TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11369:2016 VỀ THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG FLUOROQUINOLONE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG GHÉP 2 LẦN KHỐI PHỔ (LC-MS/MS)

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 25/11/2016

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11369:2016

THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG FLUOROQUINOLONE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG GHÉP HAI LẦN KHỐI PHỔ (LC-MS/MS)

Fish and fishery products – Determination of fluoroquinolone residues – Chromatography tandem mass spectrometric method (LC-MS/MS)

Lời nóđầu

TCVN 11369:2016 do Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 1 – Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thẩm định, B Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 11369:2016

THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG FLUOROQUINOLONE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG GHÉP HAI LẦN KHỐI PHỔ (LC-MS/MS)

Fish and fishery products – Determination of fluoroquinolone residues – Liquid Chromatography tandem mass spectrometric method (LC-MS/MS)

CẢNH BÁO – khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết b và các thao tác gây nguy him. Tiêu chuẩn này không đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hp và xác định khả năng áp dụng hoặc các gii hạn quy định trưc khi sử dụng tiêu chuẩn.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng để xác định dư lượng các chất nhóm fluoroquinolone (ciprofloxacin, enrofloxacin, sarafloxacin, oxonilic axít, flumequine) trong thủy sn và sản phẩm thủy sn bằng kỹ thuật sắc ký lng ghép hai lần khối ph (LC-MS/MS).

Giới hạn phát hiện của phương pháp là:

Ciprofloxacin: 5,0 μg/kg
Enrofloxacin: 5,0 μg/kg
Sarafloxacin: 5,0 μg/kg
Oxoniliaxít: 5,0 μg/kg
Flumequine: 5,0 μg/kg

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3  Nguyên tắc

Dư lượng nhóm fluoroquinolone trong mẫu thử được chiết bằng acetonitrile. Dịch chiết được làm sạch bằng magiê sulfat, bột C18 và đưa vào phân tích bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép hai lần khối phổ LC-MS/MS đ xác định và đnh lượng từng chất nhóm fluoroquinolone có trong mẫu.

4  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.

4.1  Chất chuẩn sarafloxacin, tinh khiết lớn hơn hoặc bằng 95 %.

4.2  Chất chuẩn enrofloxacin, tinh khiết lớn hơn hoặc bằng 95 %.

4.3  Chất chuẩn ciprofloxacin, tinh khiết lớn hơn hoặc bằng 95 %.

4.4  Chất chuẩn flumequine, tinh khiết lớn hơn hoặc bng 95 %.

4.5  Chất chuẩn oxonilic acid, tinh khiết lớn hơn hoặc bằng 95 %.

4.6  Chất chuẩn enrofloxacin D5, tinh khiết lớn hơn hoặc bằng 95 %.

4.7  Axetonitril (CH3CN), loại dùng cho LC-MS.

4.8  Nước (H2O), loại dùng cho LC-MS.

4.9  Metanol (CH3OH), loại dùng cho LC-MS.

4.10  Natri clorua (NaCI).

4.11  Kali dihydrogen phosphate (KH2PO4).

4.12  Magie sulfat (MgSO4), khan.

4.13  Axít formic (HCOOH), tinh khiết lớn hơn hoặc bằng 99 %.

4.14  Natri citrate tribasic dihydrate (C6H5Na3O7.2H2O).

4.15  Natri hydrogencitrate sesquihydrate (C6H6Na2O7.1.5H2O).

4.16  Bột C18, kích thước hạt 40 μm;

4.17  Natri hydroxyt (NaOH).

4.18  Hỗn hp A1

Cân (2 ± 0,1) g magie sulfat khan (4.12); (0,5 ± 0,05) g natri clorua (4.10); (0,5 ± 0,05) g Natri citrate tribasic dihydrate (4.14) và (0,25 ± 0,05) g Natri hydrogencitrate sesquihydrate (4.15) vào ng ly tâm nhựa 15 ml (5.11).

4.19  Hỗn hợp A2

Cân (0,9 ± 0,05) g magie sulfat khan (4.12) và (0,15 ± 0,05) g bột C18 (4.16) vào ống ly tâm nhựa 15 ml (5.11).

4.20  Dung dịch 5 % axít formic trong axetonitril

Lấy 5 ml axít formic (4.13) vào bình định mc 100 ml (5.18), bổ sung axetonltril tới vạch. Bảo quản trong chai thủy tinh ti màu 250 ml (5.20) ở nhiệt độ phòng, dung dịch bền trong 6 tháng.

4.21  Dung dch kali dihydrogen phosphate 30 mM

Cân 4,1 g kali dihydrogen phosphate (4.11) vào cốc thy tinh 1000 ml (5.19), hòa tan với khoảng 900 ml nước (4.8), chnh pH 7.0 bằng dung dịch natri hydroxyt 1M (4.22). Chuyn toàn bộ dung dịch vào bình định mức 1000 ml (5.18), định mức tới vạch bằng nước. Bảo quản trong chai thủy tinh ti màu 1000 ml (5.20) ở nhiệt độ phòng, dung dịch bền trong 1 tháng.

4.22  Dung dịch natri hydroxyt 1 M

Cân 4 g natri hydroxyt (4.17) vào cốc thy tinh 250 ml (5.19), hòa tan với khoảng 90 ml nước (4.8). Chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức 100 ml (5.18), định mức tới vạch bằng nước. Bảo quản trong chai nhựa tối màu 250 ml (5.20) ở nhiệt độ phòng, dung dịch bền trong 6 tháng.

4.23  Dung dịch chuẩn gốc nhóm fluoroquinolone 1000 mg/l

Cân khong 10 mg từng chuẩn đơn nhóm fluoroquinolone vào bình đnh mức 10 ml (5.18), thêm 7 ml metanol (4.9) và 0,1 ml natri hydroxyt 1 M (4.22). Đặt vào bể siêu âm cho đến khi chuẩn tan hoàn toàn, để dung dịch tr về nhiệt độ phòng, thêm metanol (4.9) đến vạch. Trộn đều, bảo qun trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.20) ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 18 oC, dung dch bền trong 1 năm, thường xuyên kiểm tra độ bền của dung dịch chuẩn.

CHÚ THÍCH:

Tùy thuộc vào lượng cân, độ tinh khiết và gốc liên kết của từng chuẩn, tính toán lại nồng độ chuẩn thực tế.

4.24  Dung dịch chuẩn hỗn hợp nhóm fluoroquinolone trung gian 10 mg/l

Lấy 100 μl dung dịch từng chuẩn gốc nhóm flouroquinolone 1000 mg/l (4.23) vào bình định mức 10 ml (5.18), thêm metanol (4.9) đến vạch. Trộn đều, bảo qun trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.20) ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 18 0C, dung dịch bền trong 3 tháng, thường xuyên kiểm tra độ bền của dung dịch chuẩn.

CHÚ THÍCH:

Tùy thuộc vào nồng độ chuẩn thực tế ca các chuẩn đơn (4.7), điều chỉnh thể tích lấy cho phù hợp.

4.25  Dung dịch chuẩn hỗn hp nhóm fluoroquinolone trung gian 1 mg/l

Ly 1 ml dung dịch chun hỗn hợp nhóm flouroquinolone trung gian 10 mg/l (4.24) vào bình đnh mức 10 ml (5.18), thêm metanol (4.9) đến vạch. Trộn đều, bảo quản trong chai thy tinh tối màu 15 ml (5.20) ở nhiệt độ từ 2 0C đến 8 0C , dung dịch bền trong 1 tháng.

4.26  Dung dịch chuẩn hỗn hp nhóm fluoroquinolone trung gian 0,1 mg/l

Lấy 1 ml dung dịch chuẩn hỗn hợp nhóm flouroquinolone trung gian 1 mg/l (4.25) vào bình định mức 10 ml (5.18), thêm metanol (4.9) đến vạch. Trộn đều, bảo quản trong chai thy tinh tối màu 15 ml (5.20) ở nhiệt độ từ 2 0C đến 8 0C , dung dịch bền trong 1 tuần.

4.27  Dung dịch nội chuẩn enrofloxacin D5 1000 mg/l

Cân 10 mg nội chun enrofloxacin D5 vào bình đnh mức 10 ml (5.18), thêm 7 ml metanol (4.9) và 0,1 ml natri hydroxyt 1M (4.22). Đặt vào b siêu âm (5.6) cho đến khi chuẩn tan hoàn toàn, đ dung dịch tr về nhiệt độ phòng, thêm metanol (4.9) cho đến vạch. Trộn đều, bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.20) ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 180C, dung dịch bền trong 1 năm.

CHÚ THÍCH:

Tùy thuộc vào lượng cân, độ tinh khiết và gốc liên kết của từng chuẩn, tính toán lại nồng độ chuẩn thực tế.

4.28  Dung dịch nội chuẩn enrofloxacin D5 trung gian 100 mg/l

Lấy 1 ml dung dịch nội chuẩn enrofloxacin D5 1000 mg/l (4.27) vào bình định mức 10 ml (5.18), thêm metanol (4.9) đến vạch. Trộn đều, bo quản trong chai thủy tinh ti màu 15 ml (5.20) ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 180C, dung dịch bền trong 6 tháng.

CHÚ THÍCH:

Tùy thuộc vào nồng độ chuẩn thực tế của các chuẩn đơn (4.27), điều chỉnh thể tích lấy cho phù hp.

4.29  Dung dịch nội chuẩn enrofloxacin D5 trung gian 10 mg/l

Lấy 1 ml dung dịch nội chuẩn enrofloxacin D5 100 mg/l (4.28) vào bình định mức 10 ml (5.18), thêm metanol (4.9) đến vạch. Trộn đều, bảo qun trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.20) ở nhiệt độ nh hơn âm 180C, dung dịch bền trong 3 tháng, thường xuyên kiểm tra độ bền của dung dch chuẩn.

4.30  Dung dịch nội chuẩn enrofloxacin D5 trung gian 1 mg/l

Lấy 1 ml dung dịch nội chuẩn enrofloxacin D5 10 mg/l (4.29) vào bình định mức 10 ml (5.18), thêm metanol (4.9) đến vạch. Trộn đều, bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.20) ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 180C, dung dịch bền trong 1 tháng.

4.31  Dung dịch axít formic 0,1 % (pha động A)

Lấy 1 ml axit formic (4.13) vào bình định mức 1000 ml (5.18) chứa sẵn 900 ml nước (4.8), lắc đều. Định mức ti vạch bằng nước (4.8), lọc bằng bộ lọc dung môi thủy tinh (5.15) và đuổi khí bằng cách siêu âm dung dịch trong b siêu âm (5.6) 5 min trước khi sử dụng.

4.32  Dung môi hòa tan C

Lấy 10 ml metanol (4.9) cho vào bình định mức 100 ml (5.1.8), định mức tới vạch bằng dung dịch pha động A (4.31). Trộn đều, bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 100 ml (5.20) ở nhiệt độ phòng, dung dịch bền trong 1 tuần.

4.33  Dung dịch đ dựng đường chuẩn

Pha hỗn hợp chuẩn nhóm fluoroquinolone ở các nồng độ: 0,0; 5,0; 15,0; 30,0; 60,0; 100,0 μg/l và nội chuẩn, enrofloxacin D5 ở nồng độ 25 μg/kg, cụ thể như sau:

Lấy 6 bình định mức 10 ml (5.18) ký hiệu S1, S2, S3, S4, S5, S6 thêm vào mỗi bình 250 μl nội chuẩn enrofloxacin D5 1 mg/l (4.30).

Thêm lần lượt 50; 150; 300; 600; 1000 μl hỗn hợp chuẩn fluoroquinolone 1 mg/l (4.25) vào các bình S2, S3, S4, S5, S6.

Định mức tới vạch các bình S1, S2, S3, S4, S5, S6 bằng dung dịch pha động A (4.31).

Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.20) ở nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng 4 0C, dung dịch bền trong 1 tuần.

Hút lần lượt 1 ml các dung dịch S1, S2, S3, S4, S5S6 vào 06 ống nghiệm chứa mẫu trắng (7.2.1) sau khi đã được làm khô ở bưc 7.3.2.

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết b sau:

5.1  Hệ thống máy sắc ký lỏng khối phổ LC-MS/MS

– Bơm 2 kênh dung môi biến đổi dòng;

– Đầu dò MS-MS;

– Máy tính và phần mm phân tích;

– Cột sắc ký pha đảo C18 1,8 μm, 2.1 x 100 mm có gắn cột bảo vệ cùng loại.

5.2  Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,1 mg.

5.3  Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến 0,01 g.

5.4  T lạnh đông, có thể hoạt động liên tục ở nhiệt độ thấp hơn hoặc bằng âm 18 oC.

5.5  Máy ly tâm, tốc độ tối thiu 4000 r/min, ly tâm được ng 15 ml và 50 ml.

5.6  Bể siêu âm.

5.7  Hệ thống làm khô dung môi, hút chân không;

5.8  Máy lắc mẫu, tốc độ tối thiểu 3000 r/min.

5.9  Pipet pasteur, 150 mm, 3ml.

5.10  Ống ly tâm thủy tinh, dung tích 10 ml.

5.11  ng ly tâm nhựa, dung tích 15; 50 ml có nắp.

5.12  Lọ đựng mẫu, dung tích 1,5 ml có nắp và đệm PTFE.

5.13  Đầu tip, dung tích 100; 200; 1000; 5000 μl;

5.14  Máy xay mẫu;

5.15  Bộ lọc dung môi bằng thủy tinh;

5.16  Micropipet, dung tích 100; 200; 1000; 5000 μl;

5.17  Bộ lấy dung môtự động, th tích 25 ml, điều chnh được;

5.18  Bình định mức thủy tinh, cấp chính xác loại A, dung tích 10; 100; 1000 ml;

5.19  Cốc thủy tinh, dung tích 250; 500; 1000 ml.

5.20  Chai thủy tinh tối màu, dung tích 15; 250; 500; 1000 ml.

5.21  Chai nhựa tối màu, dung tích 250 ml.

5.22  Màng lọc dung môi, đường kính 45 mm, kích thước lỗ 0,2 μm bằng PTFE;

5.23  Đầu lọc mẫu dùng ngay, đường kính 13 mm, kích thước lỗ 0,2 μm, làm bằng PTFE;

5.24  Xylanh tiêm, 1ml.

6  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không được quy định trong tiêu chuẩn này. Mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong quá trình vận chuyển, bảo quản.

Mu được bảo quản trong tủ đông ở nhiệt độ nhỏ hơn âm 18 oC cho đến khi xử lý

7  Cách tiến hành

7.1  Yêu cầu chung

Toàn bộ quy trình phân tích cần được thực hiện trong ngày.

7.2  Chuẩn b mẫu thử

Mu trước khi đồng nhất phải được rã đông: Chuyn mẫu từ tủ đông để rã đông tự nhiên ở nhiệt độ phòng trong khoảng 30 min hoặc giữ nguyên bao gói kín xả dưới vòi nước trong 10 min.

Lấy phần ăn được của thủy sn và sn phm thủy sn cắt thành từng miếng nhỏ, đồng hóa mẫu bằng máy xay mẫu (5.15). Chuyển mẫu đã đồng nhất sang dụng cụ đựng mẫu, đậy nắp kín và lưu trữ ở nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng âm 18 oC. Khi thực hiện phân tích, phải đưa mẫu về nhiệt độ phòng.

Cân m gam (2,0 ± 0,1) g mẫu đã đồng nhất vào ng ly tâm nhựa 50 ml (5.11).

7.2.1  Chuẩn b mẫu trắng và mẫu dựng đường chuẩn

Cân 07 mẫu, mỗi mẫu (2,0 ± 0,1) g mẫu trắng đã đồng nhất vào 07 ống ly tâm nhựa 50 ml (5.11).

7.2.2  Chuẩn b mẫu kiểm soát 20 μg/kg

Cân (2,0 ± 0,1) g mẫu trắng đã đồng nhất vào ống ly tâm nhựa 50 ml (5.11), thêm 40 μl dung dịch chuẩn hỗn hợp fluoroquinolone 1 mg/l (4.25), trộn đều bằng máy lắc mẫu trong 2 min.

Thực hiện tối thiểu một mẫu kiểm soát trong một lô mẫu.

Độ thu hồi của mẫu kim soát tham khảo phụ lục A.

7.2.3  Bổ sung nội chuẩn enrofloxacin D5

Thêm vào 50 μl dung dịch nội chuẩn enrofloxacin D5 1 mg/l (4.30) vào tất cả các mẫu (bao gồm mẫu trắng, mẫu xây dựng đường chuẩn, mẫu kiểm soát và các mẫu thử). Lắc bằng máy lắc mẫu (5.8) trong 30 s, để 15 min trước khi tiến hành phân tích.

7.3  Chiết tách

7.3.1  Chiết mẫu

Thêm 2 ml dung dịch kali dihydrogen phosphate 30 mM (4.21) vào các ống nghiệm cha mẫu trắng, mẫu thử nghiệm, mẫu kiểm soát, đậy nắp, trộn đều trong 1 min trên máy lắc mẫu (5.8);

Thêm 5 ml (V0) dung dịch 5% axít formic trong axetonitril (4.20), lắc đều trong 1 min;

Cho hỗn hợp A1 (4.18) vào, lắc đều 1 min, lắc trong 10 min ở 4500 r/min, siêu âm trong 10 min;

Ly tâm tại 4500 r/min trong 10 min ở nhiệt độ 100C;

Chuyn 4,5 ml dịch phía trên vào ống 15 ml có chứa hỗn hợp A2 (4.19);

Lắc bằng máy lắc mẫu (5.8) trong 10 min, siêu âm trong 10 min, ly tâm mẫu tại 4500 r/min trong 10 min ở nhiệt độ 10 0C.

7.3.2  Xử lý dịch chiết

Lấy 2 ml dịch chiết vào ống thủy tinh 15 ml khác, đem thổi khô bằng hệ thống làm khô dung môi (5.7) ở nhiệt độ không quá 40 0C;

Hòa tan phần cặn còn lại bằng 0,8 ml dung môi hòa tan C (4.32), lc mẫu trong 30 min bằng máy lắc mẫu (5.8). Lọc qua đầu lọc mẫu dùng ngay 0,2 μm (5.23) bằng xylanh tiêm 1 ml (5.24) vào lọ đựng mẫu 1,5 ml (5.12), đậy kín nắp, phân tích trên LC-MS/MS.

7.4  Điều kiện phân tích trên LC-MSMS

7.4.1  Yêu cầu chung

Đảm bảo các píc sắc ký có dạng phân bổ Gauss, thời gian lưu (tR) của các chất phải bằng hoặc lớn hơn hai lần thể tích chết của cột. Mỗi chất phân tích thu được tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu (S/N) lớn hơn 3 cho các phân mnh ion và luôn tồn tại 4 điểm nhận dạng (IP) bao gồm 1 ion mẹ, 2 ion con. Không có píc nhiễu tại vị trí của píc phân tích.

7.4.2  Điều kiện phân tích trên LC (tham khảo phụ lục B)

7.4.3  Điều phân tích trên đầu dò MSMS (tham khảo phụ lục C)

7.4.4  Thời gian lưu và các phân mảnh ion (tham khảo phụ lục D)

7.4.5  Trình tự bơm mu (tham khảo)

Dung môi (pha động); các dung dịch chuẩn; mẫu trắng; mẫu kiểm soát; mẫu thử. Sau 10 mu phải bơm lại một điểm chun hoặc mẫu kiểm soát (7.2.2).

7.5. Xây dựng đường chuẩn

Đường chuẩn được xây dựng dưới dạng y = ax + b dựa trên tỉ s SS/SIS (y) theo CS/CIS (x) với:

S S, C S là diện tích pic và nồng độ của cht chuẩn tương ứng;

IS, C IS là diện tích píc và nồng độ chất nội chuẩn enrofloxacin D5 trong mẫu tương ứng.

Giá tr hệ số chặn nên gần giá trị 0 và hệ số tương quan hồi quy (r2) phải lớn hơn hoặc bằng 0,99.

8  Tính kết quả

8.1  Hàm lượng từng chất trong nhóm fluoroquinolone trong mẫu thử

Hàm lượng từng chất trong nhóm fluoroquinolone, X, biểu thị bằng microgam trên kilogam (μg/kg), được tính theo công thức:

X = X0 x F

trong đó:

X0 là nồng độ từng cht trong nhóm fluoroquinolone trong mẫu thử được xác định theo đường chuẩn (7.5), tính bằng microgam trên kilogam (μg/kg);

F là hệ s pha loãng mẫu.

CHÚ THÍCH:

Khi pha loãng mu cần pha bằng dung dịch C (4.32) có chứa enrofloxacin D5 nồng độ 25 μg/I.

8.2  Biểu diễn kết quả

Kết qu thử nghiệm được báo cáo với một chữ số thập phân, đơn vị tính là μg/kg.

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

– Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đ về mẫu thử;

– Kết quả thử nghiệm;

– Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

– Phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

– Tt cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng vi các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;

Phụ lục A

(Tham khảo)

Kiểm soát chất lượng kết quả thử nghiệm

1. Hệ số hồi quy tuyến tính (r2) của đường chuẩn:

Phải lớn hơn hoặc bằng 0,99.

2. Độ thu hồi của mẫu kim soát:

Độ thu hồi của mẫu kiểm soát phải nằm trong khoảng quy định trong bảng 1

Bảng 1 – Quy định v độ thu hồi

Nồng độ

Độ thu hi (%)

0,1%

95  105

100ppm

90  107

10ppm

80 -110

1ppm

80 -110

100ppb

80 -110

10ppb

60  115

1ppb

40 – 120

3. Độ lệch cường độ ion tương đối:

Độ lệch cường độ ion tương đối phải nằm trong giới hạn theo bng 2

Bảng 2 – Giới hạn tối đa độ lệch cường độ ion tương đối

Cường độ ion tương đối

Độ lệch cho phép

> 50 % ± 20%
> 20 % đến 50 % ± 25 %
> 10 % đến 20% ± 30%
 10 % ± 50 %

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

Điều kiện phân tích trên LC

Thiết bị LC: HPLC hai kênh dung môi, có thể chạy gradient, có thể đại áp suất tối đa 1034 bar.
Cột phân tích: Cột sắc ký pha đảo C18, dài 100 mm, đường kính trong 2,1 mm, kích thước hạt nhồi 1,8 μm;
Nhiệt độ cột: 40 0C;
Thể tích bơm mẫu: 14 μl;
Pha động: gradient hai kênh như Bảng 3.
Kênh A: Dung dịch pha động A: 0,1 % axít formic trong nước(4.31);
Kênh B: Metanol (4.9).

Bảng 3 – Điều kiện gradient cho hệ thống LC

Thời gian, min

Tốc độ dòng, (ml/min)

Kênh A, %

Kênh B, %

1

0,4

90

10

7

0,4

35

65

9

0,4

5

95

9,5

0,4

5

95

10

0,4

90

10

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

Điều kiện phân tích trên đầu dò MSMS

Chế độ ion hóa: ion hóa phun điện tử ESI, chế độ ion dương (ESI+)

Nhiệt độ nguồn ion hóa: 300 0C.

Nhiệt độ hóa hơi dung môi: 350 0C.

Tốc độ khí mang: 7 L/min

Áp suất phun: 3,45 bar.

Chế độ quét: MRM, theo các điều kiện như bảng 4

Bng 4 -Điều kiện phân mảnh MS-MS

Cht phân tích

Ion sơ cấp

(m/z)

Ion thứ cấp

(m/z)

Điện thế

(V)

Năng lượng va chạm (eV)

Sarafloxacin

386,1

368,1

342,1

110

18

14

Enrofloxacin

360,0

342,1

316,2

110

18

18

Ciprofloxacin

332,1

314,0

231,0

120

18

42

Flumequine

262,0

244,0

202,0

100

10

30

Oxonilic acid

262,1

160,0

216,0

110

29

41

Enrofloxacin D5

365,0

342,1

110

18

 

PHỤ LỤC D

(Tham khảo)

Thời gian lưu và phân mảnh ion

Bng 5  Ví dụ về thời gian lưu và phân mảnh ion

Cht phân tích

Ion sơ cp (m/z)

Ion thứ cấp (m/z)

Thời gian lưu (min)

Sarafioxacin

386,1

368,1

342,1

5,32

Enrofloxacin

360,0

342,1

316,2

5,40

Ciprofloxacin

332,1

314,0

231,0

5,78

Flumequine

262,0

244,0

202,0

7,21

Oxonllic acid

262,1

160,0

216,0

8,30

Enrofloxacin D5

365,0

342,1

5,28

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Quy trình phân tích chuẩn NAF 051/12 “Xác hàm lượng Fluoroquinolone bằng LC/MSMS của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.

[2] Agilent, No.5990-5085EN Determination of Quinolone antibiotic in Bovine liver using Agilent Bont Elut Quechers Kit by LC-MS/MS.

[3] Simultaneous Determination of 18 Quinolone Residues in Marine and Livestock Products by Liquid Chromatography/Tandem Mass Spectrometry (tạp chí Tạp chí Food and Drug Analysis, tập 18, số 2, 2010, trang 87-97).

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11369:2016 VỀ THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG FLUOROQUINOLONE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG GHÉP 2 LẦN KHỐI PHỔ (LC-MS/MS)
Số, ký hiệu văn bản TCVN11369:2016 Ngày hiệu lực 25/11/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 25/11/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản