thịt,

4.17  Cốc thủy tinh, 1000 ml;

4.18  Bơm hút chân không.

5  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không b hư hỏng hoặc bị biến đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

6  Chuẩn bị mẫu

Cắt thịt thành từng miếng nhỏ, chỉ lấy phần nạc, đồng hóa mẫu bằng cách cho mẫu đi qua máy xay thịt (4.17) hai lần và trộn. Chuyển mẫu đã đồng nhất sang dụng cụ đựng mẫu, đậy nắp kín và bảo qun ở nhiệt độ âm 20 °C. Khi thực hiện phân tích, phải đưa mẫu về nhiệt độ phòng.

7  Cách tiến hành

7.1  Chiết mẫu

Cân 5,00 g ± 0,1 g mẫu thử đã chuẩn bị (xem Điều 6) vào ống ly tâm 50 ml (4.2). Cho vào 50 ml dung dịch hỗn hợp chất nội chuẩn làm việc IS2 (3.19.10). Vặn kín nắp ống, lắc mạnh bằng tay khoảng 30 s, để yên 15 min. Cho vào ống 4 ml axetonitril (3.7) và 1 ml isopropanol (3.10). Vặn kín nắp ống, trộn đều bằng máy lắc (4.11) trong 2 min. Thêm vào mỗi ống 1,2 g NaCl (3.12), lắc mạnh 2 min, tiếp tục thêm vào ng 4 g Na2SO4 và 0,5 g MgSO4, đậy kín nắp, lắc đều 2 min trên máy lắc (4.11). Ly tâm khoảng 5 min ở tốc độ 4000 r/min. Dùng pipet, chuyển 1 ml lớp trên sang ống ly tâm thủy tinh (4.3). Cho bay hơi dung môi đến khô bằng bộ bay hơi nitơ (4.16) ở nhiệt độ 40 °C.

7.2  Xử lý dịch chiết mẫu thử

Hòa tan phần cặn bằng 1 ml dung dịch CH3CN 10 % trong nước (3.20). Thêm 1 ml n-hexan (3.11), vặn kín nắp ống. Trộn đều bằng máy lắc (4.11) trong 10 s, ly tâm 6 min ở 4000 r/min. Loại bỏ lớp dung dịch phía trên. Lọc dịch chiết qua màng lọc mẫu (4.14) vào lọ đựng mẫu (4.13). Thực hiện phân tích trên thiết bị LC-MS/MS.

7.3  Mu trắng

Cân 5,00 g ± 0,1 g mẫu trắng (mẫu đã được xác định không chứa các chất phân tích) vào ống ly tâm 50 ml (4.2). Mu trắng được tiến hành như mẫu thử. Thực hiện tối thiểu một mẫu trắng trong một dãy mẫu.

7.4  Mu kiểm soát

Cân 5,00 g ± 0,1 g mẫu trắng vào ống ly tâm 50 ml (4.2), Thêm 50 ml dung dch chuẩn hỗn hợp S3 (3.19.5) vào mẫu để thu được nồng độ mu kiểm soát là clenbuterol 0,1 ng/g, salbutamol 2,5 ng/g và ractopamin 5,0 ng/g. Vặn kín nắp ống, lắc mạnh bằng tay khoảng 30 s, để yên 15 min. Mẫu kiểm soát được tiến như mẫu thử. Thực hiện tối thiểu một kiểm soát trong một dãy mẫu.

7.5  Dựng đường chuẩn

7.5.1  Chiết mẫu trắng

Cân 6 mẫu trắng, mỗi mẫu 5 g, cho vào các ống ly tâm 50 ml (4.2). Thêm 50 ml dung dịch hỗn hợp chất nội chuẩn làm việc IS2 (3.19.10) vào các ống ly tâm, vặn kín nắp ống và lắc bằng tay khoảng 30 s, để yên 15 min. Cho vào ống 4 ml axetonitril (3.7) và 1 ml isopropanol (3.10). Đậy nắp ng, trộn đều bằng máy lắc (4.11) trong 2 min. Thêm vào mỗi ống 1,2 g NaCl (3.12), lắc mạnh 2 phút, tiếp tục thêm vào ống 4 g Na2SO4 và 0,5 g MgSO4, đậy kín nắp, lắc đều 2 min trên máy lắc (4.11). Ly tâm khoảng 5 min ở tốc độ 4000 r/min. Mở nắp ống, dùng pipet, chuyển 1 ml lớp trên sang ống ly tâm thủy tinh (4.3). Cho bay hơi dung môi đến khô bng bộ bay hơi nitơ (4.16) ở nhiệt độ 40 °C.

7.5.2  Chuẩn bị dung dch chuẩn làm việc

Thêm 1 ml dung dịch axetonitril 10 % trong nước (3.20) vào mẫu chuẩn “0” và 1 ml các dung dịch chuẩn làm việc tương ứng (từ 3.19.11.1 đến 3.19.11.5) vào 5 ống ly tâm thủy tinh tương ứng cha phần cặn của dịch chiết mẫu trng để được các dung dch chuẩn có nồng độ tương ứng như bảng 1. Đậy nắp ống, lắc kỹ sau đó m nắp và thêm 1 ml n-hexan (3.11). Trộn đều bằng máy lắc trong 10 s, đậy nắp ống, ly tâm 6 min ở 4000 r/min. Loại b lớp dung dịch phía trên. Lọc dch chiết qua màng lọc mẫu (4.14) vào lọ đựng mẫu (4.13). Thực hiện phân tích trên thiết b LC-MS/MS.

7.5.3  Đường chuẩn

Đường chuẩn có dạng:

RF = ax + b

RF        là hệ số tín hiệu, tính theo điều 8.1;

x          là nồng độ chất chuẩn, tính theo đơn vị ng/ml;

b          là điểm cắt của đường chuẩn với trục tung;

a          là hệ số góc của đường chuẩn

Bảng 1 – Nồng độ các dung dch chuẩn dùng để xây dựng đường chuẩn

Tên mẫu

Nồng độ chun
(ng/ml)

Clenbuterol

Salbutamol

Ractopamin

Chuẩn 0

0

0

0

Chuẩn 1

0,1

2,5

5

Chuẩn 2

0,2

5

10

Chuẩn 3

0,3

7,5

15

Chuẩn 4

0,4

10

20

Chuẩn 5

0,8

20

40

LƯU Ý:

Nếu mu nhiu béo, khi cho n-hexan vào và lc quá mạnh, dung dịch sẽ tạo huyn phù khó tách lớp. Nên lắc vừa phải và tiến hành loại béo lần thứ hai (nếu cn).

7.6  Điều kiện phân tích của LC-MS/MS

7.6.1  Yêu cầu chung

Thực hiện bảo dưỡng LC và MS để đảm bảo thiết bị hoạt động tốt. Cần thực hiện chuẩn hóa các điều kiện của sắc ký lỏng như tốc độ dòng, thành phần pha động, nhiệt độ cột và các điều kiện của đầu dò MS/MS như điện thế mao quản, điện thế đu cone, năng lượng va chạm, tốc độ khí va chạm…để mỗi chất phân tích thu được tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu (S/N) lớn hơn 3 cho các phân mảnh ion và luôn tồn tại 4 điểm nhận dạng (IP) bao gồm 1 ion mẹ, 2 ion con; không có píc nhiễu tại vị trí của píc phân tích.

7.6.2  Ví dụ v điều kiện phân tích LC-MS/MS

a) Điều kiện đối với LC:

– Nhiệt độ cột: 40 °C;

– Thể tích bơm mẫu: 10 ml;

– Pha động: gradient hai kênh như Bảng 2.

Kênh A: axetonitril (3.7).

Kênh B: dung dịch 2 mM amonium format, pH = 3,0 (3.21).

Bảng 2  Điều kiện gradient cho hệ thống UPLC

Thời gian, min

Tốc độ dòng, (ml/min)

Kênh A, %

Kênh B, %

0

0,2

5

95

0,5

0,2

5

95

1,0

0,2

20

80

4,0

0,2

80

20

4,2

0,2

5

95

6,0

0,2

5

95

b) Điều kiện trên MS

– Chế độ ion hóa: ion dương;

– Nhiệt độ nguồn ion hóa: 150 °C;

– Nhiệt độ hóa hơi dung môi: 400 °C;

– Tốc độ dòng khí làm bay hơi dung môi: 800 l/h;

– Tốc độ dòng khí qua cone Gas: 30 l/h;

– Chế độ MRM: theo các điều kiện như Bảng 3.

Bng 3 – Điều kiện phân mảnh MS-MS

Tên hợp chất

lon mẹ, m/z

Ion định lượng, m/z (năng lượng, eV)

Ion định tính, m/z (năng lượng, eV)

Năng lượng (Sample Cone) (V)

Clenbuterol

276

202 (14)

167 (28)

18

Clenbuterol D9

286

203 (16)

168 (30)

18

Salbutamol

240

222 (10)

148 (18)

16

Salbutamol D3

243

255 (10)

151 (16)

18

Ractopamin

302

164 (16)

121 (28)

20

Ractopamin.HCl D6

308

168 (16)

290 (22)

20

7.7  Trình tự bơm mẫu

Trình tự bơm mẫu theo th tự đề nghị như sau: dung dịch các chất chuẩn (bảng 1, 7.5.3); mẫu kiểm soát; nước cất không chứa các chất phân tích; mẫu trắng; mẫu thử; sau tối đa 24 mẫu phải bơm lại dung dịch các chất chuẩn (bng 1, 7.5.3), mẫu kiểm soát và mẫu trắng; mẫu kiểm soát nên được tiêm lại sau cuối mỗi dãy mẫu. Không được có píc nhiễu của các chất phân tích trong mẫu nước ct được bơm vào thiết bị.

8  Tính kết quả

8.1  Tính hệ số tín hiệu

Tính cho từng chất cần phân tích theo phương trình: 

RF        là hệ số tín hiệu;

Area     là diện tích píc của ion định lượng của chất phân tích;

ISConc             là nồng độ ion định lượng của chất nội chuẩn tương ứng chất phân tích;

ISArea là diện tích píc của ion định lượng của chất nội chuẩn tương ứng chất phân tích.

8.3  Hàm lượng chất phân tích trong mẫu

Dư lượng các chất cần phân tích trong mẫu thử, C, được biểu thị bằng nanogam trên gam (ng/g) và được tính theo công thức sau:

 là nồng độ của Agonist có trong mẫu, tính bằng ng/g;

Cx  là nồng độ Agonist đo được suy ra từ đường chuẩn tương ứng với chất phân tích, ng/ml;

V1  là thể tích dịch chiết ban đầu (5 ml), tính bằng ml;

V2  là thể tích dịch chiết dùng cho bước xử lý (1ml), tính bng ml;

V3  là thể tích định mức cuối cùng (1ml), tính bằng ml;

 là hệ số pha loãng mẫu khi đo (nếu không pha loãng, F = 1);

 là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phi ghi rõ:

– mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

– phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

– phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

– tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;

– kết quả thử nghiệm thu được.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] United States Department of Agriculture Food Safety and Inspection Service, Office of Public Health Science, Screening and Confirmation of Beta-Agonists by HPLC/MS/MS, CLG- AGON1.04.

[3] AOAC Offical Method 2011.03, Parent and total Ractopamine in Bovine, Swine and Turkey tissues, LC-MS-MS.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11294:2016 VỀ THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG B2-AGONIST TRONG THỊT GIA SÚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG PHỔ KHỐI LƯỢNG HAI LẦN
Số, ký hiệu văn bản TCVN11294:2016 Ngày hiệu lực 22/08/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 22/08/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản