TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11414-5:2016 VỀ MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG – VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM – PHẦN 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHỰA

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 30/12/2016

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 11414-5:2016

MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG – VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM – PHẦN 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHỰA

Concrete pavement – Pretormed expansion joint filler – Part 5: Determining of asphalt content

Lời nói đầu

TCVN 11414 : 2016 do Viện Khoa học và Công nghệ GTVT biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11414: 2016, Mặt đường bê tông xi măng – Vật liệu chèn khe dạng tấm gồm các phần sau:

–  Phần 1: Xác định độ phục hồi và khả năng chịu nén.

–  Phần 2: Xác định độ đẩy trồi của vật liệu.

–  Phần 3: Xác định độ giãn dài trong nước đun sôi.

  Phần 4: Thử nghiệm đun sôi trong dung dịch axit HCL.

–  Phần 5: Xác định hàm lượng nhựa.

–  Phần 6: Xác định độ hấp thụ nước.

  Phần 7: Xác định khối lượng riêng.

 

MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG – VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM – PHẦN 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHỰA

Concrete pavement – Pretormed expansion joint filler – Part 5: Determining of asphalt content

1. Phạm vi áp dụng

1.1  Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng nhựa của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm dùng cho mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng đường ô tô, đường cao tốcđường đô thị, có thể tham khảo áp dụng cho xây dựng đường sân bay.

1.2  Các phương pháp xác định hàm lượng nhựa được áp dụng với các loại vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại chứa bitum (bao gồm loại gỗ xốp có bitum, loại vật liệu dạng sợi…).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

AASHTO M33, Specification for Preformed Expansion Joint Filler for Concrete (Bitumiuos Type) [Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm (loại có bitum)].

AASHTO M213, Preformed Expansion Joint Fillers for Concrete Paving and Structural Construction (Nonextruding and Resilient Bituminous Types) [Vật liệu chèn khe giãn dạng tấm sử dụng cho mặt đường bê tông và kết cấu xây dựng (loại có bitum không bị đẩy trồi và có tính đàn hồi)].

ASTM D147, Methods of testing bitumious mastics (Withdrawn 1984) (Phương pháp thử nghiệm vữa nhựa).

3. Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt nêu trong TCVN 11414-1: 2016.

4. Quy định chung

Phương pháp xác định hàm lượng nhựa được tiến hành để đánh giá mức độ phân bố đều của thành phần nhựa trong vật liệu chèn khe giãn dạng tấm.

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1  Cân – sử dụng để cân vật liệu, có độ chính xác đến 0,01 g.

5.2  Lò sấy gia nhiệt đối lưu – có khả năng duy trì nhiệt độ tại (104 ± 3.0) °C.

5.3  Bình giữ ẩm – có kích thước đủ lớn để chứa các mẫu thí nghim.

5.4  Thước kẹp – để đo chiều dài và chiều rộng của mẫu với độ chính xác ± 0,25 mm.

5.5  Tấm dưỡng – bằng thép có kích thước 102 mm x 102 mm được gia công từ tấm kim loại dày 13 mm vừa với kích thước khuôn đẩy trồi. Sai số cho phép về chiều dài và chiều rộng – 0,13 mm.

5.6  Thiết bị chiết nhựa – là thiết b chiết nhựa Soxhlet, quy định theo ASTM D147.

6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

6.1  Ly mẫu

6.1.1  Mẫu đại diện được lấy với lượng vật liệu đảm bảo chế tạo đủ số mẫu với kích thước 114 mm x 114 mm phục vụ thử nghiệm. Tỷ lệ ly mẫu đại diện của vật liệu chèn khe giãn dạng tấm là 1 mẫu / 90 m2. Mu được bảo quản và vận chuyển an toàn về phòng thí nghiệm.

6.2  Chuẩn bị mẫu

6.2.1  Với vật liệu chèn khe giãn dạng tấm loại gỗ xốp có chứa bitum hoặc loại có sợi, tiến hành cắt 5 mẫu kích thước 102 mm x 102 mm. Mu được cắt khi vật liệu còn mới, vuông vức và sử dụng tấm dưỡng quy định tại 5.5 để cắt theo kích thưc quy định.

6.2.2  Chiều dày mẫu được xác định chính xác đến 0,025 mm.

7. Cách tiến hành

7.1  Từ các mẫu được chuẩn bị theo quy định tại 6.2.1cắt thành những miếng có chiều dài phù hợp với kích thước thiết bị chiết nhựa Soxhlet (xem 5.6) với khối lượng khoảng 45 g.

7.2  Sy khô các miếng mẫu tại nhiệt độ (104 ± 3) °C cho đến khi khối lượng không đổi, tiến hành chuyển mẫu sang bình giữ ẩm. Cân chính xác mẫu đến 0,01 g để xác định khối lượng khô của mẫu thí nghiệm.

7.3  Chuyển các miếng mẫu sang tấm lọc đã được sấy khô và cân trước. Chiết xuất nhựa bằng thiết bị Soxhlet trong dung môi Trichlorethylene. Quan sát mẫu thấy có màu trà nhạt là cơ bản đã sạch nhựa bám trên mẫu.

7.4  Sau khi chiết xuất, để dung môi thừa thoát sạch khỏi tấm lọc sẽ tiến hành cân mẫu và thực hiện sấy khô tại nhiệt độ (104 ± 3) °C trong 1 h. Làm mát trong bình giữ ẩm, sau đó cân và trừ đi khối lượng đĩa cân, tấm lọc để xác định khối lượng khô của sợi đã chiết xuất.

8. Tính toán và biểu thị kết qu

Hàm lượng nhựa, tính bằng phần trăm (%), được tính theo công thức (1):

  (1)

trong đó:

AHL  là hàm lượng nhựa, tính bằng phần trăm (%);

W1  là khối lưng sấy khô của mẫu thí nghiệm, tính bằng gam (g);

W  là khối lượng sấy khô của sợi được chiết xuất, tính bằng gam (g).

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm cần các thông tin sau:

– Viện dẫn tiêu chuẩn này;

– Thông tin đơn vị thí nghiệm, ngày thí nghiệm;

– Thông tin mẫu (loại vật liệu, số lượng mẫu, điều kiện chế bị, trạng thái mẫu, kích thước);

– Kiểu, chủng loại thiết bị thử nghiệm;

– Khối lượng mẫu theo các giai đoạn thử nghiệm;

– Kết quả thí nghiệm;

– Người thực hiện, người kiểm tra;

Các mục khác khi có yêu cầu.

 

MỤC LỤC

1.  Phạm vi áp dụng

2.  Tài liệu viện dẫn

3.  Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt

4.  Quy định chung

5.  Thiết bị, dụng cụ

6.  Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

7.  Cách tiến hành

8.  Tính toán và biểu th kết quả

9.  Báo cáo thử nghiệm

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11414-5:2016 VỀ MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG – VẬT LIỆU CHÈN KHE GIÃN DẠNG TẤM – PHẦN 5: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHỰA
Số, ký hiệu văn bản TCVN11414-5:2016 Ngày hiệu lực 30/12/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Xây dựng
Ngày ban hành 30/12/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản