TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11366-2:2016 VỀ RỪNG TRỒNG – YÊU CẦU LẬP ĐỊA – PHẦN 2: BẠCH ĐÀN LAI
TCVN 11366-2:2016
RỪNG TRỒNG – YÊU CẦU LẬP ĐỊA – PHẦN 2: BẠCH ĐÀN LAl
Plantation – Site requirements – Part 2: Eucalyptus hybrid
Lời nói đầu
TCVN 11366-2:2016 do Viện Nghiên cứu Lâm sinh – Viện Khoa học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RỪNG TRỒNG – YÊU CẦU LẬP ĐỊA – PHẦN 2: BẠCH ĐÀN LAl
Plantation – Site requirements – Part 2: Eucalyptus hybrid
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về lập địa cho rừng trồng bạch đàn lai.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 9487:2012, Quy trình điều tra, lập bản đồ đất tỷ lệ trung bình và lớn.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Lập địa (Site)
Nơi sống của cây rừng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng.
3.2
Độ dày tầng đất (Soil depth)
Độ dày của tầng phát sinh (theo phát sinh học) là độ dày của lớp vỏ phong hóa gồm độ dày tầng A (tầng mặt) + độ dày tầng B (tầng bên dưới), tính từ mặt đất đến ranh giới bên trên của tầng C (tầng mẫu chất).
Độ dày của tầng sản xuất (theo sinh thái học) là độ dày tính từ mặt đất đến ranh giới bên trên của tầng kết cứng (có kết von, đá ong, đá lẫn chiếm lớn hơn 70% bề mặt phẫu diện), tầng nước ngầm hay chứa muối hạn chế sự phát triển của bộ rễ cây.
3.3
Độ đá lẫn (Stone and gravel content)
Lượng các cục kết cứng có thành phần, kích thước, hình dạng khác nhau lẫn trong đất, được xác định bằng phần trăm khối lượng hay thể tích đá so với tổng khối lượng hay thể tích đất.
3.4
pHKCl của đất (Soil pHKCl)
pHKCl của đất phản ánh mức độ chua (axit) hay kiềm của đất, được xác định bởi nồng độ ion H+ của dung dịch đất.
3.5
Thành phần cơ giới đất / thành phần cấp hạt (Soil texture / sparticle size class)
Hàm lượng những hạt đất cơ bản có kích thước khác nhau, được tính bằng mm và được biểu thị bằng phần trăm (%) theo khối lượng đất khô kiệt.
Xác định và phân loại đất theo thành phần cơ giới đất thường được gọi tên là đất cát (cát pha, cát rời), đất thịt (thịt nhẹ, thịt trung bình, thịt nặng), đất sét (sét nhẹ, sét trung bình, sét nặng). Thành phần cơ giới đất được chia làm 5 cấp: thành phần cơ giới rất nhẹ (cát rời), thành phần cơ giới nhẹ (cát pha), thành phần cơ giới trung bình (từ thịt nhẹ đến thịt trung bình), thành phần cơ giới hơi nặng (từ thịt nặng đến sét nhẹ và sét trung bình), thành phần cơ giới rất nặng (sét nặng).
4 Điều kiện lập địa trồng rừng
4.1 Điều kiện khí hậu để trồng rừng Bạch đàn lai
4.1.1 Điều kiện khí hậu để trồng rừng Bạch đàn lai nhóm giống Eucalyptus urophylla.x E. exserta (UE)
Xem bảng 1.
Bảng 1- Phân chia điều kiện khí hậu để trồng rừng Bạch đàn lai nhóm giống UE
Chỉ tiêu |
Rất thích hợp (S1) |
Thích hợp (S2) |
Ít thích hợp (S3) |
Không thích hợp (N) |
1. Nhiệt độ trung bình (°C) |
Từ 22 đến nhỏ hơn 25 |
Từ 19 đến nhỏ hơn 22; từ 25 đến nhỏ hơn 28 |
Từ 16 đến nhỏ hơn 19; từ 28 đến 31 |
Nhỏ hơn 16; lớn hơn 31 |
2. Lượng mưa trung bình (mm) |
Từ 1600 đến nhỏ hơn 1800 |
Từ 1400 đến nhỏ hơn 1600; từ 1800 đến nhỏ hơn 2000 |
Từ 1200 đến nhỏ hơn 1400; từ 2000 đến 2200 |
Nhỏ hơn 1200; Lớn hơn 2200 |
3. Tổng số tháng có lượng mưa > 100mm (tháng) |
Từ 5 đến 6 |
4 hoặc 7 |
3 hoặc 8 |
Nhỏ hơn 3 hoặc lớn hơn 8 |
4.1.2 Điều kiện khí hậu để trồng rừng Bạch đàn lai nhóm giống E. urophylla x E. pellita (UP) Xem bảng 2.
Bảng 2- Phân chia điều kiện khí hậu để trồng rừng Bạch đàn lai nhóm giống UP
Chỉ tiêu |
Rất thích hợp (S1) |
Thích hợp (S2) |
Ít thích hợp (S3) |
Không thích hợp (N) |
1. Nhiệt độ trung bình (°C) |
Từ 21 đến nhỏ hơn 24 |
Từ 18 đến nhỏ hơn 21; từ 24 đến nhỏ hơn 27 |
Từ 15 đến nhỏ hơn 18; từ 27 đến 30 |
Nhỏ hơn 15; lớn hơn 30 |
2. Lượng mưa trung bình (mm) |
Từ 1800 đến nhỏ hơn 2000 |
Từ 1600 đến nhỏ hơn 1800; Từ 2000 đến nhỏ hơn 2200 |
Từ 1400 đến nhỏ hơn 1600; Từ 2200 đến 2400 |
Nhỏ hơn 1400; lớn hơn 2400 |
3. Tổng số tháng có lượng mưa lớn hơn 100mm (tháng) |
6 |
5 hoặc 7 |
4 hoặc 8 |
Nhỏ hơn 4 hoặc lớn hơn 8 |
4.2 Điều kiện địa hình để trồng rừng Bạch đàn lai
4.2.1 Điều kiện địa hình để trồng rừng Bạch đàn lai nhóm giống UE
Xem bảng 3.
Bảng 3- Phân chia điều kiện địa hình để trồng rừng Bạch đàn lai nhóm giống UE
Chỉ tiêu |
Rất thích hợp (S1) |
Thích hợp (S2) |
Ít thích hợp (S3) |
Không thích hợp (N) |
1. Độ cao so với mực nước biển (m) |
Nhỏ hơn 400* |
Từ 400 đến nhỏ hơn 600 |
Từ 600 đến 800 |
Lớn hơn 800 |
– Ở miền Bắc |
Nhỏ hơn 400* |
Từ 400 đến nhỏ hơn 600 |
Từ 600 đến 800 |
Lớn hơn 800 |
– Ở miền Trung |
Nhỏ hơn 500 |
Từ 500 đến nhỏ hơn 700 |
Từ 700 đến nhỏ hơn 900 |
Lớn hơn 900 |
– Ở miền Nam |
Nhỏ hơn 600 |
Từ 600 đến nhỏ hơn 750 |
Từ 750 đến nhỏ hơn 850 |
Lớn hơn 850 |
2. Độ dốc (°) |
Nhỏ hơn 15 |
Từ 15 đến nhỏ hơn 20 |
Từ 20 đến 35 |
Lớn hơn 35 |
4.2.2 Điều kiện địa hình để trồng rừng Bạch đàn lai nhóm giống UP
Xem Bảng 4.
Bảng 4- Phân chia điều kiện địa hình để trồng rừng Bạch đàn lai nhóm giống UP
Chỉ tiêu |
Rất thích hợp (31). |
Thích hợp (S2) |
Ít thích hợp (S3) |
Không thích hợp (N) |
1. Độ cao tuyệt đối (m) |
|
|
|
|
– Ở miền Bắc |
Nhỏ hơn 300 |
Từ 300 đến nhỏ hơn 500 |
Từ 500 đến 700 |
Lớn hơn 700 |
– Ở miền Trung |
Nhỏ hơn 400 |
Từ 400 đến nhỏ hơn 600 |
Từ 600 đến nhỏ hơn 800 |
Lớn hơn 800 |
– Ở miền Nam |
Nhỏ hơn 500 |
Từ 500 đến nhỏ hơn 700 |
Từ 700 đến nhỏ hơn 800 |
Lớn hơn 800 |
2. Độ dốc (°) |
Nhỏ hơn 15 |
Từ 15 đến nhỏ hơn 20 |
Từ 20 đến 35 |
Lớn hơn 35 |
4.3 Điều kiện đất để trồng rừng Bạch đàn lai
4.3.1 Điều kiện đất để trồng rừng Bạch đàn lai nhóm giống UE
Xem bảng 5, trong đó:
Tên nhóm, loại đất theo phụ lục A, thành phần cơ giới đất theo phụ lục B
Bảng 5- Phân chia điều kiện đất để trồng rừng Bạch đàn lai nhóm giống UE
Chỉ tiêu |
Rất thích hợp (S1) |
Thích hợp (S2) |
Ít thích hợp (S3) |
Không thích hợp (N) |
1. Loại đất |
Ff, Fp, Fs |
Ff, Fq, Fs, Fa, Xa, Fk, Ns |
Fq, Fu |
E, H, J, M |
2. Độ dầy tầng đất (cm) |
Lớn hơn 100 |
Từ 50 đến 100 |
Từ 30 đến nhỏ hơn 50 |
Nhỏ hơn 30 |
3. Thành phần cơ giới |
Thịt nhẹ đến thịt trung bình |
Thịt nặng đến thịt sét nhẹ và sét trung bình |
Cát pha |
Sét nặng hoặc cát pha đến thịt nhẹ |
4. Độ đá lẫn (%) |
Nhỏ hơn 10 |
Từ 10 đến nhỏ hơn 25 |
Từ 25 đến 55 |
Lớn hơn 55 |
5. pHKCl |
Từ 4,5 đến nhỏ hơn 6 |
Từ 4 đến nhỏ hơn 4,5; từ 6 đến nhỏ hơn 6,5 |
Từ 3,5 đến nhỏ hơn 4,0; từ 6,5 đến 7 |
Nhỏ hơn 3,5 hoặc lớn hơn 7 |
4.3.2 Điều kiện đất để trồng rừng Bạch đàn lai nhóm giống UP
Xem bảng 6, trong đó:
Tên nhóm, loại đất theo phụ lục A, thành phần cơ giới đất theo phụ lục B
Bảng 6 – Phân chia điều kiện đất để trồng rừng Bạch đàn lai nhóm giống UP
Chỉ tiêu |
Rất thích hợp (S1) |
Thích hợp (S2) |
Ít thích hợp (S3) |
Không thích hợp(N) |
1. Loại đất |
Ff, Fp, Fs |
Ff, Fq, Fs, Fa, Xa, Fk, Ns |
Fq, Fu |
E, H, J, M |
2. Độ dầy tầng đất (cm) |
Lớn hơn 100 |
Từ 50 đến 100 |
Từ 30 đến nhỏ hơn 50 |
Nhỏ hơn 30 |
3. Thành phần cơ giới |
Thịt nhẹ đến thịt trung bình |
Thịt nặng đến thịt sét nhẹ và sét trung bình |
Cát pha |
Sét nặng hoặc cát rời |
4. Độ đá lẫn (%) |
Nhỏ hơn 5 |
Từ 5 đến 20 |
Lớn hơn 20 đến 50 |
Lớn hơn 50 |
5. pHKCl |
Từ 4,5 đến nhỏ hơn 6 |
Từ 4 đến nhỏ hơn 4,5; từ 6 đến nhỏ hơn 6,5 |
Từ 3,5 đến nhỏ hơn 4,0; từ 6,5 đến 7 |
Nhỏ hơn 3,5 hoặc lớn hơn 7 |
4.4 Điều kiện thực bì để trồng rừng Bạch đàn lai
Xem bảng 7, trong đó trạng thái thực bì theo phụ lục C.
Bảng 7- Phân chia điều kiện thực bì để trồng rừng Bạch đàn lai
Chỉ tiêu |
Rất thích hợp (S1) |
Thích hợp (S2) |
Ít thích hợp (S3) |
Không thích hợp (N) |
Trạng thái thực bì |
DT1 |
DT1D |
DT2, DT2D |
DT2M, DT2P, DT1M, DT1P, BC1, BC2 |
4.5 Điều kiện về vùng trồng Bạch đàn lai
Xem bảng 8.
Bảng 8 – Phân chia điều kiện về vùng trồng Bạch đàn lai
Nhóm giống |
Vùng gây trồng |
|
UP |
UP35 |
Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ |
UP72 |
Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ | |
UP95 |
Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ | |
UP99 |
Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ | |
UP54 |
Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ | |
UP97 |
Trung tâm Bắc Bộ | |
UE |
UE3 |
Đông Nam Bộ |
UE33 |
Đông Nam Bộ | |
UE27 |
Trung tâm Bắc Bộ, Đông Nam Bộ | |
UE24 |
Trung tâm Bắc Bộ, Đông Nam Bộ |
Phụ lục A
(Quy định)
Tên nhóm, loại đất
TT |
Ký hiệu |
Tên nhóm, loại đất |
1 |
A |
Đất mùn trên núi cao |
2 |
B |
Đất bạc màu |
3 |
C |
Đất cát |
4 |
D |
Đất dốc tụ |
5 |
E |
Đất xói mòn trơ sỏi đá |
6 |
Fa |
Đất vàng đỏ trên đá mac ma axit |
7 |
Fe |
Đất nâu tím trên đá sét màu tím |
8 |
Ff |
Đất feralit phát triển trên đá phấn sa |
9 |
Fj |
Đất đỏ vàng trên đá biến chất |
10 |
Fk |
Đất nâu đỏ trên đá mac ma bazơ và trung tính |
11 |
Fn |
Đất nâu vàng trên đá vôi |
12 |
Fp |
Đất nâu vàng trên phù sa cổ |
13 |
Fq |
Đất vàng nhạt trên đá cát |
14 |
Fs |
Đất đỏ vàng trên đá sét |
15 |
Ft |
Đất nâu tím trên đá mác ma bazơ |
16 |
Fu |
Đất nâu vàng trên đá mac ma bazơ và trung tính |
17 |
Fv |
Đất đỏ nâu trên đá vôi |
18 |
H |
Đất mùn vàng đỏ trên núi |
19 |
J |
Đất lầy |
20 |
M |
Đất mặn |
21 |
P |
Đất phù sa |
22 |
R |
Đất đen |
23 |
S |
Đất phèn lên líp |
24 |
T |
Đất than bùn |
25 |
X |
Đất xám |
Phụ lục B
(Quy định)
Phân chia thành phần cơ giới đất
TT |
Tên thành phần cơ giới đất |
Hàm lượng sét vật lý |
Hàm lượng cát vật lý |
1 |
Cát nhẹ (cát rời) |
Từ 0 đến dưới 5 |
Từ trên 95 đến 100 |
2 |
Cát trung bình |
Từ 5 đến dưới 10 |
Từ trên 90 đến 95 |
3 |
Cát nặng (cát pha) |
Từ 10 đến dưới 20 |
Từ trên 80 đến 90 |
4 |
Thịt nhẹ |
Từ 20 đến dưới 30 |
Từ trên 70 đến 80 |
5 |
Thịt trung bình |
Từ 30 đến dưới 40 |
Từ trên 60 đến 70 |
6 |
Thịt nặng |
Từ 40 đến dưới 50 |
Từ trên 50 đến 60 |
7 |
Sét nhẹ |
Từ 50 đến dưới 65 |
Từ trên 35 đến 50 |
8 |
Sét trung bình |
Từ 65 đến dưới 80 |
Từ trên 20 đến 35 |
9 |
Sét nặng |
Từ 80 trở lên |
Từ 0 đến 20 |
Phụ lục C
(Quy định)
Phân loại trạng thái thực bì
TT |
Ký hiệu |
Trạng thái thực bì |
Trữ lượng (M) (m3/ha) |
1 |
TXK |
Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng thường xanh nghèo kiệt |
10 < M ≤ 50 |
2 |
DT2 |
Đất có cây gỗ tái sinh núi đất |
< 10 |
3 |
DT2D |
Đất có cây gỗ tái sinh núi đá |
< 10 |
4 |
DT1 |
Đất trống núi đất |
0 |
5 |
DT1D |
Đất trống núi đá |
0 |
6 |
DT1M |
Đất trống ngập mặn |
0 |
7 |
DT1P |
Đất trống ngập nước phèn |
0 |
8 |
BC1 |
Bãi cát |
0 |
9 |
BC2 |
Bãi cát có cây rải rác |
0 |
10 |
RTKT |
Đất rừng trồng sau khai thác |
0 |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Việt Cường, 2006. Nghiên cứu lai tạo giống một số loài bạch đàn, tràm, thông, keo. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
[2] Hà Quang Khải, Đỗ Đình Sâm, Đỗ Thanh Hoa, 2002. Đất Lâm nghiệp. Trường Đại học Lâm nghiệp.
[3] Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu, 2004. Khí hậu và tài nguyên khí hậu Việt Nam. Viện Khí tượng Thủy văn. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
[4] Đỗ Đình Sâm, Ngô Đình Quế, Vũ Tấn Phương, 2005. Cẩm nang đánh giá đất phục vụ trồng rừng. Nxb Khoa học và Kỹ thuật.
[5] Đỗ Đình Sâm, Ngô Đình Quế, Vũ Tấn Phương, 2005. Hệ thống đánh giá đất lâm nghiệp. Nxb Khoa học và Kỹ thuật.
[6] Hà Huy Thịnh, Phí Hồng Hải, Nguyễn Đức Kiên, 2011. Chọn tạo giống và nhân giống cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu, tập 4. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
[7] Bộ Lâm nghiệp, 1993. Thuật ngữ Lâm nghiệp. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
[8] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2001. Quyết định số 4356/QĐ-BNN-KHCN ngày 19/9/2001 về việc Công nhận giống cây lâm nghiệp mới.
[9] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2007. Quyết định số 3905/QĐ-BNN-KHCN, ngày 11/12/2007 về việc Công nhận giống cây lâm nghiệp mới.
[10] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2008. Quyết định số 3954/QĐ-BNN-LN, ngày 11/12/2008 về việc Công nhận giống cây lâm nghiệp mới.
[8] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2008. Cẩm nang sử dụng đất Nông nghiệp. Nxb Khoa học và kỹ thuật.
[9] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2009. Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTN về Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.
[10] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2013. Quyết định số 65/QĐ-BNN-TCLN ngày 11/01/2013 về việc Công nhận giống cây lâm nghiệp mới.
[11] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2014. Quyết định số 5552/QĐ-BNN-TCLN ngày 25/12/2014 về việc hủy bỏ giống cây lâm nghiệp.
[12] Hội Khoa học Đất Việt Nam, 1996. Đất Việt Nam – Bản chú giải bản đồ đất tỷ lệ 1/1.000.000.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11366-2:2016 VỀ RỪNG TRỒNG – YÊU CẦU LẬP ĐỊA – PHẦN 2: BẠCH ĐÀN LAI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11366-2:2016 | Ngày hiệu lực | 15/11/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 15/11/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |