TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11366-1:2016 VỀ RỪNG TRỒNG – YÊU CẦU VỀ LẬP ĐỊA – PHẦN 1: KEO TAI TƯỢNG VÀ KEO LAI

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/11/2016

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11366-1:2016

RỪNG TRỒNG – YÊU CẦU VỀ LẬP ĐỊA – PHẦN 1: KEO TAI TƯỢNG VÀ KEO LAI

Plantation – Site requirements – Part 1: Acacia mangium and acacia hybrid

Lời nói đầu

TCVN 11366-1:2016 do Viện Nghiên cứu Lâm sinh – Viện Khoa học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

RỪNG TRNG – YÊU CU V LẬP ĐỊA – PHẦN 1: KEO TAI TƯỢNG VÀ KEO LAI

Plantation – Site requirements – Part 1: Acacia mangium and acacia hybrid

1   Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về lập địa trồng rừng cho loài Keo tai tượng (Acacia mangium) và 20 dòng Keo lai (Acacia hybrid) đã được công nhận, nêu ở phụ lục D.

2  Tài liệu viện dẫn

TCVN 9487:2012, Quy trình điều tra, lập bản đồ đất tỷ lệ trung bình và lớn.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1  Lập địa (Site)

Nơi sống của cây rừng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng.

3.2  Độ dày tầng đất (Soil depth)

Độ dày của tầng phát sinh (theo phát sinh học) là độ dày của lớp vỏ phong hóa gồm độ dày tầng A (tầng mặt) + độ dày tầng B (tầng bên dưới), tính từ mặt đất đến ranh giới bên trên của tầng C (tầng mẫu chất).

Độ dày của tầng sản xut. (theo sinh thái học) là độ dày tính từ mặt đất đến ranh giới bên trên của tầng kết cứng (có kết von, đá ong, đá lẫn chiếm lớn hơn 70% bề mặt phẫu diện), tầng nước ngầm hay chứa muối hạn chế sự phát triển của bộ rễ cây.

3.3  Độ đá lẫn (Stone and gravel content)

Lượng các cục kết cứng có thành phần, kích thước, hình dạng khác nhau lẫn trong đt, được xác đnh bằng phần trăm khối lượng hay thể tích đá so với tổng khối lượng hay thể tích đất.

3.4 

pHKCl của đất (Soil pHKCl)

pHKCl của đất phản ánh mức độ chua (axit) hay kiềm của đất, được xác định bởi nồng độ ion H+ của dung dịch đất.

3.5  Thành phần cơ giới đất/thành phn cấp hạt (Soil texture / sparticle size class)

Hàm lượng những hạt đất cơ bản có kích thước khác nhau, được tính bằng mm và được biểu thị bằng phần trăm (%) theo khối lượng đất khô kiệt.

Xác định và phân loại đất theo thành phần cơ giới đất thường được gọi tên là đất cát (cát pha, cát rời), đất thịt (thịt nhẹ, thịt trung bình, thịt nặng), đất sét (sét nhẹ, sét trung bình, sét nặng). Thành phần cơ giới đất được chia làm 5 cấp: thành phần cơ giới rất nhẹ (cát rời), thành phần cơ giới nhẹ (cát pha), thành phần cơ giới trung, bình, (từ thịt nhẹ đến thịt trung bình), thành phần cơ giới hơi nặng (từ thịt nặng đến sét nhẹ và sét trung bình), thành phần cơ giới rất nặng (sét nặng).

4  Điều kiện lập địa trồng rừng

4.1  Điều kiện lập địa trồng rừng Keo tai tượng

4.1.1  Điều kiện khí hậu để trồng rừng Keo tai tượng

Xem bảng 1.

Bảng 1 – Phân chia điều kiện khí hậu để trồng rừng Keo tai tượng

Ch tiêu

Rất thích hợp (S1)

Thích hợp (S2)

Ít thích hợp (S3)

Không thích hợp (N)

Nhiệt độ trung bình hàng năm (°C)

Từ 22 đến nhỏ hơn 26

Từ 19 đến nhỏ hơn 22 hoặc từ 26

đến nhỏ hơn 28

Từ 17 đến nhỏ hơn 19 hoặc từ 28 đến 30

Nhỏ hơn 17 hoặc lớn hơn 30

Lượng mưa trung bình hàng năm (mm/năm)

Từ 2000 đến nhỏ hơn 2400

Từ 1800 đến nhỏ hơn 2000 hoặc

từ 2400 đến nhỏ hơn 2600

Từ 1600 đến nhỏ hơn 1800 hoặc từ 2600 đến 2800

Nhỏ hơn 1600 hoặc lớn hơn 2800

S tháng có lượng mưa lớn hơn 100 mm (tháng)

7 đến 8

6 hoặc 9

5 hoặc 10

Nhỏ hơn 4 hoặc lớn hơn 10

4.1.2  Điều kiện địa hình để trồng rừng Keo tai tượng

Xem bảng 2.

Bảng 2 – Phân chia điều kiện địa hình đ trồng rừng Keo tai tượng

Chỉ tiêu

Rất thích hợp (S1)

Thích hợp (S2)

Ít thích hợp (S3)

Không thích hợp (N)

Độ cao so với mực nước biển (m):

 

 

 

 

–  miền Bắc

Nhỏ hơn 300

Từ 300 đến nhỏ hơn 500

Từ 500 đến 700

Lớn hơn 700

–  miền Trung

Nhỏ hơn 400

Từ 400 đến nhỏ hơn 600

Từ 600 đến 800

Lớn hơn 800

–  miền Nam

Nhỏ hơn 500

Từ 500 đến nhỏ hơn 700

Từ 700 đến 900

Lớn hơn 900

Độ dốc (°)

Nhỏ hơn 15

Từ 15 đến nhỏ hơn 25

Từ 25 đến 35

Lớn hơn 35

4.1.3  Điều kiện đất để trồng rừng Keo tai tượng

Xem bảng 3, trong đó tên nhóm, loại đất theo phụ lục A, thành phần cơ giới theo phụ lục B.

Bảng 3 – Phân chia điều kiện đất để trồng rừng Keo tai tượng

Chỉ tiêu

Rất thích hợp (S1)

Thích hợp (S2)

Ít thích hợp (S3)

Không thích hợp (N)

Nhóm, loại đất

D, Fe, Fj, Ft, P, X

Fa, Ff, Fk, Fp, Fs, Fv, Fn, S, X

B, C, Fa, Fq, Fp, J, Fu, R, T

E, M, H

Thành phần cơ giới

Thịt nhẹ đến thịt trung bình

Thịt nặng đến sét nhẹ và sét trung bình

Cát pha

Sét nặng hoặc cát rời

Độ dày tầng đất (cm)

Lớn hơn 100

Từ 50 đến 100

Từ 30 đến nhỏ hơn 50

Nhỏ hơn 30

Độ đá lẫn (%)

Nhỏ hơn 5

Từ 5 đến nhỏ hơn 20

Từ 20 đến 50

Lớn hơn 50

Độ pHKCl

Từ 5,0 đến nhỏ hơn 6,0

Từ 4,5 đến nhỏ hơn 5,0 hoặc từ 6,0 đến nhỏ hơn 6,5

Từ 3,5 đến nhỏ hơn 4,5 hoặc từ 6,5 đến 7,0

Nhỏ hơn 3,5 hoặc lớn hơn 7,0

4.1.4  Điều kiện thực bì để trồng rừng Keo tai tượng

Xem bảng 4, trong đó phân loại trạng thái thực bì theo phụ lục C.

Bảng 4 – Phân chia trạng thái thực bì để trồng rừng Keo tai tượng

Chỉ tiêu

Rất thích hợp (S1)

Thích hợp (S2)

Ít thích hợp (S3)

Không thích hợp (N)

Trạng thái thực bì

TXK, DT2

DT1DT1P, RTKT

BC1, BC2

DT1D, DT2D, DT1M

4.2  Điều kiện lập địa trồng rừng Keo lai

4.2.1  Điều kiện khí hậu để trồng rừng Keo lai

Xem bảng 5.

Bảng 5 – Phân chia điều kiện khí hậu để trồng rừng Keo lai

Ch tiêu

Rất thích hợp (S1)

Thích hợp (S2)

Ít thích hợp (S3)

Không thích hợp (N)

Nhiệt độ trung bình hàng năm (°C)

Từ 23 đến nhỏ hơn 28

Từ 19 đến nhỏ hơn 23 hoặc từ 28 đến nhỏ hơn 30

Từ 16 đến nhỏ hơn 19 hoặc từ 30 đến 32

Nhỏ hơn 16 hoặc lớn hơn 32

Lượng mưa trung bình hàng năm (mm/năm)

Từ 1600 đến nhỏ hơn 2100

Từ 1400 đến nhỏ hơn 1600 hoặc

từ 2100 đến nhỏ hơn 2900

Từ 1200 đến nhỏ hơn 1400 hoặc từ 2900 đến 3000

Nhỏ hơn 1200 hoặc lớn hơn 3000

Số tháng có lượng mưa trên 10mm (tháng)

5 đến 6

4 hoặc 7

3 hoặc 8

Nhỏ hơn 3 hoặc lớn hơn 9

Tốc độ gió

Không có gió xoáy và gió bão cấp 6 trở lên

Không có gió xoáy, ít gió bão cấp 6 đến 7

Ít gió xoáy và ít có gió bão cấp 7 đến 8

Thường xuyên có gió xoáy và gió bão trên cấp 8

4.2.2  Điều kiện địa hình để trồng rừng Keo lai

Xem bảng 6.

Bảng 6 – Phân chia điều kiện địa hình để trồng rừng Keo lai

Chỉ tiêu

Rất thích hợp (S1)

Thích hợp (S2)

Ít thích hợp (S3)

Không thích hợp (N)

Độ cao so với mực nước biển (m)

 

 

 

 

–  miền Bắc

Nhỏ hơn 250

Từ 250 đến nhỏ hơn 350

Từ 350 đến 500

Lớn hơn 500

–  miền Trung

Nhỏ hơn 250

Từ 250 đến nhỏ hơn 500

Từ 500 đến 700

Lớn hơn 700

–  miền Nam và Tây Nguyên

Nh hơn 350

Từ 350 đến nhỏ hơn 500

Từ 500 đến 800

Lớn hơn 800

Độ dốc (°)

Nhỏ hơn 15

Từ 15 đến nhỏ hơn 20

20 đến 30

Lớn hơn 30

4.2.3  Điều kiện đất để trồng rừng Keo lai

Xem bảng 7, trong đó tên nhóm, loại đất theo phụ lục A (quy định), thành phần cơ giới theo phụ lục B.

Bảng 7 – Phân chia điều kiện đt để trồng rừng Keo lai

Chỉ tiêu

Rất thích hợp (S1)

Thích hợp (S2)

Ít thích hợp (S3)

Không thích hợp (N)

Nhóm, loại đất

Fu, Fk, D, Ff

Xp, Fs, Fp

Xs, Fq, C, S, B, R, T

E, M, H, Fh, J

Thành phần cơ giới

Thịt nhẹ đến trung bình

Thịt nặng đến sét nhẹ

Cát pha, sét trung bình

Sét nặng hoặc cát rời

Độ dày tầng đất (cm)

Lớn hơn 100

Từ 50 đến 100

Từ 30 đến nhỏ hơn 50

Nhỏ hơn 30

Độ đá lẫn (%)

Nhỏ hơn 5

Từ 5 đến nhỏ hơn 20

Từ 20 đến 50

Lớn hơn 50

Độ pHKCl

Từ 5,0 đến nhỏ hơn 6,0

Từ 4,5 đến nhỏ hơn 5,0 hoặc từ 6,0 đến nhỏ hơn 6,5

Từ 4,0 đến nhỏ hơn 4,5 hoặc từ 6,5 đến 7,0

Nhỏ hơn 4,0 hoặc lớn hơn 7,0

4.2.4  Điều kiện thực bì để trng rừng Keo lai

Xem bảng 8, trong đó phân loại trạng thái thực bì theo phụ lục C (quy định).

Bảng 8 – Phân chia điều kiện thực bì để trồng rừng Keo lai

Chỉ tiêu

Rất thích hợp (S1)

Thích hợp (S2)

Ít thích hợp (S3)

Không thích hợp (N)

Trạng thái thực bì

TXK, DT2

DT1

BC1, BC2

DT1D, DT2D, DT1M

 

Phụ lục A

(Quy định)

Tên nhóm, loại đất

TT

Ký hiệu

Tên nhóm, loại đất

1

A

Đất mùn trên núi cao

2

B

Đất bạc màu

3

C

Đất cát

4

D

Đất dốc tụ

5

E

Đất xói mòn trơ sỏi đá

6

Fa

Đất vàng đỏ trên đá mac ma axit

7

Fe

Đất nâu tím trên đá sét màu tím

8

Ff

Đất feralit phát triển trên đá phấn sa

9

Fj

Đất đỏ vàng trên đá biến chất

10

Fk

Đất nâu đỏ trên đá mac ma ba zơ và trung tính

11

Fn

Đất nâu vàng trên đá vôi

12

Fp

Đất nâu vàng trên phù sa cổ

13

Fq

Đất vàng nhạt trên đá cát

14

Fs

Đất đỏ vàng trên đá sét

15

Ft

Đất nâu tím trên đá mác ma ba zơ

16

Fu

Đất nâu vàng trên đá mac ma ba zơ và trung tính

17

Fv

Đất đỏ nâu trên đá vôi

18

H

Đất mùn vàng đỏ trên núi

19

J

Đất lầy

20

M

Đất mặn

21

p

Đất phù sa

22

R

Đất đen

23

S

Đất phèn lên líp

24

T

Đất than bùn

25

X

Đất xám

 

Phụ lục B

(Quy định)

Phân chia thành phần cơ giới đất

TT

Tên thành phần cơ giới đất

Hàm lượng sét vật lý
(% cấp hạt có kích thước < 0,02 mm)

Hàm lượng cát vật lý (% cấp hạt có kích thước ≥ 0,02 mm)

1

Cát nhẹ (cát rời)

Từ 0 đến dưới 5

Từ trên 95 đến 100

2

Cát trung bình

Từ 5 đến dưới 10

Từ trên 90 đến 95

3

Cát nặng (cát pha)

Từ 10 đến dưới 20

Từ trên 80 đến 90

4

Thịt nhẹ

Từ 20 đến dưới 30

Từ trên 70 đến 80

5

Thịt trung bình

Từ 30 đến dưới 40

Từ trên 60 đến 70

6

Thịt nặng

Từ 40 đến dưới 50

Từ trên 50 đến 60

7

Sét nhẹ

Từ 50 đến dưới 65

Từ trên 35 đến 50

8

Sét trung bình

Từ 65 đến dưới 80

Từ trên 20 đến 35

9

Sét nặng

Từ 80 trở lên

Từ 0 đến 20

 

Phụ lục C

(Quy định)

Phân loại trạng thái thực bì

TT

Trạng thái thực bì

 hiệu

Trữ lượng (M) (m3/ha)

1

Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt

TXK

10 < M ≤ 50

2

Đất có cây gỗ tái sinh núi đất

DT2

< 10

3

Đất có cây gỗ tái sinh núi đá

DT2D

< 10

4

Đất trống núi đất

DT1

0

5

Đất trng núi đá

DT1D

0

6

Đất trống ngập mặn

DT1M

0

7

Đất trống ngập nước phèn

DT1P

0

8

Bãi cát

BC1

0

9

Bãi cát có cây rải rác

BC2

0

10

Đất rừng trồng sau khai thác

RTKT

0

 

Phụ lục D

(Quy định)

Danh mục các giống Keo lai đã được công nhận

TT

Giống

Địa điểm khảo nghiệm

Đa điểm áp dụng

1

BV10

Ba Vì – Hà Nội;

Yên Thành – Nghệ An

Ba Vì – Hà Nội; Yên Thành – Nghệ An và nơi có điều kiện tương tự

2

BV16

Ba Vì – Hà Nội;

Yên Thành – Nghệ An

Ba Vì – Hà Nội; Yên Thành – Nghệ An và nơi có điều kiện tương tự

3

BV32

Ba Vì – Hà Nội;

Yên Thành – Nghệ An

Ba Vì – Hà Nội; Yên Thành – Nghệ An và nơi có điều kiện tương tự

4

BV33

Ba Vì – Hà Nội;

Yên Thành – Nghệ An

Ba Vì – Hà Nội; Yên Thành – Nghệ An và nơi có điều kiện tương tự

5

BV71

Ba Vì – Hà Nội;

Yên Thành – Nghệ An

Ba Vì – Hà Nội; Yên Thành – Nghệ An và nơi có điều kiện tương tự

6

BV73

Ba Vì – Hà Nội;

Yên Thành – Nghệ An

Ba Vì – Hà Nội; Yên Thành – Nghệ An và nơi có điều kiện tương tự

7

BV75

Ba Vì – Hà Nội;

Yên Thành – Nghệ An

Ba Vì – Hà Nội; Yên Thành – Nghệ An và nơi có điều kiện tương tự

8

TB03

Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai và nơi có điều kiện tương tự

9

TB05

Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai và nơi có điều kiện tương tự

10

TB06

Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai và nơi có điều kiện tương tự

11

TB12

Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai và nơi có điều kiện tương tự

12

TB1

Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai và nơi có điều kiện tương tự

13

TB7

Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai và nơi có điều kiện tương tự

14

TB11

Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai Bầu Bàng – Bình Dương; Sông Mây – Đồng Nai và nơi có điều kiện tương tự

15

KL2

Đồng Nai Đồng Nai và nơi có điều kiện tương tự

16

KLTA3

Đông Nam Bộ Đông Nam Bộ và nơi có điều kiện tương tự

17

KL20

Đông Nam Bộ Đông Nam Bộ và nơi có điều kiện tương tự

18

AH1

Đông Nam Bộ Đông Nam Bộ và nơi có điều kiện tương tự

19

AH7

Đông Nam Bộ Đông Nam Bộ và nơi có điều kiện tương tự

20

(MA)M8

Tam Thanh – Phú Thọ;

Bình Điền – Thừa Thiên Huế

Bắc Trung Bộ và Vùng Trung tâm

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Trần Văn Con, 2011. Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ và kinh tế xã hội trồng rừng gỗ lớn mọc nhanh trên đất trống còn tinh chất đất rng và đất rừng nghèo kiệt. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Nhà nước. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.

[2]. Lê Đình Khả, Đoàn Ngọc Dao, 2004. Kết quả mới về khảo nghiệm giống Keo lai trên một số vùng sinh thái của nước ta. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 3/2004, trang 392-394.

[3]. Hà Quang Khi, Đỗ Đình Sâm, Đỗ Thanh Hoa, 2002. Đất Lâm nghiệp. Trường Đại học Lâm nghiệp.

[4]. Đoàn Hoài Nam, 2006. Nghiên cứu một số cơ sở khoa học để trồng rừng Keo lai có hiệu quả cao tại một số vùng trọng điểm. Luận án tiến sĩ nông nghiệp. Trường Đại học Lâm nghiệp.

[5]. Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu, 2004. Khí hậu và tài nguyên khí hậu Việt Nam. Viện Khí tượng Thủy văn. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.

[6]. Ngô Đình Quế, Đinh Thanh Giang, Nguyễn Văn Thắng, 2010. Phân hạng đất trồng rừng sản xuất một số loài cây chủ yếu ở các vùng trọng điểm. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.

[7]. Đỗ Đình Sâm, Ngô Đình Quế, Vũ Tấn Phương, 2005. Cẩm nang đánh giá đất phục vụ trồng rừng. Nxb Khoa học và Kỹ thuật.

[8]. Đ Đình Sâm, Ngô Đình Quế, Vũ Tấn Phương, 2005. Hệ thống đánh giá đất lâm nghiệp. Nxb Khoa học và Kỹ thuật.

[9]. Đặng Văn thuyết, 2010. Nghiên cứu hệ thống biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh Keo, Bạch đàn và Thông caribê cung cấp gỗ lớn. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.

[10]. Bộ Lâm nghiệp, 1987. Quyết định số 490/QĐ ngày 23/6/1987 về việc ban hành Quy trình kỹ thuật trồng rừng thâm canh các loài Thông, Bạch đàn, Bồ đề, Keo lá to cung cấp cây nguyên liệu giấy.

[11]. Bộ Lâm nghiệp, 1989. Quyết định số 456/LS-CNR ngày 04/9/1989 của Bộ Lâm nghiệp ban hành QPN 9 – 89. Quy phạm kỹ thuật trồng Keo lá to (Acacia mangium) cho 4 tỉnh trồng rừng theo dự án PAM – 3352 và những tỉnh có điều kiện lập địa tương tự.

[12]. Bộ Lâm nghiệp, 1993. Thuật ngữ Lâm nghiệp. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.

[13]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2006. Tiêu chuẩn 04TCN-2006: Quy trình kỹ thuật trồng rừng Keo tai tượng.

[14]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2013. Giới thiệu một số giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận là giống Quốc gia và giống tiến bộ kỹ thuật.

[15]. Hội Khoa học Đất Việt Nam, 1996. Đất Việt Nam – Bản chú giải bản đồ đất tỷ lệ 1/1.000.000.

[16]. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 2010. Kỹ thuật trồng một số loài cây lấy gỗ. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.

[17]. Srivastava, P.B.L., 1993. Silvicultural practices. In: Awang, K. and Taylor, D. (eds) Acacia mangium growing and utilization. Winrock International and FAO, Bangkok, Thailand, p. 113- 147.

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11366-1:2016 VỀ RỪNG TRỒNG – YÊU CẦU VỀ LẬP ĐỊA – PHẦN 1: KEO TAI TƯỢNG VÀ KEO LAI
Số, ký hiệu văn bản TCVN11366-1:2016 Ngày hiệu lực 15/11/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 15/11/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản